Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán lớp 4 trang 72 - Bài 85: Luyện tập, sách Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tuấn Anh cắt một sợi dây dài 9dm ra thành các đoạn dây dài 3/4 dm. Trong một phòng chiếu phim có 60 người xem,
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{2 \times 3 \times 3}}{{5 \times 8 \times 4}} = \frac{{18}}{{160}} = \frac{9}{{80}}$
b) $\frac{1}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{9} = \frac{{1 \times 1 \times 1}}{{3 \times 6 \times 9}} = \frac{1}{{162}}$
c) $\frac{3}{4}:\frac{1}{5}:\frac{7}{8} = \frac{3}{4} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{7} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{4 \times 1 \times 7}} = \frac{{120}}{{28}} = \frac{{30}}{7}$
d) $\frac{3}{5}:\frac{1}{5}:\frac{3}{8} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{5 \times 1 \times 3}} = 8$
Video hướng dẫn giải
Chị Linh đọc hết $\frac{1}{2}$số trang của quyển sách trong 3 ngày. Theo em, nếu cứ đọc với tốc độ như vậy thì trong mấy ngày chị Linh sẽ đọc hết quyển sách đó?

Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần trang sách đọc trong 1 ngày = Số phần trang sách đọc trong 3 ngày : 3
Bước 2: Số ngày đọc hết quyển sách = 1 : số phần trang sách đọc trong 1 ngày
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
$\frac{1}{2}$số trang: 3 ngày
Quyển sách: ? ngày
Bài giải
Số phần trang sách chị Linh đọc trong 1 ngày là:
$\frac{1}{2}:3 = \frac{1}{6}$ (trang)
Số ngày chị Linh đọc hết quyển sách là:
$1:\frac{1}{6} = 6$(ngày)
Đáp số: 6 ngày
Video hướng dẫn giải
Trong một phòng chiếu phim có 60 người xem, biết rằng số trẻ em chiếm $\frac{3}{5}$ số người xem. Hỏi trong phòng chiếu phim đó có bao nhiêu người lớn?

Phương pháp giải:
Bước 1: Số trẻ em = số người trong phòng chiếu phim x $\frac{3}{5}$
Bước 2: Số người lớn = số người trong phòng chiếu phim- Số trẻ em
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 60 người
Trẻ em: $\frac{3}{5}$số người
Người lớn: ? người
Cách 1:
Số trẻ em trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{3}{5} = 36$ (trẻ em)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
60 – 36 = 24 (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Cách 2:
Số người lớn trong phòng chiếu phim chiếm số phần là:
$1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ (số người)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{2}{5} = 24$ (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
a)

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện các phép chia.
Lời giải chi tiết:
a) $6:\frac{1}{4} = \frac{6}{1} \times \frac{4}{1} = 24$
$7:\frac{2}{3} = \frac{7}{1} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{2}$
$8:\frac{4}{5} = \frac{8}{1} \times \frac{5}{4} = \frac{{40}}{4} = 10$
b) $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$
$\frac{3}{4}:15 = \frac{3}{4} \times \frac{1}{{15}} = \frac{3}{{60}} = \frac{1}{{20}}$
$\frac{7}{6}:12 = \frac{7}{6} \times \frac{1}{{12}} = \frac{7}{{72}}$
Video hướng dẫn giải
Tính.

Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiênvà giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} = \frac{{3 \times 6}}{{5 \times 7}} = \frac{{18}}{{35}}$
b) $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{3} = \frac{{2 \times 18}}{{9 \times 3}} = \frac{{36}}{{27}} = \frac{4}{3}$
c) $\frac{5}{7} \times 12 = \frac{{5 \times 12}}{7} = \frac{{60}}{7}$
d) $21 \times \frac{2}{7} = \frac{{21 \times 2}}{7} = \frac{{42}}{7} = 6$
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}:\frac{7}{3} = \frac{5}{9} \times \frac{3}{7} = \frac{{15}}{{63}} = \frac{5}{{21}}$
b) $\frac{2}{7}:\frac{8}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{10}}{{56}} = \frac{5}{{28}}$
c) $\frac{4}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$
d) $\frac{7}{9}:\frac{{21}}{9} = \frac{7}{9} \times \frac{9}{{21}} = \frac{{63}}{{189}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Tuấn Anh cắt một sợi dây dài 9dm ra thành các đoạn dây dài $\frac{3}{2}$ dm. Hỏi Tuấn Anh cắt được mấy đoạn dây như vậy?

Phương pháp giải:
Số đoạn dây cắt được = độ dài đoạn dây ban đầu : độ dài mỗi đoạn dây đã cắt ra
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sợi dây: 9 dm
Mỗi đoạn:$\frac{3}{2}$dm
Cắt được: ? đoạn dây
Bài giải
Tuấn Anh cắt được số đoạn dây là:
$9:\frac{3}{2} = 6$ (đoạn dây)
Đáp số: 6 đoạn dây
Video hướng dẫn giải
Tính.

Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiênvà giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} = \frac{{3 \times 6}}{{5 \times 7}} = \frac{{18}}{{35}}$
b) $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{3} = \frac{{2 \times 18}}{{9 \times 3}} = \frac{{36}}{{27}} = \frac{4}{3}$
c) $\frac{5}{7} \times 12 = \frac{{5 \times 12}}{7} = \frac{{60}}{7}$
d) $21 \times \frac{2}{7} = \frac{{21 \times 2}}{7} = \frac{{42}}{7} = 6$
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}:\frac{7}{3} = \frac{5}{9} \times \frac{3}{7} = \frac{{15}}{{63}} = \frac{5}{{21}}$
b) $\frac{2}{7}:\frac{8}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{10}}{{56}} = \frac{5}{{28}}$
c) $\frac{4}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$
d) $\frac{7}{9}:\frac{{21}}{9} = \frac{7}{9} \times \frac{9}{{21}} = \frac{{63}}{{189}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
a)

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện các phép chia.
Lời giải chi tiết:
a) $6:\frac{1}{4} = \frac{6}{1} \times \frac{4}{1} = 24$
$7:\frac{2}{3} = \frac{7}{1} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{2}$
$8:\frac{4}{5} = \frac{8}{1} \times \frac{5}{4} = \frac{{40}}{4} = 10$
b) $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$
$\frac{3}{4}:15 = \frac{3}{4} \times \frac{1}{{15}} = \frac{3}{{60}} = \frac{1}{{20}}$
$\frac{7}{6}:12 = \frac{7}{6} \times \frac{1}{{12}} = \frac{7}{{72}}$
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{2 \times 3 \times 3}}{{5 \times 8 \times 4}} = \frac{{18}}{{160}} = \frac{9}{{80}}$
b) $\frac{1}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{9} = \frac{{1 \times 1 \times 1}}{{3 \times 6 \times 9}} = \frac{1}{{162}}$
c) $\frac{3}{4}:\frac{1}{5}:\frac{7}{8} = \frac{3}{4} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{7} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{4 \times 1 \times 7}} = \frac{{120}}{{28}} = \frac{{30}}{7}$
d) $\frac{3}{5}:\frac{1}{5}:\frac{3}{8} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{5 \times 1 \times 3}} = 8$
Video hướng dẫn giải
Tuấn Anh cắt một sợi dây dài 9dm ra thành các đoạn dây dài $\frac{3}{2}$ dm. Hỏi Tuấn Anh cắt được mấy đoạn dây như vậy?

Phương pháp giải:
Số đoạn dây cắt được = độ dài đoạn dây ban đầu : độ dài mỗi đoạn dây đã cắt ra
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sợi dây: 9 dm
Mỗi đoạn:$\frac{3}{2}$dm
Cắt được: ? đoạn dây
Bài giải
Tuấn Anh cắt được số đoạn dây là:
$9:\frac{3}{2} = 6$ (đoạn dây)
Đáp số: 6 đoạn dây
Video hướng dẫn giải
Trong một phòng chiếu phim có 60 người xem, biết rằng số trẻ em chiếm $\frac{3}{5}$ số người xem. Hỏi trong phòng chiếu phim đó có bao nhiêu người lớn?

Phương pháp giải:
Bước 1: Số trẻ em = số người trong phòng chiếu phim x $\frac{3}{5}$
Bước 2: Số người lớn = số người trong phòng chiếu phim- Số trẻ em
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 60 người
Trẻ em: $\frac{3}{5}$số người
Người lớn: ? người
Cách 1:
Số trẻ em trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{3}{5} = 36$ (trẻ em)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
60 – 36 = 24 (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Cách 2:
Số người lớn trong phòng chiếu phim chiếm số phần là:
$1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ (số người)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{2}{5} = 24$ (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Video hướng dẫn giải
Chị Linh đọc hết $\frac{1}{2}$số trang của quyển sách trong 3 ngày. Theo em, nếu cứ đọc với tốc độ như vậy thì trong mấy ngày chị Linh sẽ đọc hết quyển sách đó?

Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần trang sách đọc trong 1 ngày = Số phần trang sách đọc trong 3 ngày : 3
Bước 2: Số ngày đọc hết quyển sách = 1 : số phần trang sách đọc trong 1 ngày
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
$\frac{1}{2}$số trang: 3 ngày
Quyển sách: ? ngày
Bài giải
Số phần trang sách chị Linh đọc trong 1 ngày là:
$\frac{1}{2}:3 = \frac{1}{6}$ (trang)
Số ngày chị Linh đọc hết quyển sách là:
$1:\frac{1}{6} = 6$(ngày)
Đáp số: 6 ngày
Bài 85 trang 72 sách Toán lớp 4 Cánh diều thuộc chương Luyện tập chung. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Bài tập gồm nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Cụ thể:
Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong sách Toán lớp 4 Cánh diều trang 72:
a) 25 + 17 = 42
b) 53 - 28 = 25
c) 12 x 5 = 60
d) 48 : 6 = 8
a) 345 + 287 = 632
b) 678 - 459 = 219
c) 123 x 4 = 492
d) 567 : 3 = 189
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.