Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2)

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2)

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2)

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán dành cho học sinh có mong muốn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi của các trường chuyên, đặc biệt là trường chuyên Ngoại ngữ. Đề thi số 2 này được thiết kế với độ khó phù hợp, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi tuyển sinh.

Mục tiêu của bộ đề thi này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và làm quen với áp lực thời gian khi làm bài thi. Đồng thời, đề thi cũng là công cụ đánh giá năng lực hiện tại của học sinh, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật.

Đề bài

    ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 6 CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM 2024

    MÔN: TOÁN

    Đề số 2

    Nguồn: Sưu tầm

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

    A. 4 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi D. 7 tuổi

    Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

    A. 9 B. 8 C. 7 D. 6

    Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

    A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

    Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng $\frac{{12}}{5}$ chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng $\frac{2}{3}$ diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

    A. 10 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 80 cm

    Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

    A. 2,5 cm B. 2 km C. 1,5 km D. 1 km

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyền vờ. Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn toàn 10 quyển vở.

    Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng $\frac{2}{5}$ đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

    a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

    b) Lấy M trên AH sao cho $MH = \frac{1}{3}AH$, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

      A. 4 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi D. 7 tuổi

      Lời giải

      Vì năm sau, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông là bấy nhiêu năm, mà mỗi năm có 12 tháng, nên năm sau tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu.

      Ông hơn cháu 66 tuổi nên tuổi cháu năm sau là: 66 : (12 -1) ´1 = 6 (tuổi)

      Tuổi cháu hiện nay là: 6 – 1 = 5 (tuổi)

      Đáp án: B

      Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

      A. 9 B. 8 C. 7 D. 6

      Lời giải:

      Ta có: 7 = 7 x 1 x 1

      Vì tích các chữ số của số đó là 7 nên số đó là 117 hoặc 171 hoặc 711. Tổng các chữ số của số đó là:

      1 + 1 + 7 = 9

      Đáp án: A

      Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

      A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

      Lời giải:

      Mỗi năm có 365 ngày, nhưng năm 2024 là năm nhuận nên sẽ có ngày 29 tháng 2.

      Số ngày từ sinh nhật năm 2020 đến sinh nhật năm 2024 của Dũng là: 365´ 4 + 1 = 1461 (ngày)

      Ta có 1461 : 7 = 208 (dư 5)

      Ta thấy, số ngày chia chia hết cho 7 là chủ nhật nên số ngày chia 7 dư 5 là thứ sáu. Vậy sinh nhật Dũng năm 2024 là Thứ Sáu.

      Đáp án: B

      Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng $\frac{{12}}{5}$ chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng $\frac{2}{3}$ diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

      A. 10 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 80 cm

      Lời giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 68 : 2 = 34 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là 34 : (12 + 5) x 12 = 24 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là 34 – 24 = 10 (cm)

      Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là 24 x 10 = 240 (cm2)

      Diện tích tấm bìa hình tam giác là:

      $240:\frac{2}{3} = 360$ (cm2)

      Độ dài cạnh đáy tương ứng bằng: 360 x 2 : 18 = 40 (cm)

      Đáp án: C

      Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

      A. 2,5 cm B. 2 km C. 1,5 km D. 1 km

      Lời giải

      Đổi: 8 giờ kém 20 phút = 7 giờ 40 phút

      Thời gian An đi từ nhà đến trường là 7 giờ 40 phút – 7 giờ 25 phút = 15 phút

      Thời gian bạn An phải đi hôm nay là: 7 giờ 40 phút – 7 giờ 30 phút = 10 phút

      Trên cùng quãng đường AB thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Tỉ số thời gian An đi hôm nay và mọi ngày An đi là: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$

      Tỉ số vận tốc của An hôm nay và mọi ngày là: $\frac{3}{2}$

      Vận tốc của An hôm nay là: 50 : (3 - 2) ´ 3 = 150 (m/phút)

      Quảng đường từ nhà đến trường là: 150´10 =1500 (m) = 1,5 km

      Đáp án: C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyển vở. Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

      Cách giải:

      Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của An bằng $\frac{1}{3}$ tổng số vở.

      Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của Toàn bằng $\frac{1}{6}$ tổng số vở.

      Biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

      10 quyển vở ứng với phân số $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} = \frac{1}{6}$ (tổng số vở)

      Tổng số vở của 4 bạn là: $10:\frac{1}{6} = 60$(quyển vở)

      Số vở của An là $60 \times \frac{1}{3} = 20$ (quyển)

      Số vở của Toàn là 20 – 10 = 10 (quyển)

      Số vở của Giao và Thông là 60 – 20 – 10 = 30 (quyển)

      Ta có: Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông.

      Số vở của Giao là 30 : (3 + 2) x 3 = 18 (quyển)

      Số vở của Thông là 30 – 18 = 12 (quyển)

      Đáp số: An: 20 quyển

      Toàn: 10 quyển

      Giao: 18 quyển

      Thông: 12 quyển

      Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng $\frac{2}{5}$ đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

      a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

      b) Lấy M trên AH sao cho $MH = \frac{1}{3}AH$, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.

      Lời giải

      Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2) 1 1

      a) Ta có ${S_{ABCH}} = AB \times AH$ và ${S_{AHD}} = \frac{{AH \times HD}}{2}$

      Mà $AB = \frac{2}{5}CD$ nên $AB = \frac{2}{3}HD$

      Suy ra ${S_{ABCH}} = \frac{2}{3}HD \times AH = \frac{{2 \times HD \times AH}}{3}$. Từ đó suy ra $\frac{{{S_{ABCH}}}}{{{S_{AHD}}}} = \frac{4}{3}$

      b) Ta có $\frac{{SCMA}}{{SCMH}} = \frac{{MA}}{{MH}} = \frac{2}{1} = \frac{4}{2}$ (chung chiều cao hạ từ C xuống AH)

      $\frac{{{S_{CMH}}}}{{{S_{CMD}}}} = \frac{{HC}}{{CD}} = \frac{2}{5}$ (chung chiều cao hạ từ M xuống CD)

      Suy ra $\frac{{{S_{CMA}}}}{{{S_{CMD}}}} = \frac{4}{5}$ (Tỉ số chiều cao hạ từ A xuống CN và chiều cao hạ từ D xuống CN bằng $\frac{4}{5}$)

      Suy ra $\frac{{{S_{CNA}}}}{{{S_{CND}}}} = \frac{4}{5}$ nên $\frac{{AN}}{{ND}} = \frac{4}{5}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 6 CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM 2024

      MÔN: TOÁN

      Đề số 2

      Nguồn: Sưu tầm

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

      A. 4 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi D. 7 tuổi

      Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

      A. 9 B. 8 C. 7 D. 6

      Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

      A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

      Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng $\frac{{12}}{5}$ chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng $\frac{2}{3}$ diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

      A. 10 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 80 cm

      Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

      A. 2,5 cm B. 2 km C. 1,5 km D. 1 km

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyền vờ. Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn toàn 10 quyển vở.

      Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng $\frac{2}{5}$ đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

      a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

      b) Lấy M trên AH sao cho $MH = \frac{1}{3}AH$, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

      A. 4 tuổi B. 5 tuổi C. 6 tuổi D. 7 tuổi

      Lời giải

      Vì năm sau, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông là bấy nhiêu năm, mà mỗi năm có 12 tháng, nên năm sau tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu.

      Ông hơn cháu 66 tuổi nên tuổi cháu năm sau là: 66 : (12 -1) ´1 = 6 (tuổi)

      Tuổi cháu hiện nay là: 6 – 1 = 5 (tuổi)

      Đáp án: B

      Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

      A. 9 B. 8 C. 7 D. 6

      Lời giải:

      Ta có: 7 = 7 x 1 x 1

      Vì tích các chữ số của số đó là 7 nên số đó là 117 hoặc 171 hoặc 711. Tổng các chữ số của số đó là:

      1 + 1 + 7 = 9

      Đáp án: A

      Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

      A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

      Lời giải:

      Mỗi năm có 365 ngày, nhưng năm 2024 là năm nhuận nên sẽ có ngày 29 tháng 2.

      Số ngày từ sinh nhật năm 2020 đến sinh nhật năm 2024 của Dũng là: 365´ 4 + 1 = 1461 (ngày)

      Ta có 1461 : 7 = 208 (dư 5)

      Ta thấy, số ngày chia chia hết cho 7 là chủ nhật nên số ngày chia 7 dư 5 là thứ sáu. Vậy sinh nhật Dũng năm 2024 là Thứ Sáu.

      Đáp án: B

      Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng $\frac{{12}}{5}$ chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng $\frac{2}{3}$ diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

      A. 10 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 80 cm

      Lời giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 68 : 2 = 34 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là 34 : (12 + 5) x 12 = 24 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là 34 – 24 = 10 (cm)

      Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là 24 x 10 = 240 (cm2)

      Diện tích tấm bìa hình tam giác là:

      $240:\frac{2}{3} = 360$ (cm2)

      Độ dài cạnh đáy tương ứng bằng: 360 x 2 : 18 = 40 (cm)

      Đáp án: C

      Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

      A. 2,5 cm B. 2 km C. 1,5 km D. 1 km

      Lời giải

      Đổi: 8 giờ kém 20 phút = 7 giờ 40 phút

      Thời gian An đi từ nhà đến trường là 7 giờ 40 phút – 7 giờ 25 phút = 15 phút

      Thời gian bạn An phải đi hôm nay là: 7 giờ 40 phút – 7 giờ 30 phút = 10 phút

      Trên cùng quãng đường AB thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Tỉ số thời gian An đi hôm nay và mọi ngày An đi là: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$

      Tỉ số vận tốc của An hôm nay và mọi ngày là: $\frac{3}{2}$

      Vận tốc của An hôm nay là: 50 : (3 - 2) ´ 3 = 150 (m/phút)

      Quảng đường từ nhà đến trường là: 150´10 =1500 (m) = 1,5 km

      Đáp án: C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyển vở. Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

      Cách giải:

      Số vở của An bằng $\frac{1}{2}$ tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của An bằng $\frac{1}{3}$ tổng số vở.

      Số vở của Toàn bằng $\frac{1}{5}$ tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của Toàn bằng $\frac{1}{6}$ tổng số vở.

      Biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

      10 quyển vở ứng với phân số $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} = \frac{1}{6}$ (tổng số vở)

      Tổng số vở của 4 bạn là: $10:\frac{1}{6} = 60$(quyển vở)

      Số vở của An là $60 \times \frac{1}{3} = 20$ (quyển)

      Số vở của Toàn là 20 – 10 = 10 (quyển)

      Số vở của Giao và Thông là 60 – 20 – 10 = 30 (quyển)

      Ta có: Số vở của Giao bằng $\frac{3}{2}$ số vở của Thông.

      Số vở của Giao là 30 : (3 + 2) x 3 = 18 (quyển)

      Số vở của Thông là 30 – 18 = 12 (quyển)

      Đáp số: An: 20 quyển

      Toàn: 10 quyển

      Giao: 18 quyển

      Thông: 12 quyển

      Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng $\frac{2}{5}$ đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

      a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

      b) Lấy M trên AH sao cho $MH = \frac{1}{3}AH$, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.

      Lời giải

      Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2) 1

      a) Ta có ${S_{ABCH}} = AB \times AH$ và ${S_{AHD}} = \frac{{AH \times HD}}{2}$

      Mà $AB = \frac{2}{5}CD$ nên $AB = \frac{2}{3}HD$

      Suy ra ${S_{ABCH}} = \frac{2}{3}HD \times AH = \frac{{2 \times HD \times AH}}{3}$. Từ đó suy ra $\frac{{{S_{ABCH}}}}{{{S_{AHD}}}} = \frac{4}{3}$

      b) Ta có $\frac{{SCMA}}{{SCMH}} = \frac{{MA}}{{MH}} = \frac{2}{1} = \frac{4}{2}$ (chung chiều cao hạ từ C xuống AH)

      $\frac{{{S_{CMH}}}}{{{S_{CMD}}}} = \frac{{HC}}{{CD}} = \frac{2}{5}$ (chung chiều cao hạ từ M xuống CD)

      Suy ra $\frac{{{S_{CMA}}}}{{{S_{CMD}}}} = \frac{4}{5}$ (Tỉ số chiều cao hạ từ A xuống CN và chiều cao hạ từ D xuống CN bằng $\frac{4}{5}$)

      Suy ra $\frac{{{S_{CNA}}}}{{{S_{CND}}}} = \frac{4}{5}$ nên $\frac{{AN}}{{ND}} = \frac{4}{5}$

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2) đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2): Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường chuyên Ngoại ngữ là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc luyện tập với các đề thi thử là vô cùng cần thiết. Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2) mà giaibaitoan.com cung cấp được xây dựng dựa trên kinh nghiệm tuyển sinh của trường, đảm bảo tính sát thực và hữu ích.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi số 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán lớp 5, bao gồm:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số.
      • Hình học: Các hình phẳng, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
      • Đại lượng và đo lường: Đo độ dài, diện tích, thể tích, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề thi thử không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học và phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Cải thiện kỹ năng giải toán, tư duy logic và làm bài thi.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Lời khuyên khi luyện đề

      Để việc luyện đề đạt hiệu quả cao nhất, học sinh nên:

      • Luyện đề thường xuyên: Giải các đề thi thử một cách đều đặn để duy trì kiến thức và kỹ năng.
      • Phân tích lỗi sai: Tìm hiểu nguyên nhân của các lỗi sai và rút kinh nghiệm để tránh lặp lại.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải đề.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực khi làm bài thi.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng học sinh

      Giaibaitoan.com cam kết cung cấp các đề thi thử chất lượng, đáp ứng nhu cầu ôn luyện của học sinh. Chúng tôi hy vọng rằng đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2) sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều đề thi thử và tài liệu ôn tập hữu ích khác.

      Bảng so sánh các dạng bài tập trong đề thi

      Dạng bài tậpTỷ lệMục tiêu đánh giá
      Trắc nghiệm30%Kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết
      Tự luận50%Tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề
      Ứng dụng20%Vận dụng kiến thức vào thực tế