Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 làm quen và thực hành với các số lớn hơn, cụ thể là các số trong phạm vi 1 000 000. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Cánh diều, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng.....
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.
b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 200 000 đọc là: hai trăm nghìn
400 000 đọc là: bốn trăm nghìn
560 000: năm trăm sáu mươi nghìn
730 000: bảy trăm ba mươi nghìn
1 000 000: Một triệu
b) Một trăm nghìn: 100 000
Sáu trăm nghìn: 600 000
Chín trăm nghìn: 900 000
Một triệu: 1 000 000
Hai trăm ba mươi nghìn: 230 000
Bốn trăm hai mươi nghìn: 420 000
Tám trăm chín mươi nghìn: 890 000
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Các số trong phạm vi 1 000 000
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 100 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?

Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn
b) Tính tổng số tiền Hà đã đưa cô bán hàng rồi so sánh với 260 000 đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền đã tiết kiệm được số tiền là 420 000 đồng
Thư đã tiết kiệm được số tiền là 800 000 đồng
Phúc đã tiết kiệm được số tiền là 650 000 đồng
Toàn đã tiết kiệm được số tiền là 1 000 000 đồng
b) Số tiền Hà đã đưa cho cô bán hàng là 100 000 x 2 + 20 000 x 2 + 10 000 x 2 = 260 000 (đồng)
Vậy Hà đã trả đủ tiền cho cô bán hàng.
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.
b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 200 000 đọc là: hai trăm nghìn
400 000 đọc là: bốn trăm nghìn
560 000: năm trăm sáu mươi nghìn
730 000: bảy trăm ba mươi nghìn
1 000 000: Một triệu
b) Một trăm nghìn: 100 000
Sáu trăm nghìn: 600 000
Chín trăm nghìn: 900 000
Một triệu: 1 000 000
Hai trăm ba mươi nghìn: 230 000
Bốn trăm hai mươi nghìn: 420 000
Tám trăm chín mươi nghìn: 890 000
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 100 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?

Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn
b) Tính tổng số tiền Hà đã đưa cô bán hàng rồi so sánh với 260 000 đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền đã tiết kiệm được số tiền là 420 000 đồng
Thư đã tiết kiệm được số tiền là 800 000 đồng
Phúc đã tiết kiệm được số tiền là 650 000 đồng
Toàn đã tiết kiệm được số tiền là 1 000 000 đồng
b) Số tiền Hà đã đưa cho cô bán hàng là 100 000 x 2 + 20 000 x 2 + 10 000 x 2 = 260 000 (đồng)
Vậy Hà đã trả đủ tiền cho cô bán hàng.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Các số trong phạm vi 1 000 000
Bài 4 trong SGK Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu trúc số và giá trị vị trí của các chữ số trong các số lớn. Việc hiểu rõ điều này là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Để đọc một số trong phạm vi 1 000 000, ta bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn và cuối cùng là hàng triệu. Ví dụ, số 345 678 được đọc là “Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám”.
Khi viết một số từ chữ, ta cần chú ý đến vị trí của các chữ số để đảm bảo số được viết chính xác. Ví dụ, “Năm trăm nghìn không trăm chín mươi hai” được viết là 500 092.
Để so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000, ta so sánh các chữ số ở từng vị trí tương ứng, bắt đầu từ hàng triệu. Số nào có chữ số ở hàng triệu lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu các chữ số ở hàng triệu bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được sự khác biệt.
Ví dụ, so sánh 456 789 và 456 790. Cả hai số đều có 456 ở hàng triệu, hàng trăm nghìn và hàng chục nghìn. Tuy nhiên, ở hàng trăm, số 456 790 có chữ số 9 lớn hơn chữ số 8 của số 456 789. Do đó, 456 790 > 456 789.
Việc sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần cũng dựa trên nguyên tắc so sánh các chữ số ở từng vị trí. Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta bắt đầu từ số nhỏ nhất và kết thúc bằng số lớn nhất. Ngược lại, để sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta bắt đầu từ số lớn nhất và kết thúc bằng số nhỏ nhất.
Ví dụ, sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 123 456, 987 654, 567 890, 345 678.
Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập này, các em sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 4 và đạt kết quả tốt trong học tập.