Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 7. Hai bài toán về phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 7. Hai bài toán về phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 7: Hai bài toán về phân số - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập Dạng 7. Hai bài toán về phân số, thuộc Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 của giaibaitoan.com. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phân số một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và phương pháp giải dễ hiểu. Hãy cùng bắt đầu chinh phục những bài toán phân số thú vị này nhé!

a) Tìm a/b của m là

Lý thuyết

    a) Tìm \(\dfrac{a}{b}\) của m là m . \(\dfrac{a}{b}\)

    b) Tìm số n biết \(\dfrac{a}{b}\) bằng m thì n = m : \(\dfrac{a}{b}\)

    Bài toán

      Bài 1:

      a) Cho \(\dfrac{2}{5}\) của 100m là \(x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\). Khi đó giá trị của \(x\) là

      b) Tìm một số biết rằng \(\dfrac{5}{6}\) của số đó bằng \(\dfrac{3}{8}\) của 120.

      Bài 2:

      Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

      Bài 3:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Bài 4:

      Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \(\dfrac{5}{9}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \(9\).

      Bài 5:

      Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) tổng số học sinh , trong đó \(\dfrac{3}{8}\) số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \(\dfrac{2}{9}\) là học sinh lớp \(6\). Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \(6\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      a) Cho \(\dfrac{2}{5}\) của 100m là \(x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\). Khi đó giá trị của \(x\) là

      b) Tìm một số biết rằng \(\dfrac{5}{6}\) của số đó bằng \(\dfrac{3}{8}\) của 120.

      Phương pháp

      a) Tìm \(\dfrac{a}{b}\) của m là m . \(\dfrac{a}{b}\)

      b) Tìm số n biết \(\dfrac{a}{b}\) bằng m thì n = m : \(\dfrac{a}{b}\)

      Lời giải

      a) Ta có: \(x = 100 \cdot \dfrac{2}{5} = 40{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\)

      b) \(\dfrac{3}{8}\) của 120 là: \(120 \cdot \dfrac{3}{8} = 45\)

      \(\dfrac{5}{6}\) của một số bằng 45 thì số đó là: \(45:\dfrac{5}{6} = 54\)

      Bài 2:

      Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

      Phương pháp

      + Áp dụng bài toán tìm \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là: \(a.\dfrac{m}{n}\), tính được số quả táo.

      + Áp dụng dạng toán tìm \(a\) biết \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là \(b\). Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\), tính được số quả xoài.

      Lời giải

      Trong rổ có số quả táo là: \(40.\dfrac{9}{{10}} = 36\) (quả)

      Trong rổ có số quả xoài là: \(40:\dfrac{{10}}{{11}} = 44\) (quả)

      Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(40 + 36 + 44 = 120\) (quả)

      Bài 3:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Phương pháp

      Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Lời giải

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4:

      Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \(\dfrac{5}{9}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \(9\).

      Phương pháp

      \(\dfrac{m}{n}\) của số \(a\) bằng \(a.\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      Số học sinh khối 6 là:

      \(516 \cdot \dfrac{1}{4} = 129\)(học sinh)

      Số học sinh còn lại là:

      \(516 - 129 = 387\) (học sinh)

      Số học sinh khối 7 và 8 là:

      \(287 \cdot \dfrac{5}{9} = 215\)(học sinh)

      Số học sinh khối 9 là:

      \(387 - 215 = 172\) (học sinh)

      Bài 5:

      Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) tổng số học sinh , trong đó \(\dfrac{3}{8}\) số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \(\dfrac{2}{9}\) là học sinh lớp \(6\). Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \(6\).

      Phương pháp

      Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \(x\left( {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh).

      Phân tích đề và sử dụng bài toán: \(\dfrac{m}{n}\) của số \(a\) bằng \(a.\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \(x\left( {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh).

      Số học sinh nữ lớp 6 có mặt bằng \(\dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{{20}}\) tổng số học sinh tham dự hay bằng \(\dfrac{{3x}}{{20}}\).

      Số học sinh nam lớp 6 là: \(\dfrac{{3x}}{5} \cdot \dfrac{2}{9} = \dfrac{{2x}}{{15}}\)

      Do số học sinh phải là số tự nhiên nên x phải chia hết cho cả 20 và 160, có \(100 \le x \le 170\) nên \(x = 120\).

      Vậy số học sinh nam lớp 6 là 160, số học sinh nữ lớp 6 là 18. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài toán
      • Tải về

      a) Tìm \(\dfrac{a}{b}\) của m là m . \(\dfrac{a}{b}\)

      b) Tìm số n biết \(\dfrac{a}{b}\) bằng m thì n = m : \(\dfrac{a}{b}\)

      Bài 1:

      a) Cho \(\dfrac{2}{5}\) của 100m là \(x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\). Khi đó giá trị của \(x\) là

      b) Tìm một số biết rằng \(\dfrac{5}{6}\) của số đó bằng \(\dfrac{3}{8}\) của 120.

      Bài 2:

      Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

      Bài 3:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Bài 4:

      Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \(\dfrac{5}{9}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \(9\).

      Bài 5:

      Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) tổng số học sinh , trong đó \(\dfrac{3}{8}\) số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \(\dfrac{2}{9}\) là học sinh lớp \(6\). Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \(6\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      a) Cho \(\dfrac{2}{5}\) của 100m là \(x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\). Khi đó giá trị của \(x\) là

      b) Tìm một số biết rằng \(\dfrac{5}{6}\) của số đó bằng \(\dfrac{3}{8}\) của 120.

      Phương pháp

      a) Tìm \(\dfrac{a}{b}\) của m là m . \(\dfrac{a}{b}\)

      b) Tìm số n biết \(\dfrac{a}{b}\) bằng m thì n = m : \(\dfrac{a}{b}\)

      Lời giải

      a) Ta có: \(x = 100 \cdot \dfrac{2}{5} = 40{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( m \right)\)

      b) \(\dfrac{3}{8}\) của 120 là: \(120 \cdot \dfrac{3}{8} = 45\)

      \(\dfrac{5}{6}\) của một số bằng 45 thì số đó là: \(45:\dfrac{5}{6} = 54\)

      Bài 2:

      Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

      Phương pháp

      + Áp dụng bài toán tìm \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là: \(a.\dfrac{m}{n}\), tính được số quả táo.

      + Áp dụng dạng toán tìm \(a\) biết \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là \(b\). Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\), tính được số quả xoài.

      Lời giải

      Trong rổ có số quả táo là: \(40.\dfrac{9}{{10}} = 36\) (quả)

      Trong rổ có số quả xoài là: \(40:\dfrac{{10}}{{11}} = 44\) (quả)

      Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(40 + 36 + 44 = 120\) (quả)

      Bài 3:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Phương pháp

      Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Lời giải

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4:

      Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \(\dfrac{5}{9}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \(9\).

      Phương pháp

      \(\dfrac{m}{n}\) của số \(a\) bằng \(a.\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      Số học sinh khối 6 là:

      \(516 \cdot \dfrac{1}{4} = 129\)(học sinh)

      Số học sinh còn lại là:

      \(516 - 129 = 387\) (học sinh)

      Số học sinh khối 7 và 8 là:

      \(287 \cdot \dfrac{5}{9} = 215\)(học sinh)

      Số học sinh khối 9 là:

      \(387 - 215 = 172\) (học sinh)

      Bài 5:

      Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) tổng số học sinh , trong đó \(\dfrac{3}{8}\) số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \(\dfrac{2}{9}\) là học sinh lớp \(6\). Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \(6\).

      Phương pháp

      Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \(x\left( {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh).

      Phân tích đề và sử dụng bài toán: \(\dfrac{m}{n}\) của số \(a\) bằng \(a.\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \(x\left( {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh).

      Số học sinh nữ lớp 6 có mặt bằng \(\dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{{20}}\) tổng số học sinh tham dự hay bằng \(\dfrac{{3x}}{{20}}\).

      Số học sinh nam lớp 6 là: \(\dfrac{{3x}}{5} \cdot \dfrac{2}{9} = \dfrac{{2x}}{{15}}\)

      Do số học sinh phải là số tự nhiên nên x phải chia hết cho cả 20 và 160, có \(100 \le x \le 170\) nên \(x = 120\).

      Vậy số học sinh nam lớp 6 là 160, số học sinh nữ lớp 6 là 18. 

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Dạng 7. Hai bài toán về phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Dạng 7: Hai bài toán về phân số - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

      Dạng toán này tập trung vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phân số, thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, và tìm phân số của một số cho trước.

      I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

      • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
      • Các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • So sánh phân số: Sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc so sánh chéo.
      • Tìm phân số của một số: Nhân phân số với số đó.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán về tính toán với phân số: Tính tổng, hiệu, tích, thương của các phân số.
      2. Bài toán về so sánh phân số: So sánh hai hoặc nhiều phân số.
      3. Bài toán về tìm phân số của một số: Tìm một phân số của một số cho trước.
      4. Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số, ví dụ như chia kẹo cho bạn bè, tính diện tích hình chữ nhật, v.v.

      III. Phương pháp giải bài tập

      Để giải quyết các bài toán về phân số một cách hiệu quả, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Xác định các dữ kiện: Liệt kê các số liệu và thông tin quan trọng.
      • Chọn phép toán phù hợp: Xác định phép toán cần sử dụng để giải bài toán.
      • Thực hiện phép toán: Tính toán chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 1/2 + 1/3

      Giải:

      Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số:

      1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Ví dụ 2: So sánh 2/33/4

      Giải:

      Quy đồng mẫu số:

      2/3 = 8/123/4 = 9/12

      8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4

      V. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

      1. Tính: 2/5 + 1/4
      2. Tính: 3/7 - 1/2
      3. Tính: 1/3 x 2/5
      4. Tính: 4/5 : 1/2
      5. So sánh: 1/2 và 2/5
      6. Tìm 2/3 của 12

      VI. Lời khuyên

      Để học tốt dạng toán này, các em cần thường xuyên luyện tập và nắm vững các kiến thức cơ bản. Hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

      Phép toánVí dụ
      Cộng1/2 + 1/3 = 5/6
      Trừ3/4 - 1/2 = 1/4
      Nhân2/5 x 1/3 = 2/15
      Chia1/2 : 1/4 = 2

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6