Bài 96 Toán lớp 4 trang 99 thuộc chương trình ôn tập chung môn Toán lớp 4 sách Cánh diều. Bài học này giúp các em học sinh củng cố lại các kiến thức đã học trong chương trình, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 96, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây.
Video hướng dẫn giải
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được $\frac{1}{2}$ kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chiều dài của thửa ruộng = nửa chu vi – chiều rộng
Bước 2: Diện tích của thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số ki-lô-gam ngô thu được = số kg ngô trung bình 1 m2 đất thu được x diện tích
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Nửa chu vi: 75 m
Chiều rộng: 25 m
a) Diện tích: ? m2
b) 1 m2 :$\frac{1}{2}$kg ngô
Thửa ruộng: ? kg ngô
Bài giải
a) Chiều dài của thửa ruộng là:
75 – 25 = 50 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
50 x 25 = 1 250 (m2)
b) Số ki-lô-gam ngô cả thửa ruộng thu được là:
$\frac{1}{2} \times 1\,250 = 625$ (kg)
Đáp số: a) 1250 m2
b) 625 kg ngô
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9} + \frac{4}{3} = \frac{5}{9} + \frac{{12}}{9} = \frac{{17}}{{9}}$
b) $\frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}$
c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{5} = \frac{{60}}{{40}} = \frac{3}{2}$
d) $\frac{6}{7}:\frac{8}{{14}} = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{8} = \frac{{84}}{{56}} = \frac{3}{2}$
Video hướng dẫn giải
Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:

Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng kết quả thống kê và đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5
Lời giải chi tiết:
Số lần xuất hiện thẻ số 3 là: 3 lần
Số lần xuất hiện thẻ số 5 là: 3 lần
Video hướng dẫn giải
Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi khu cắm trại = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2: Số mét mà bác bảo vệ đã đi = chu vi x số vòng
Lời giải chi tiết:
Chu vi khu cắm trại là:
(17 + 6) x 2 = 46 (m)
Số mét mà bác bảo vệ đã đi là
46 x 5 = 230 (m)
Đáp số: 230 m
Video hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Học sinh đọc số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)
Video hướng dẫn giải
Chọn đáp án đúng.




Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Chọn A
b) Chữ số 3 trong số 493 508 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. Chọn B
c) Chọn B
d) Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$. Chọn C
e) Ta có $\frac{{45}}{{105}} = \frac{{45:15}}{{105:15}} = \frac{3}{7}$. Chọn D
g) Chọn B
h) 205 dm2 8 cm2 = 20 500 cm2 + 8 cm2 = 20 508 cm2
Chọn B
i) $\frac{2}{3}$ số cam trong rổ là: $24 \times \frac{2}{3} = 16$ (quả cam). Chọn A
k) Chọn A
l) Chọn D
m) Trên hình vẽ có 144 ô vuông. Mỗi ô vuông có diện tích 100m2
Vậy sân chơi có diện tích là 100 x 144 = 14 400 (m2)
Chọn C
Video hướng dẫn giải
Chọn đáp án đúng.




Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Chọn A
b) Chữ số 3 trong số 493 508 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. Chọn B
c) Chọn B
d) Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$. Chọn C
e) Ta có $\frac{{45}}{{105}} = \frac{{45:15}}{{105:15}} = \frac{3}{7}$. Chọn D
g) Chọn B
h) 205 dm2 8 cm2 = 20 500 cm2 + 8 cm2 = 20 508 cm2
Chọn B
i) $\frac{2}{3}$ số cam trong rổ là: $24 \times \frac{2}{3} = 16$ (quả cam). Chọn A
k) Chọn A
l) Chọn D
m) Trên hình vẽ có 144 ô vuông. Mỗi ô vuông có diện tích 100m2
Vậy sân chơi có diện tích là 100 x 144 = 14 400 (m2)
Chọn C
Video hướng dẫn giải
Tính:

Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9} + \frac{4}{3} = \frac{5}{9} + \frac{{12}}{9} = \frac{{17}}{{9}}$
b) $\frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}$
c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{5} = \frac{{60}}{{40}} = \frac{3}{2}$
d) $\frac{6}{7}:\frac{8}{{14}} = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{8} = \frac{{84}}{{56}} = \frac{3}{2}$
Video hướng dẫn giải
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được $\frac{1}{2}$ kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chiều dài của thửa ruộng = nửa chu vi – chiều rộng
Bước 2: Diện tích của thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số ki-lô-gam ngô thu được = số kg ngô trung bình 1 m2 đất thu được x diện tích
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Nửa chu vi: 75 m
Chiều rộng: 25 m
a) Diện tích: ? m2
b) 1 m2 :$\frac{1}{2}$kg ngô
Thửa ruộng: ? kg ngô
Bài giải
a) Chiều dài của thửa ruộng là:
75 – 25 = 50 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
50 x 25 = 1 250 (m2)
b) Số ki-lô-gam ngô cả thửa ruộng thu được là:
$\frac{1}{2} \times 1\,250 = 625$ (kg)
Đáp số: a) 1250 m2
b) 625 kg ngô
Video hướng dẫn giải
Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi khu cắm trại = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2: Số mét mà bác bảo vệ đã đi = chu vi x số vòng
Lời giải chi tiết:
Chu vi khu cắm trại là:
(17 + 6) x 2 = 46 (m)
Số mét mà bác bảo vệ đã đi là
46 x 5 = 230 (m)
Đáp số: 230 m
Video hướng dẫn giải
Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:

Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng kết quả thống kê và đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5
Lời giải chi tiết:
Số lần xuất hiện thẻ số 3 là: 3 lần
Số lần xuất hiện thẻ số 5 là: 3 lần
Video hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Học sinh đọc số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)
Bài 96 Toán lớp 4 trang 99 sách Cánh diều là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, giải toán có lời văn, và các bài toán về hình học.
Bài 96 bao gồm các bài tập sau:
Để giải tốt bài tập ôn tập chung này, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính, các đơn vị đo, và các công thức tính diện tích, chu vi. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:
Ví dụ: 35 + 28 = ?
Hướng dẫn: Các em có thể tính nhẩm bằng cách cộng từng hàng đơn vị, hàng chục. 35 + 28 = (30 + 5) + (20 + 8) = (30 + 20) + (5 + 8) = 50 + 13 = 63
Ví dụ: Một cửa hàng có 45 kg gạo tẻ và 32 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm tổng số gạo của cửa hàng. Ta thực hiện phép cộng: 45 + 32 = 77 (kg)
Đáp số: Cửa hàng có tất cả 77 kg gạo.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Diện tích = 8cm x 5cm = 40 cm2
Đáp số: Diện tích hình chữ nhật là 40 cm2.
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 4:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin giải tốt bài tập Toán lớp 4 trang 99 - Bài 96: Ôn tập chung - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 25 + 15 | 40 |
| 50 - 20 | 30 |
| 10 x 5 | 50 |