Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí trong Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6 của giaibaitoan.com. Dạng toán này giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời hiểu sâu hơn về các tính chất của phép toán.

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phương pháp tính hợp lí khác nhau, áp dụng vào giải các bài tập cụ thể. Các em sẽ được hướng dẫn chi tiết từng bước, từ việc phân tích đề bài đến việc lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

* Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và nhân số nguyên để tính toán hợp lí.

Lý thuyết

    * Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và nhân số nguyên để tính toán hợp lí.

    * Thứ tự thực hiện phép tính:

    +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

    + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

    đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

    +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

    Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

    * Quy tắc dấu ngoặc:

    Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

    - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

     - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d

    * Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)

    * Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.

    Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.

    Bài tập

      Bài 1:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      Phương pháp

      a) Nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục, tròn trăm

      b) Nhóm các thừa số có tích là số tròn chục, tròn trăm

      c) Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a. b + a . c = a . (b + c)

      Lời giải

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      = (23 + 77) – (3584 + 316)

      = 100 – 3900

      = - (3900 – 100)

      = -3800.

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      = 254 . ( 4.2.125)

      = 254 . 1000

      = 254 000.

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      = 415 . (-32) + (-32) . 584 + (-32)

      = (-32) . (415 + 584 + 1)

      = (-32) . 1000

      = - 32 000.

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Phương pháp

      a) Nhóm các số hạng 1 cách hợp lí

      b) Bước 1: Tính 2.B

      Bước 2: Tìm 3B = 2.B + B rồi suy ra B

      Lời giải

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      = (1 – 2) + (3 – 4) +… + (2021 – 2022)

      = (-1) + (-1) +… + (-1) ( 1011 số hạng)

      = -1011.

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Ta có: 2.B = 2 . (22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023)

      = 23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024

      Do đó, 2.B + B = (23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024) + (22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023)

      \( \Leftrightarrow \) 3B = 23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024 + 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      \( \Leftrightarrow \)3B = 22 – 22024

      \( \Leftrightarrow B = \frac{{{2^2} - {2^{2024}}}}{3}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      * Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và nhân số nguyên để tính toán hợp lí.

      * Thứ tự thực hiện phép tính:

      +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

      + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

      đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

      Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

      * Quy tắc dấu ngoặc:

      Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

      - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

       - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d

      * Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)

      * Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.

      Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.

      Bài 1:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      Phương pháp

      a) Nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục, tròn trăm

      b) Nhóm các thừa số có tích là số tròn chục, tròn trăm

      c) Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a. b + a . c = a . (b + c)

      Lời giải

      a) 23 – 3584 + 77 + (-316)

      = (23 + 77) – (3584 + 316)

      = 100 – 3900

      = - (3900 – 100)

      = -3800.

      b) 254 . (-4) . 2 . (-125)

      = 254 . ( 4.2.125)

      = 254 . 1000

      = 254 000.

      c) 415 . (-32) – 32 . 584 – 32

      = 415 . (-32) + (-32) . 584 + (-32)

      = (-32) . (415 + 584 + 1)

      = (-32) . 1000

      = - 32 000.

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Phương pháp

      a) Nhóm các số hạng 1 cách hợp lí

      b) Bước 1: Tính 2.B

      Bước 2: Tìm 3B = 2.B + B rồi suy ra B

      Lời giải

      a) A = 1 - 2 + 3 – 4 +…+2021 – 2022

      = (1 – 2) + (3 – 4) +… + (2021 – 2022)

      = (-1) + (-1) +… + (-1) ( 1011 số hạng)

      = -1011.

      b) B = 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      Ta có: 2.B = 2 . (22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023)

      = 23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024

      Do đó, 2.B + B = (23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024) + (22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023)

      \( \Leftrightarrow \) 3B = 23 – 24 + 25 – 26 +…+ 22023 – 22024 + 22 – 23 + 24 – 25 + …+ 22022 – 22023

      \( \Leftrightarrow \)3B = 22 – 22024

      \( \Leftrightarrow B = \frac{{{2^2} - {2^{2024}}}}{3}\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

      Dạng toán “Tính bằng cách hợp lí” trong chương trình Toán 6, đặc biệt là trong giai đoạn ôn hè, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và kỹ năng tính toán nhanh nhạy cho học sinh. Việc nắm vững các phương pháp tính hợp lí không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      I. Khái niệm về tính bằng cách hợp lí

      Tính bằng cách hợp lí là việc sử dụng các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối) để biến đổi biểu thức một cách thông minh, giúp cho việc tính toán trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn. Mục tiêu của việc tính hợp lí là giảm thiểu số lượng phép tính cần thực hiện, tránh các sai sót không đáng có và tiết kiệm thời gian.

      II. Các phương pháp tính bằng cách hợp lí thường gặp

      1. Áp dụng tính chất giao hoán: a + b = b + a và a * b = b * a. Phương pháp này cho phép ta thay đổi thứ tự các số hạng hoặc thừa số trong một biểu thức mà không làm thay đổi kết quả.
      2. Áp dụng tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) và (a * b) * c = a * (b * c). Phương pháp này cho phép ta nhóm các số hạng hoặc thừa số theo những cách khác nhau để thuận tiện cho việc tính toán.
      3. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c. Phương pháp này cho phép ta biến đổi một tích thành tổng của các tích, hoặc ngược lại.
      4. Sử dụng các số tròn chục, tròn trăm: Việc biến đổi biểu thức để xuất hiện các số tròn chục, tròn trăm sẽ giúp cho việc tính toán trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: 38 + 62 = (38 + 2) + 60 = 40 + 60 = 100.
      5. Biến đổi để tạo ra các số đặc biệt: Ví dụ: tạo ra số 0, số 1, hoặc các cặp số bù nhau (a và -a).

      III. Ví dụ minh họa và bài tập áp dụng

      Ví dụ 1: Tính 125 + 37 + 75 + 63

      Giải:

      (125 + 75) + (37 + 63) = 200 + 100 = 300

      Ví dụ 2: Tính 4 * 7 * 25

      Giải:

      (4 * 25) * 7 = 100 * 7 = 700

      Bài tập 1: Tính 23 + 45 + 77 + 55

      Bài tập 2: Tính 8 * 125 * 4

      Bài tập 3: Tính 36 * 11

      Bài tập 4: Tính 199 * 21

      IV. Lưu ý khi giải bài tập tính bằng cách hợp lí

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích biểu thức và tìm ra các tính chất của phép toán có thể áp dụng.
      • Lựa chọn phương pháp tính hợp lí phù hợp nhất với từng bài toán cụ thể.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

      V. Kết luận

      Dạng toán “Tính bằng cách hợp lí” là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các phương pháp tính hợp lí sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tập tốt và thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6