Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. So sánh phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. So sánh phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. So sánh phân số - Nền tảng Toán học vững chắc cho học sinh lớp 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 2. So sánh phân số trong Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 tại giaibaitoan.com. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp các em xây dựng nền tảng toán học vững chắc, đặc biệt là trong việc hiểu và vận dụng các khái niệm về phân số.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản, các phương pháp so sánh phân số hiệu quả, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tính chất: Nếu a < b thì -a > -b Cách 1: Đưa về 2 phân số có cùng mẫu số

Lý thuyết

    Tính chất: Nếu a < b thì -a > -b

    Cách 1: Đưa về 2 phân số có cùng mẫu số

    Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

    Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

    Cách 2: So sánh dựa vào phân số trung gian:

    Nếu a < b, b < c thì a < c

    Cách 3: So sánh phần bù:

    Nếu 1 – a < 1 – b thì a > b.

    Cách 4: Đưa về 2 phân số có cùng tử số:

    2 phân số dương có cùng tử số dương, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

    Bài tập

      Bài 1:

      So sánh các phân số sau:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Bài 2:

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(\dfrac{2}{7};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 4}}{{ - 13}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      So sánh các phân số sau:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Phương pháp

      a) Đưa về 2 phân số có cùng mẫu số

      Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

      Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

      b) So sánh dựa vào phân số trung gian:

      Nếu a < b, b < c thì a < c

      c) So sánh phần bù:

      Nếu 1 – a < 1 – b thì a > b.

      Lời giải

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{9} = \dfrac{{( - 2).11}}{{9.11}} = \dfrac{{ - 22}}{{99}};\\\dfrac{{ - 3}}{{11}} = \dfrac{{( - 3).9}}{{11.9}} = \dfrac{{ - 27}}{{99}}\end{array}\)

      Vì 22 < 27 nên -22 > -27, do đó \(\dfrac{{ - 22}}{{99}} > \dfrac{{ - 27}}{{99}}\) hay \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) > \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      Vậy \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) > \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      Vì \(\dfrac{2}{5} > 0;\dfrac{{ - 2}}{9} < 0 \Rightarrow \dfrac{2}{5} > \dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}1 - \dfrac{{2021}}{{2022}} = \dfrac{{2022}}{{2022}} - \dfrac{{2021}}{{2022}} = \dfrac{1}{{2022}};\\1 - \dfrac{{2022}}{{2023}} = \dfrac{{2023}}{{2023}} - \dfrac{{2022}}{{2023}} = \dfrac{1}{{2023}}\end{array}\)

      Do 2022 < 2023 nên \(\dfrac{1}{{2022}} > \dfrac{1}{{2023}}\) hay \(1 - \dfrac{{2021}}{{2022}} > 1 - \dfrac{{2022}}{{2023}}\). Do đó, \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) < \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Vậy \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) <\(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Bài 2:

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(\dfrac{2}{7};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}\)

      Phương pháp

      So sánh các phân số dương với nhau và các phân số âm với nhau rồi sắp xếp.

      Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}} > 0\\\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{3}{{ - 7}} < 0\end{array}\)

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{9} = \dfrac{{ - 2.7}}{{9.7}} = \dfrac{{ - 14}}{{63}};\\\dfrac{3}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 3}}{7} = \dfrac{{ - 3.9}}{{7.9}} = \dfrac{{ - 27}}{{63}}\end{array}\)

      Vì 14 < 27 nên -14 > -27, do đó, \(\dfrac{{ - 14}}{{63}} > \dfrac{{ - 27}}{{63}}\) hay \(\dfrac{{ - 2}}{9} > \dfrac{3}{{ - 7}}\)

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.2}}{{7.2}} = \dfrac{4}{{14}};\\\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}} = \dfrac{5}{{13}}\end{array}\)

      Vì 4 < 5 nên \(\dfrac{4}{{14}} < \dfrac{5}{{14}}\)

      Vì 13 < 14 nên \(\dfrac{5}{{13}} > \dfrac{5}{{14}}\)

      Ta được: \(\dfrac{3}{{ - 7}} < \dfrac{{ - 2}}{9} < \dfrac{2}{7} < \dfrac{5}{{14}} < \dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}.\)

      Vậy các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}.\) 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Tính chất: Nếu a < b thì -a > -b

      Cách 1: Đưa về 2 phân số có cùng mẫu số

      Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

      Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

      Cách 2: So sánh dựa vào phân số trung gian:

      Nếu a < b, b < c thì a < c

      Cách 3: So sánh phần bù:

      Nếu 1 – a < 1 – b thì a > b.

      Cách 4: Đưa về 2 phân số có cùng tử số:

      2 phân số dương có cùng tử số dương, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

      Bài 1:

      So sánh các phân số sau:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Bài 2:

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(\dfrac{2}{7};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 4}}{{ - 13}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      So sánh các phân số sau:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Phương pháp

      a) Đưa về 2 phân số có cùng mẫu số

      Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

      Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

      b) So sánh dựa vào phân số trung gian:

      Nếu a < b, b < c thì a < c

      c) So sánh phần bù:

      Nếu 1 – a < 1 – b thì a > b.

      Lời giải

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{9} = \dfrac{{( - 2).11}}{{9.11}} = \dfrac{{ - 22}}{{99}};\\\dfrac{{ - 3}}{{11}} = \dfrac{{( - 3).9}}{{11.9}} = \dfrac{{ - 27}}{{99}}\end{array}\)

      Vì 22 < 27 nên -22 > -27, do đó \(\dfrac{{ - 22}}{{99}} > \dfrac{{ - 27}}{{99}}\) hay \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) > \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      Vậy \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) > \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\)

      b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

      Vì \(\dfrac{2}{5} > 0;\dfrac{{ - 2}}{9} < 0 \Rightarrow \dfrac{2}{5} > \dfrac{{ - 2}}{9}\)

      c) \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) và \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}1 - \dfrac{{2021}}{{2022}} = \dfrac{{2022}}{{2022}} - \dfrac{{2021}}{{2022}} = \dfrac{1}{{2022}};\\1 - \dfrac{{2022}}{{2023}} = \dfrac{{2023}}{{2023}} - \dfrac{{2022}}{{2023}} = \dfrac{1}{{2023}}\end{array}\)

      Do 2022 < 2023 nên \(\dfrac{1}{{2022}} > \dfrac{1}{{2023}}\) hay \(1 - \dfrac{{2021}}{{2022}} > 1 - \dfrac{{2022}}{{2023}}\). Do đó, \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) < \(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Vậy \(\dfrac{{2021}}{{2022}}\) <\(\dfrac{{2022}}{{2023}}\)

      Bài 2:

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(\dfrac{2}{7};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}\)

      Phương pháp

      So sánh các phân số dương với nhau và các phân số âm với nhau rồi sắp xếp.

      Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}} > 0\\\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{3}{{ - 7}} < 0\end{array}\)

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{9} = \dfrac{{ - 2.7}}{{9.7}} = \dfrac{{ - 14}}{{63}};\\\dfrac{3}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 3}}{7} = \dfrac{{ - 3.9}}{{7.9}} = \dfrac{{ - 27}}{{63}}\end{array}\)

      Vì 14 < 27 nên -14 > -27, do đó, \(\dfrac{{ - 14}}{{63}} > \dfrac{{ - 27}}{{63}}\) hay \(\dfrac{{ - 2}}{9} > \dfrac{3}{{ - 7}}\)

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.2}}{{7.2}} = \dfrac{4}{{14}};\\\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}} = \dfrac{5}{{13}}\end{array}\)

      Vì 4 < 5 nên \(\dfrac{4}{{14}} < \dfrac{5}{{14}}\)

      Vì 13 < 14 nên \(\dfrac{5}{{13}} > \dfrac{5}{{14}}\)

      Ta được: \(\dfrac{3}{{ - 7}} < \dfrac{{ - 2}}{9} < \dfrac{2}{7} < \dfrac{5}{{14}} < \dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}.\)

      Vậy các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{3}{{ - 7}};\dfrac{{ - 2}}{9};\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{14}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 13}}.\) 

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Dạng 2. So sánh phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Dạng 2. So sánh phân số - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

      So sánh phân số là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với học sinh lớp 6. Việc nắm vững các phương pháp so sánh phân số không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      I. Các khái niệm cơ bản về phân số

      Trước khi đi vào các phương pháp so sánh phân số, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản:

      • Phân số: Là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị.
      • Tử số: Là số ở trên vạch phân số, cho biết số phần được lấy ra.
      • Mẫu số: Là số ở dưới vạch phân số, cho biết đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.

      II. Các phương pháp so sánh phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

      1. So sánh trực tiếp

      Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh trực tiếp tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

      Ví dụ: 2/5 < 3/5

      2. Quy đồng mẫu số

      Để so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng. Sau đó, ta so sánh trực tiếp tử số như trên.

      Ví dụ: So sánh 1/2 và 2/3

      1. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6
      2. So sánh: 3/6 < 4/6
      3. Kết luận: 1/2 < 2/3
      3. So sánh với 1

      Nếu phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. Ngược lại, nếu tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.

      Ví dụ: 5/4 > 1 và 2/3 < 1

      4. Sử dụng tính chất bắc cầu

      Nếu a/b < c/d và c/d < e/f thì a/b < e/f

      III. Bài tập thực hành

      Để củng cố kiến thức, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập sau:

      1. So sánh các phân số sau: 1/3, 2/5, 3/7
      2. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 5/6, 2/3, 1/2
      3. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 7/8, 5/6, 3/4

      IV. Lời khuyên khi so sánh phân số

      • Luôn quy đồng mẫu số trước khi so sánh nếu hai phân số có mẫu số khác nhau.
      • Chú ý đến dấu âm của phân số. Phân số âm có giá trị nhỏ hơn phân số dương.
      • Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh nhiều phân số một cách hiệu quả.

      V. Ứng dụng của việc so sánh phân số

      Việc so sánh phân số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • So sánh lượng hàng hóa, ví dụ: so sánh 1/2 kg táo và 2/3 kg cam.
      • So sánh kết quả học tập, ví dụ: so sánh điểm kiểm tra của hai học sinh.
      • Tính toán tỷ lệ, ví dụ: tính tỷ lệ phần trăm của một số lượng.

      Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách so sánh phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6