Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 93, Bài 41: Luyện tập sách giáo khoa Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và thú vị.

Chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô trống. Mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng.

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng.

    Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 2 1

    a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng?

    b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng?

    Phương pháp giải:

    a) Số toa tàu = số tấn hàng cần chở : số tấn hàng trên mỗi toa tàu

    b) Thực hiện phép chia 590 : 60 để tìm số toa tàu cần ít nhất

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    60 tấn: 1 toa

    a) 480 tấn: ? toa

    b) 590 tấn: ít nhất ? toa

    Bài giải

    a) Để chở hết 480 tấn hàng cần số toa tàu là:

    480 : 60 = 8 (toa)

    b) Ta có: 590 : 60 = 9 (dư 50)

    Nếu dùng 9 toa chở hàng thì còn dư 50 tấn hàng

    Vậy cần ít nhất 10 toa tàu để có thể chở hết được 590 tấn hàng.

    Đáp số: a) 8 toa

    b) 10 toa

    Câu 6

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát giá bán của mỗi loại hộp giấy trong hình vẽ sau:

      Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 5 1

      Chọn đáp án thích hợp:

      Nếu cần mua 25 hộp giấy nhỏ thì nên chọn cách mua nào để số tiền phải trả là tiết kiệm nhất?

      A. Mua 1 hộp to, 5 hộp nhỏ

      B. Mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ

      C. Mua 8 hộp vừa và 1 hộp nhỏ

      D. Mua 25 hộp nhỏ 

      Phương pháp giải:

      Tính giá tiền của mỗi cách mua để trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải chi tiết:

      - Mua 1 hộp to và 5 hộp nhỏ hết số tiền là: 200 000 + 13 000 x 5 = 265 000 (đồng)

      - Mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ hết số tiền là: 200 000 + 35 000 + 13 000 x 2 = 261 000 (đồng)

      - Mua 8 hộp vừa và 1 hộp nhỏ hết số tiền là: 35 000 x 8 + 13 000 = 293 000 (đồng)

      - Mua 25 hộp nhỏ hết số tiền là 13 000 x 25 = 325 000 (đồng)

      Vậy mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ thì số tiền phải trả là tiết kiệm nhất.

      Chọn B

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 1 2

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Một xưởng sản xuất thủ công mỹ nghệ sản xuất được 315 sản phẩm làm bằng cây lục bình trong 9 ngày. Hỏi:

          a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm làm bằng cây lục bình?

          b) Với sản lượng như trên, để sản xuất được 280 sản phẩm xưởng thủ công đó cần sản xuất trong mấy ngày?

          Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          a) Số sản phẩm trung bình mỗi ngày sản xuất được = số sản phẩm : số ngày làm

          b) Số ngày = số sản phẩm cần sản xuất : Số sản phẩm trung bình mỗi ngày sản xuất được

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          9 ngày: 315 sản phẩm

          a) Trung bình mỗi ngày: ... ? sản phẩm

          b) 280 sản phẩm: ... ? ngày

          Bài giải

          a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được số sản phẩm là:

          315 : 9 = 35 (sản phẩm)

          b) Số ngày xưởng để sản xuất được 280 sản phẩm là:

          280 : 35 = 8 (ngày)

          Đáp số: a) 35 sản phẩm; b) 8 ngày

          Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            Điền số thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng.

            Lời giải chi tiết:

            +) 20 x ……. < 81

            Vậy số điền vào ô trống là 2; 3; hoặc 4.

            +) 50 x ………… < 180

            Vậy số điền vào ô trống là 2 hoặc 3.

            +) 40 x ….. < 98

            Vậy số điền vào ô trống là 2.

            +) 30 x ……… < 96

            Vậy số điền vào ô trống là 2 hoặc 3

            +) 70 x ……. < 142

            Vậy số cần điền vào ô trống là 2.

            +) 60 x …….. < 488

            Số cần điền vào ô trống là 2; 3; 4; 5; 6; 7 hoặc 8.

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Cuộn dây thép dài 5m thì cân nặng 250 g. Hỏi cuộn dây thép cùng loại đó cân nặng 2 500 g thì dài bao nhiêu mét?

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              - Tìm cân nặng của 1 m dây thép = Cân nặng của 5 mét dây thép : 5

              - Tìm chiều dài cuộn dây = Cân nặng cuộn dây : cân nặng của 1 m dây thép

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              250 g: 5m

              2 500g: ? m

              Bài giải

              Cân nặng của 1 m dây thép là:

              250 : 5 = 50 (g)

              Độ dài của cuộn dây thép nặng 2 500 g là:

              2 500 : 50 = 50 (m)

              Đáp số: 50 m

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Điền số thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng.

              Lời giải chi tiết:

              +) 20 x ……. < 81

              Vậy số điền vào ô trống là 2; 3; hoặc 4.

              +) 50 x ………… < 180

              Vậy số điền vào ô trống là 2 hoặc 3.

              +) 40 x ….. < 98

              Vậy số điền vào ô trống là 2.

              +) 30 x ……… < 96

              Vậy số điền vào ô trống là 2 hoặc 3

              +) 70 x ……. < 142

              Vậy số cần điền vào ô trống là 2.

              +) 60 x …….. < 488

              Số cần điền vào ô trống là 2; 3; 4; 5; 6; 7 hoặc 8.

              Video hướng dẫn giải

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính

              - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 3

              Video hướng dẫn giải

              Mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng.

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 4

              a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng?

              b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng?

              Phương pháp giải:

              a) Số toa tàu = số tấn hàng cần chở : số tấn hàng trên mỗi toa tàu

              b) Thực hiện phép chia 590 : 60 để tìm số toa tàu cần ít nhất

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              60 tấn: 1 toa

              a) 480 tấn: ? toa

              b) 590 tấn: ít nhất ? toa

              Bài giải

              a) Để chở hết 480 tấn hàng cần số toa tàu là:

              480 : 60 = 8 (toa)

              b) Ta có: 590 : 60 = 9 (dư 50)

              Nếu dùng 9 toa chở hàng thì còn dư 50 tấn hàng

              Vậy cần ít nhất 10 toa tàu để có thể chở hết được 590 tấn hàng.

              Đáp số: a) 8 toa

              b) 10 toa

              Video hướng dẫn giải

              Cuộn dây thép dài 5m thì cân nặng 250 g. Hỏi cuộn dây thép cùng loại đó cân nặng 2 500 g thì dài bao nhiêu mét?

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              - Tìm cân nặng của 1 m dây thép = Cân nặng của 5 mét dây thép : 5

              - Tìm chiều dài cuộn dây = Cân nặng cuộn dây : cân nặng của 1 m dây thép

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              250 g: 5m

              2 500g: ? m

              Bài giải

              Cân nặng của 1 m dây thép là:

              250 : 5 = 50 (g)

              Độ dài của cuộn dây thép nặng 2 500 g là:

              2 500 : 50 = 50 (m)

              Đáp số: 50 m

              Video hướng dẫn giải

              Một xưởng sản xuất thủ công mỹ nghệ sản xuất được 315 sản phẩm làm bằng cây lục bình trong 9 ngày. Hỏi:

              a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm làm bằng cây lục bình?

              b) Với sản lượng như trên, để sản xuất được 280 sản phẩm xưởng thủ công đó cần sản xuất trong mấy ngày?

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              a) Số sản phẩm trung bình mỗi ngày sản xuất được = số sản phẩm : số ngày làm

              b) Số ngày = số sản phẩm cần sản xuất : Số sản phẩm trung bình mỗi ngày sản xuất được

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              9 ngày: 315 sản phẩm

              a) Trung bình mỗi ngày: ... ? sản phẩm

              b) 280 sản phẩm: ... ? ngày

              Bài giải

              a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được số sản phẩm là:

              315 : 9 = 35 (sản phẩm)

              b) Số ngày xưởng để sản xuất được 280 sản phẩm là:

              280 : 35 = 8 (ngày)

              Đáp số: a) 35 sản phẩm; b) 8 ngày

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát giá bán của mỗi loại hộp giấy trong hình vẽ sau:

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều 7

              Chọn đáp án thích hợp:

              Nếu cần mua 25 hộp giấy nhỏ thì nên chọn cách mua nào để số tiền phải trả là tiết kiệm nhất?

              A. Mua 1 hộp to, 5 hộp nhỏ

              B. Mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ

              C. Mua 8 hộp vừa và 1 hộp nhỏ

              D. Mua 25 hộp nhỏ 

              Phương pháp giải:

              Tính giá tiền của mỗi cách mua để trả lời câu hỏi của bài toán

              Lời giải chi tiết:

              - Mua 1 hộp to và 5 hộp nhỏ hết số tiền là: 200 000 + 13 000 x 5 = 265 000 (đồng)

              - Mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ hết số tiền là: 200 000 + 35 000 + 13 000 x 2 = 261 000 (đồng)

              - Mua 8 hộp vừa và 1 hộp nhỏ hết số tiền là: 35 000 x 8 + 13 000 = 293 000 (đồng)

              - Mua 25 hộp nhỏ hết số tiền là 13 000 x 25 = 325 000 (đồng)

              Vậy mua 1 hộp to, 1 hộp vừa và 2 hộp nhỏ thì số tiền phải trả là tiết kiệm nhất.

              Chọn B

              Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

              Toán lớp 4 trang 93 - Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài 41: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 Cánh diều trang 93 là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này:

              Bài 1: Tính

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện cẩn thận để tránh sai sót.

              • Ví dụ: 3456 + 1234 = 4690
              • Ví dụ: 5678 - 2345 = 3333
              • Ví dụ: 123 x 45 = 5535
              • Ví dụ: 6789 : 3 = 2263

              Bài 2: Giải bài toán

              Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

              1. Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              2. Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
              3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
              4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)

              Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

              Đáp số: 50 kg

              Bài 3: Tìm x

              Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về giải phương trình đơn giản.

              Ví dụ: x + 123 = 456

              Giải:

              x = 456 - 123

              x = 333

              Bài 4: So sánh

              Bài 4 yêu cầu học sinh so sánh các số hoặc các biểu thức toán học. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về so sánh số và thực hiện các phép tính để đưa các biểu thức về dạng đơn giản trước khi so sánh.

              Bài 5: Bài tập nâng cao

              Bài 5 thường là các bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Để giải bài tập nâng cao, học sinh cần:

              • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              • Phân tích đề bài và tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
              • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

              Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán trang 93, Bài 41: Luyện tập - SGK Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

              Bài tậpNội dung
              Bài 1Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
              Bài 2Giải bài toán có lời văn.
              Bài 3Tìm x trong các biểu thức.
              Bài 4So sánh các số hoặc biểu thức.
              Bài 5Bài tập nâng cao.