Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 3. Thực hiện phép tính Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 3. Thực hiện phép tính Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 3: Thực hiện phép tính - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 3: Thực hiện phép tính trong Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 của giaibaitoan.com. Chủ đề này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.

Chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em tự tin làm chủ kiến thức.

1. Phép cộng Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Lý thuyết

    1. Phép cộng

    Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

    \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\) \((m \ne 0)\)

    Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.

    * Tính chất:

    + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

    + Tính chất kết hợp:

    \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)

    + Cộng với số \(0\) : \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

    2. Phép trừ

    - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử của phân số thứ nhất trừ đi tử của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.

    \(\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)

    - Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

    3. Phép nhân

    + Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

    \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)

    + Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}.\)

    * Tính chất:

    + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

    + Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)\)

    + Nhân với số \(1\): \(\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\), nhân với số \(0\): \(\dfrac{a}{b}.0 = 0\)

    + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

    \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\)

    4. Phép chia

    Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

    \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\)

    Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

    Bài tập

      Bài 1:

      Tính:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      b) \(\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\)

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) \(A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\) tại \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\)

      b) \(B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\) tại \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tính:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      b) \(\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\)

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{3}{7}\\ = \dfrac{1}{7}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{{14}}{{35}} + \dfrac{{10}}{{35}}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} - \dfrac{{24}}{{35}}.\dfrac{{ - 105}}{{48}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{2}\\ = \dfrac{{ - 4}}{6} + \dfrac{9}{6}\\ = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) \(A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\) tại \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\)

      b) \(B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\) tại \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\)

      Phương pháp

      Thay giá trị a và b vào từng biểu thức rồi tính.

      Lời giải

      a) Thay \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\) vào biểu thức A, ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.\dfrac{{ - 46}}{{39}} + {\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)^2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{{ - 2}}{{39}} + \dfrac{9}{4}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{2}{{39}} + \dfrac{9}{4}\\ = \dfrac{{( - 5).12}}{{156}} + \dfrac{{2.4}}{{39.4}} + \dfrac{{9.39}}{{4.39}}\\ = \dfrac{{ - 60}}{{156}} + \dfrac{8}{{156}} + \dfrac{{251}}{{156}}\\ = \dfrac{{199}}{{156}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \dfrac{{199}}{{156}}\)

      b) Thay \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\), ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {\dfrac{2}{{\dfrac{{ - 2}}{3}}} + \dfrac{{\dfrac{1}{2}}}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {2:\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{2}:( - 5).\dfrac{{10}}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {2.\dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 1}}{5}.\dfrac{{10}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( { - 3 + \dfrac{{ - 1}}{{10}}.\dfrac{{10}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( { - 3 + \dfrac{{ - 1}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( {\dfrac{{ - 21}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \dfrac{{ - 22}}{7}.\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \dfrac{{22}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(B = \dfrac{{22}}{3}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      1. Phép cộng

      Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

      \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\) \((m \ne 0)\)

      Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.

      * Tính chất:

      + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

      + Tính chất kết hợp:

      \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)

      + Cộng với số \(0\) : \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

      2. Phép trừ

      - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử của phân số thứ nhất trừ đi tử của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.

      \(\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)

      - Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

      3. Phép nhân

      + Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

      \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)

      + Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}.\)

      * Tính chất:

      + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

      + Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)\)

      + Nhân với số \(1\): \(\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\), nhân với số \(0\): \(\dfrac{a}{b}.0 = 0\)

      + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

      \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\)

      4. Phép chia

      Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

      \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\)

      Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

      Bài 1:

      Tính:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      b) \(\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\)

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) \(A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\) tại \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\)

      b) \(B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\) tại \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tính:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      b) \(\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\)

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{5}{{ - 7}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{7} + \dfrac{3}{7}\\ = \dfrac{1}{7}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{7}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} - \left( {\dfrac{{14}}{{35}} + \dfrac{{10}}{{35}}} \right):\dfrac{{ - 48}}{{105}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} - \dfrac{{24}}{{35}}.\dfrac{{ - 105}}{{48}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{2}\\ = \dfrac{{ - 4}}{6} + \dfrac{9}{6}\\ = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) \(A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\) tại \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\)

      b) \(B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\) tại \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\)

      Phương pháp

      Thay giá trị a và b vào từng biểu thức rồi tính.

      Lời giải

      a) Thay \(a = \dfrac{{ - 46}}{{39}};b = - \dfrac{3}{2}\) vào biểu thức A, ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.a + {b^2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{2}{{23}}.\dfrac{{ - 46}}{{39}} + {\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)^2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} - \dfrac{{ - 2}}{{39}} + \dfrac{9}{4}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{2}{{39}} + \dfrac{9}{4}\\ = \dfrac{{( - 5).12}}{{156}} + \dfrac{{2.4}}{{39.4}} + \dfrac{{9.39}}{{4.39}}\\ = \dfrac{{ - 60}}{{156}} + \dfrac{8}{{156}} + \dfrac{{251}}{{156}}\\ = \dfrac{{199}}{{156}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \dfrac{{199}}{{156}}\)

      b) Thay \(a = \dfrac{{ - 2}}{3};b = \dfrac{1}{2}\), ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{2}{a} + \dfrac{b}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {\dfrac{2}{{\dfrac{{ - 2}}{3}}} + \dfrac{{\dfrac{1}{2}}}{{ - 5}}.1\dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {2:\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{2}:( - 5).\dfrac{{10}}{7}} \right):\dfrac{3}{{ - 7}}\\ = \left( {2.\dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 1}}{5}.\dfrac{{10}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( { - 3 + \dfrac{{ - 1}}{{10}}.\dfrac{{10}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( { - 3 + \dfrac{{ - 1}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \left( {\dfrac{{ - 21}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{7}} \right).\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \dfrac{{ - 22}}{7}.\dfrac{{ - 7}}{3}\\ = \dfrac{{22}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(B = \dfrac{{22}}{3}\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Dạng 3. Thực hiện phép tính Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Dạng 3: Thực hiện phép tính - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

      Dạng 3: Thực hiện phép tính là một phần quan trọng trong chương trình ôn hè Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng về các phép tính cơ bản. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện phép tính là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương trình học tiếp theo.

      I. Các phép tính cơ bản

      Trong toán học, các phép tính cơ bản bao gồm:

      • Phép cộng (+): Kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số lớn hơn.
      • Phép trừ (-): Tìm hiệu giữa hai số.
      • Phép nhân (x): Thực hiện phép lặp lại phép cộng một số lần.
      • Phép chia (:): Chia một số thành các phần bằng nhau.

      II. Thứ tự thực hiện các phép tính

      Để đảm bảo tính chính xác của kết quả, chúng ta cần tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính sau:

      1. Trong ngoặc: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
      2. Nhân và chia: Thực hiện các phép nhân và chia từ trái sang phải.
      3. Cộng và trừ: Thực hiện các phép cộng và trừ từ trái sang phải.

      III. Các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 3: Thực hiện phép tính thường xuất hiện với các dạng bài tập sau:

      • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Tìm x: Yêu cầu tìm giá trị của x trong một phương trình đơn giản.
      • Bài toán có lời văn: Yêu cầu giải bài toán dựa trên các thông tin được cung cấp trong đề bài.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 2 - 8 : 4

      Giải:

      12 + 5 x 2 - 8 : 4 = 12 + 10 - 2 = 22 - 2 = 20

      Ví dụ 2: Tìm x: x + 15 = 28

      Giải:

      x = 28 - 15 = 13

      Ví dụ 3: Bài toán có lời văn: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo còn lại là: 35 - 12 - 15 = 8 (kg)

      V. Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập về phép tính, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Ưu tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
      • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân.
      • Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn trước khi tính toán.

      VI. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức:

      1. Tính giá trị của biểu thức: 25 - 10 : 5 + 3 x 4
      2. Tìm x: x - 8 = 17
      3. Bài toán có lời văn: Một người có 50.000 đồng. Người đó mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 8.000 đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

      VII. Kết luận

      Dạng 3: Thực hiện phép tính là một kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các quy tắc sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6