Bài 71 Toán lớp 4 trang 42 thuộc chương trình học Toán lớp 4 Cánh diều, là bài ôn tập giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, so sánh số, và giải toán có lời văn.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 71, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tìm phân số chỉ số phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau: Trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời
Video hướng dẫn giải
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 20m. Người ra dự kiến trải cỏ toàn bộ diện tích của sân.
a) Tính số mét vuông cỏ cần trải hết sân chơi đó.
b) Có hai loại cỏ được cân nhắc lựa chọn:
Loại 1: 350 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 10 năm.
Loại 2: 160 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 5 năm.
Em hãy chọn một loại cỏ rồi tính số tiền mua loại cỏ đó để đủ trải sân chơi trên.
Phương pháp giải:
a) Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi = chiều dài x chiều rộng
b) Số tiền mua cỏ đủ trải sân chơi = giá tiền của 1 m2cỏ x Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi
Lời giải chi tiết:
a) Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi đó là:
50 x 20 = 1 000 (m2)
Số tiền mua loại cỏ 1 để đủ trải sân chơi là:
350 000 x 1000 = 350 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 1000 m2
b) 350 000 000 đồng
Video hướng dẫn giải
a) Chọn chữ đặt trước hình bình hành trong các hình sau:

b) Chọn chữ đặt trước hình thoi trong các hình sau:

Phương pháp giải:
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn hình B
b) Chọn hình B
Video hướng dẫn giải
Trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời, 4 chiếc xe chạy được quãng đường như hình vẽ dưới đây. Hãy tìm phân số thích hợp chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được.

Phương pháp giải:
Phân số chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được có tử số là số phần quãng đường đã đi và mẫu số là số phần bằng nhau của cả quãng đường
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:

Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện
Video hướng dẫn giải
a) Tìm phân số chỉ số phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

b) Chọn hình vẽ có số phần tô màu phù hợp với mỗi phân số sau:

Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Video hướng dẫn giải
a) So sánh hai phân số:

b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:
a) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.
b) So sánh rồi viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
a)

b)
+) $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$
+) $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$
Vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:

Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện
Video hướng dẫn giải
a) Tìm phân số chỉ số phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

b) Chọn hình vẽ có số phần tô màu phù hợp với mỗi phân số sau:

Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Video hướng dẫn giải
a) So sánh hai phân số:

b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:
a) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.
b) So sánh rồi viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
a)

b)
+) $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$
+) $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$
Vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời, 4 chiếc xe chạy được quãng đường như hình vẽ dưới đây. Hãy tìm phân số thích hợp chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được.

Phương pháp giải:
Phân số chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được có tử số là số phần quãng đường đã đi và mẫu số là số phần bằng nhau của cả quãng đường
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
a) Chọn chữ đặt trước hình bình hành trong các hình sau:

b) Chọn chữ đặt trước hình thoi trong các hình sau:

Phương pháp giải:
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn hình B
b) Chọn hình B
Video hướng dẫn giải
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 20m. Người ra dự kiến trải cỏ toàn bộ diện tích của sân.
a) Tính số mét vuông cỏ cần trải hết sân chơi đó.
b) Có hai loại cỏ được cân nhắc lựa chọn:
Loại 1: 350 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 10 năm.
Loại 2: 160 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 5 năm.
Em hãy chọn một loại cỏ rồi tính số tiền mua loại cỏ đó để đủ trải sân chơi trên.
Phương pháp giải:
a) Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi = chiều dài x chiều rộng
b) Số tiền mua cỏ đủ trải sân chơi = giá tiền của 1 m2cỏ x Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi
Lời giải chi tiết:
a) Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi đó là:
50 x 20 = 1 000 (m2)
Số tiền mua loại cỏ 1 để đủ trải sân chơi là:
350 000 x 1000 = 350 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 1000 m2
b) 350 000 000 đồng
Bài 71 Toán lớp 4 trang 42 Cánh diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập trong bài ôn tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 71 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong bài 71 Toán lớp 4 trang 42 Cánh diều:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng như:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Bài 3 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Bài này tương tự như bài 2, nhưng yêu cầu học sinh phải tự đặt tính trước khi thực hiện phép tính.
Bài 4 là bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Để học tốt bài 71 Toán lớp 4 trang 42 Cánh diều, học sinh cần:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em học sinh sẽ học tốt bài 71 Toán lớp 4 trang 42 Cánh diều và đạt kết quả cao trong học tập.