Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 1: Thực hiện phép tính trong chương trình Ôn hè Toán 6. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp các em củng cố kiến thức nền tảng về các phép tính cơ bản.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết mọi bài toán.
* Thứ tự thực hiện phép tính:
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) 341 : (-11) – 23 . 11
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Bài 3:
Tính:
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) 341 : (-11) – 23 . 11
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
Phương pháp
Thực hiện theo thứ tự : Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.
Lời giải
a) 341 : (-11) – 23 . 11
= (-31) – 8 . 11
= (-31) – 88
= - (31 + 88)
= -129.
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
= 176 – (-91) – 1
= 176 + 91 – 1
= 266.
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
= (-52) – 68 : (-4)
= (-52) – (-17)
= (-52) + 17
= - (52 – 17)
= - 35.
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Phương pháp
Thay giá trị của m, n vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.
Lời giải
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
Thay m = -2, n = 3 vào A, ta có:
A = 38. m – n . (-12) = 38 . (-2) – 3 . (-12) = (-76) – (-36) = (-76) + 36 = - (76 – 36) = -40.
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Thay m = 1, n = -5 vào B, ta có:
B = 25 . (21 – m) – 24 . n = 25 . ( 21 – 1) – 24 . (-5) = 25 . 20 – (-120) = 500 + 120 = 620.
Bài 3:
Tính:
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
Phương pháp
Tính biểu thức trong ngoặc trước.
Lời giải
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
= 24 . ( -19 – 4) + (-24) : (-1)
= 24 . (-23) + 24
= 24 . (-23 + 1)
= 24 . (-22)
= -528.
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
= 132 – [(41 – 43) + (42 – 44)] – (-10)
= 132 – [ (-2) + (-2) ] + 10
= 132 – (-4) + 10
= 132 + 4 + 10
= 156.
* Thứ tự thực hiện phép tính:
+) Với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi
đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
+) Với biểu thức có dấu ngoặc:
Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }
* Quy tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
- Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d
- Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d
* Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)
* Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.
Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.
* Thứ tự thực hiện phép tính:
+) Với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi
đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
+) Với biểu thức có dấu ngoặc:
Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }
* Quy tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
- Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d
- Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d
* Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)
* Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.
Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) 341 : (-11) – 23 . 11
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Bài 3:
Tính:
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Thực hiện phép tính:
a) 341 : (-11) – 23 . 11
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
Phương pháp
Thực hiện theo thứ tự : Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.
Lời giải
a) 341 : (-11) – 23 . 11
= (-31) – 8 . 11
= (-31) – 88
= - (31 + 88)
= -129.
b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210
= 176 – (-91) – 1
= 176 + 91 – 1
= 266.
c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)
= (-52) – 68 : (-4)
= (-52) – (-17)
= (-52) + 17
= - (52 – 17)
= - 35.
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Phương pháp
Thay giá trị của m, n vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.
Lời giải
a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3
Thay m = -2, n = 3 vào A, ta có:
A = 38. m – n . (-12) = 38 . (-2) – 3 . (-12) = (-76) – (-36) = (-76) + 36 = - (76 – 36) = -40.
b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5
Thay m = 1, n = -5 vào B, ta có:
B = 25 . (21 – m) – 24 . n = 25 . ( 21 – 1) – 24 . (-5) = 25 . 20 – (-120) = 500 + 120 = 620.
Bài 3:
Tính:
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
Phương pháp
Tính biểu thức trong ngoặc trước.
Lời giải
a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3
= 24 . ( -19 – 4) + (-24) : (-1)
= 24 . (-23) + 24
= 24 . (-23 + 1)
= 24 . (-22)
= -528.
b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)
= 132 – [(41 – 43) + (42 – 44)] – (-10)
= 132 – [ (-2) + (-2) ] + 10
= 132 – (-4) + 10
= 132 + 4 + 10
= 156.
Dạng 1: Thực hiện phép tính là nền tảng của toán học, đặc biệt quan trọng trong giai đoạn ôn hè Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc, thứ tự thực hiện phép tính sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng. Chủ đề này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời giúp học sinh hiểu rõ bản chất của các phép toán.
Trong chương trình Toán 6, học sinh sẽ được làm quen với bốn phép tính cơ bản: cộng (+), trừ (-), nhân (×), và chia (÷). Mỗi phép tính có những quy tắc riêng, và việc hiểu rõ những quy tắc này là rất quan trọng.
Để đảm bảo tính chính xác của kết quả, chúng ta cần tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính sau:
Hãy cùng xem xét một số ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép tính:
Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, ta thực hiện phép nhân trước:
3 × 4 = 12
Sau đó, thực hiện phép cộng:
2 + 12 = 14
Vậy, giá trị của biểu thức 2 + 3 × 4 là 14.
Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
5 + 2 = 7
Sau đó, thực hiện phép nhân:
7 × 3 = 21
Vậy, giá trị của biểu thức (5 + 2) × 3 là 21.
Để củng cố kiến thức, các em hãy thử giải các bài tập sau:
Để giải nhanh các bài tập về thực hiện phép tính, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Kiến thức về thực hiện phép tính có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, tính tiền lãi, hoặc tính toán các khoản chi tiêu cá nhân, chúng ta đều cần sử dụng các phép tính cơ bản.
Dạng 1: Thực hiện phép tính là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng về thực hiện phép tính sẽ giúp các em học tốt môn Toán và ứng dụng vào cuộc sống một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.