Bài 59 Toán lớp 4 trang 18 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Cánh diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) để đơn giản hóa phân số.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về rút gọn phân số.
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: a) Quan sát cách tính của Hiếu và Thảo khi rút gọn phân số 12/18 rồi nêu nhận xét:
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số:
a) $\frac{2}{{10}}$
b) $\frac{9}{6}$
c) $\frac{5}{{20}}$
d) $\frac{6}{{16}}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{{10}}$ = $\frac{{2:2}}{{10:2}} = \frac{1}{5}$
b) $\frac{9}{6} = \frac{{9:3}}{{6:3}} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{5}{{20}}$= $\frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
d) $\frac{6}{{16}} = \frac{{6:2}}{{16:2}} = \frac{3}{8}$
Video hướng dẫn giải
a) Phân số nào trong các phân số: $\frac{1}{5}$;$\frac{7}{6}$; $\frac{9}{{19}}$; $\frac{{16}}{{32}}$ là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
Phương pháp giải:
Phân số tối giản là phân số mà cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là $\frac{1}{5}$; $\frac{7}{6}$; $\frac{9}{{19}}$
b) Ba phân số tối giản là: $\frac{2}{3}$; $\frac{5}{9}$; $\frac{1}{6}$
Ba phân số chưa tối giản là: $\frac{{10}}{{25}}$; $\frac{{30}}{{70}}$; $\frac{{16}}{{36}}$
Ta có:
$\frac{{10}}{{25}} = \frac{{10:5}}{{25:5}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{30}}{{70}} = \frac{{30:10}}{{70:10}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{16}}{{36}} = \frac{{16:4}}{{36:4}} = \frac{4}{9}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) $\frac{8}{{16}}$
b) $\frac{{10}}{{30}}$
c) $\frac{{24}}{{18}}$
d) $\frac{{20}}{{28}}$
Ghi chú: Khi rút gọn phân số, ta nên rút gọn cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{{10}}{{30}} = \frac{{10:10}}{{30:10}} = \frac{1}{3}$
c) $\frac{{24}}{{18}} = \frac{{24:6}}{{18:6}} = \frac{4}{3}$
d) $\frac{{20}}{{28}} = \frac{{20:4}}{{28:4}} = \frac{5}{7}$
Video hướng dẫn giải
Một bài ôn tập có tất cả 16 câu hỏi. Bạn Gia Hân trả lời đúng 12 câu.
a) Hỏi bạn Gia Hân trả lời đúng được bao nhiêu phần số câu hỏi của bài ôn tập?
b) Rút gọn phân số ở câu a về dạng phân số tối giản.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số câu trả lời đúng của Gia Hân có tử số là số câu trả lời đúng, mẫu số là số câu hỏi của bài ôn tập.
b)
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Gia Hân trả lời đúng được $\frac{{12}}{{16}}$ số câu hỏi của bài ôn tập.
b) $\frac{{12}}{{16}}$= $\frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Rút gọn phân số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
a) Quan sát cách tính của Hiếu và Thảo khi rút gọn phân số $\frac{{12}}{{18}}$ rồi nêu nhận xét:

b) Rút gọn phân số $\frac{{30}}{{60}}$về dạng phân số tối giản sử dụng cách làm của Hiếu hoặc của Thảo.
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của Hiếu và Thảo đều đúng.
b) $\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:30}}{{60:30}} = \frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số:
a) $\frac{2}{{10}}$
b) $\frac{9}{6}$
c) $\frac{5}{{20}}$
d) $\frac{6}{{16}}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{{10}}$ = $\frac{{2:2}}{{10:2}} = \frac{1}{5}$
b) $\frac{9}{6} = \frac{{9:3}}{{6:3}} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{5}{{20}}$= $\frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
d) $\frac{6}{{16}} = \frac{{6:2}}{{16:2}} = \frac{3}{8}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) $\frac{8}{{16}}$
b) $\frac{{10}}{{30}}$
c) $\frac{{24}}{{18}}$
d) $\frac{{20}}{{28}}$
Ghi chú: Khi rút gọn phân số, ta nên rút gọn cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{{10}}{{30}} = \frac{{10:10}}{{30:10}} = \frac{1}{3}$
c) $\frac{{24}}{{18}} = \frac{{24:6}}{{18:6}} = \frac{4}{3}$
d) $\frac{{20}}{{28}} = \frac{{20:4}}{{28:4}} = \frac{5}{7}$
Video hướng dẫn giải
a) Phân số nào trong các phân số: $\frac{1}{5}$;$\frac{7}{6}$; $\frac{9}{{19}}$; $\frac{{16}}{{32}}$ là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
Phương pháp giải:
Phân số tối giản là phân số mà cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là $\frac{1}{5}$; $\frac{7}{6}$; $\frac{9}{{19}}$
b) Ba phân số tối giản là: $\frac{2}{3}$; $\frac{5}{9}$; $\frac{1}{6}$
Ba phân số chưa tối giản là: $\frac{{10}}{{25}}$; $\frac{{30}}{{70}}$; $\frac{{16}}{{36}}$
Ta có:
$\frac{{10}}{{25}} = \frac{{10:5}}{{25:5}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{30}}{{70}} = \frac{{30:10}}{{70:10}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{16}}{{36}} = \frac{{16:4}}{{36:4}} = \frac{4}{9}$
Video hướng dẫn giải
a) Quan sát cách tính của Hiếu và Thảo khi rút gọn phân số $\frac{{12}}{{18}}$ rồi nêu nhận xét:

b) Rút gọn phân số $\frac{{30}}{{60}}$về dạng phân số tối giản sử dụng cách làm của Hiếu hoặc của Thảo.
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của Hiếu và Thảo đều đúng.
b) $\frac{{30}}{{60}} = \frac{{30:30}}{{60:30}} = \frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Một bài ôn tập có tất cả 16 câu hỏi. Bạn Gia Hân trả lời đúng 12 câu.
a) Hỏi bạn Gia Hân trả lời đúng được bao nhiêu phần số câu hỏi của bài ôn tập?
b) Rút gọn phân số ở câu a về dạng phân số tối giản.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số câu trả lời đúng của Gia Hân có tử số là số câu trả lời đúng, mẫu số là số câu hỏi của bài ôn tập.
b)
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Gia Hân trả lời đúng được $\frac{{12}}{{16}}$ số câu hỏi của bài ôn tập.
b) $\frac{{12}}{{16}}$= $\frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Rút gọn phân số - SGK Cánh diều
Bài 59 Toán lớp 4 trang 18 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các phép toán trên phân số. Việc rút gọn phân số không chỉ giúp biểu diễn phân số một cách đơn giản hơn mà còn là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn như cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 18 - Bài 59: Rút gọn phân số - SGK Cánh diều:
a) 12/18:
ƯCLN(12, 18) = 6
12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3
b) 15/25:
ƯCLN(15, 25) = 5
15/25 = (15:5)/(25:5) = 3/5
c) 24/36:
ƯCLN(24, 36) = 12
24/36 = (24:12)/(36:12) = 2/3
d) 35/56:
ƯCLN(35, 56) = 7
35/56 = (35:7)/(56:7) = 5/8
a) 10/15 = .../3:
Để tìm mẫu số mới, ta chia mẫu số cũ cho 3: 15 : 3 = 5
Để giữ nguyên giá trị phân số, ta cũng chia tử số cũ cho 5: 10 : 5 = 2
Vậy, 10/15 = 2/3
b) 18/24 = 3/...:
Để tìm tử số mới, ta chia tử số cũ cho 3: 18 : 3 = 6
Để giữ nguyên giá trị phân số, ta cũng chia mẫu số cũ cho 6: 24 : 6 = 4
Vậy, 18/24 = 3/4
Để củng cố kiến thức về rút gọn phân số, học sinh có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Khi rút gọn phân số, cần lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về rút gọn phân số trong Toán lớp 4 trang 18 - Bài 59 - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!