Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021

Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021

Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 - Tài liệu ôn thi quan trọng

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Khi đi trên cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là: Từ trái nghĩa với từ “nông cạn” là: Choose the word having the underlined letters pronounced differently from the others by writing your answer

Đề thi

    PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TUYỂN SINH

    VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TAM DƯƠNG

    NĂM HỌC 2021-2022

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề

    (Đề thi này gồm: 03 trang)

    PHẦN I. TOÁN HỌC (10 điểm)

    A. TNKQ (3,0 điểm). Ghi vào bài làm một phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

    Câu 1. Chữ số 6 trong số 427,065 có giá trị là:

    A. 6

    B. $\frac{6}{{10}}$

    C. $\frac{6}{{100}}$

    D. $\frac{6}{{1000}}$

    Câu 2. Khi đi trên cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:

    A. 15%

    B. 20%

    C. 30%

    D. 25%

    Câu 3. Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,542; 3,524; 3,245 là:

    A. 3,245

    B. 3,254

    C. 3,524

    D. 3,452

    Câu 4. Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình thang đó là:

    A. 11,65m2

    B. 40,66m2

    C. 20,33m2

    D. 203,3m2

    B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 5 (3,0 điểm).

    a) Thực hiện phép tính:

    3,54 × 73 + 0,23 × 25 + 3,54 + 27 + 0,17 × 25

    b) Tìm giá trị của x, biết:

    $(x - \frac{1}{2}) \times \frac{5}{3} = \frac{5}{4}$

    c) Tìm giá trị của a, biết:

    (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100) : a = 50

    Câu 6 (2,5 điểm)Khối Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh. Trong đợt khảo sát chất lượng môn Toán học kì I, kết quả đạt được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng $\frac{7}{{15}}$ số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh đạt điểm khá.

    a) Tính số học sinh đạt điểm khá.

    b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình, số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm yếu bằng $\frac{2}{{17}}$ số học sinh đạt điểm trung bình.

    Câu 7 (1,5 điểm)Biết diện tích hình thoi MNPQ là 2 323 dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2 020cm (xem hình vẽ bên).

    Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 0 1

    a) Tính diện tích hình vuông BKHC.

    b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

    c) Tính chu vi hình chữ nhật AKHD.

    PHẦN II. TIẾNG VIỆT (10 điểm)

    A. TNKQ (3,0 điểm). Ghi vào bài làm một phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

    Câu 1. Từ trái nghĩa với từ “nông cạn” là:

    A. cao thượng

    B. to lớn

    C. sâu sắc

    D. giỏi giang

    Câu 2. Từ nào là tính từ?

    A. yêu mến

    B. kính yêu

    C. can đảm

    D. mỉm cười

    Câu 3. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

    A. trung tâm

    B. trung hiếu

    C. trung thành

    D. trung thực

    Câu 4. Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?

    A. hoà bình

    B. hoà hợp

    C. hoà tan

    D. hoà thuận

    B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 5(2,0 điểm). Đặt câu với cặp quan hệ từ và cặp từ hô ứng sau:

    a) Vì... nên...

    b) .........bao nhiêu ... bấy nhiêu...

    Câu 6(2,0 điểm). Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

    a) Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.

    b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.

    Câu 7(3,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

    [...] Giôn-xơn!

    Tội ác bay chồng chất

    Nhân danh ai

    Bay mang những B.52

    Những na-pan, hơi độc

    Đến Việt Nam

    Để đốt những nhà thương, trường học

    Giết những con người chỉ biết yêu thương

    Giết những trẻ em chỉ biết đến trường

    Giết những cánh đồng xanh bốn mùa hoa lá

    Và giết cả những dòng sông của thơ ca

    nhạc họa? [...]

    (Ê-mi-li, con ... - Tố Hữu)

    a) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “bay” và 2 từ đồng nghĩa với từ “trẻ thơ” trong đoạn thơ trên.

    b) Đoạn thơ trên có những dòng thơ ngắn kết hợp với những dòng thơ dài chứa từ ngữ lặp lại. Cách viết đó của tác giả có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung đoạn thơ?

    c) Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt nam qua đoạn thơ trên.

    PHẦN III. TIẾNG ANH (10 points)

    Question 1. Choose the word having the underlined letters pronounced differently from the others by writing your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.

    1.

    A. brother

    B. this

    C. then

    D. thick

    2.

    A. class

    B. thank

    C. man

    D. family

    3.

    A. phones

    B. streets

    C. books

    D. makes

    Question 2. Choose the correct option to complete each following sentence by writing your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.

    4. ______ Hoa and her friend playing badminton in the schoolyard?

    A. Do

    B. Are

    C. Is

    D. Does

    5. The story is so uninteresting; it means that the story is____________.

    A. nice

    B. funny

    C. exciting

    D. boring

    6. In our school party, we_________ and danced a lot, it was really exciting.

    A. sang

    B. singed

    C. were singing

    D. sing

    7. On Monday, we have a _________ English test.

    A. forty five-minutes

    B. forty-five-minute

    C. forty five minutes

    D. forty five minute

    8. Put___________ sugar in this orange juice. It’s tastier.

    A. some

    B. any

    C. much

    D. no

    9. My father decides to buy me a new bicycle________________ my 10th birthday next week.

    A. in

    B. on

    C. at

    D. during

    Question 3. Read and choose the correct option (A, B, C or D) to fill in the blanks in the following passage by writing your answer on your answer sheet.

    My name is Joe. I go to school in (10) _____ morning. When I get home from school, I have lunch. After lunch, I usually have a nap. In the afternoon, I (11) _____ my lessons and do my homework. Sometimes I go out (12) _____ play volleyball with my friends outside. Then I have dinner at about 6.30. In the (13) _____, I watch TV and play computer games. I never go to bed before 9.30. I always read books (14) _____ going to bed.

    10.

    A. a

    B. an

    C. the 

    D. this

    11.

    A. am

    B. work

    C. study

    D. make

    12.

    A. but

    B. with

    C. and

    D. for

    13.

    A. day

    B. morning

    C. afternoon 

    D. evening

    14.

    A. at

    B. before

    C. in

    D. to

    Question 4. Read and write T (True) or F (False) in the following passage by writing your answer on your answer sheet.

    Britain is rather small, only 242,000 sq. km. It is 500 km wide and nearly 1,000 km long. Great Britain is the largest island in Europe and the eight largest in the world. Britain is an industrialized country. There are many parks in Britain, National Parks and conservation areas cover 20% of the land. There are two parts in Britain, including Highland Britain and Lowland Britain. The highest mountain is Ben Nevis in Scotland, one of the mountainous regions of the UK. It is 1,343 m high. The largest cities in Britain are London, Birmingham, Manchester, Leeds, and Glasgow.

    True

    False

    15. Britain is one of the largest countries in Europe.

    16. Britain is less than 600 km wide.

    17. There are many parks in Britain.

    18. Ben Nevis is the highest mountain in Ireland.

    19. Glasgow is one of the biggest city in Britain.

    Question 5. Order the words to make correct sentences by writing your answer on your answer sheet.

    20. money. /I / do not / I / want / that bicycle / to buy / have / but

    ………………………………………………………………………………

    21. My brother / early. / helped / me / finished / I / so / my homework /

    ………………………………………………………………………………

    22. a / in / small house / She / the country. / in / lives

    ………………………………………………………………………………

    23. I’ll / and / go / or / the / to / cinema. / stay at home / read a book /

    ………………………………………………………………………………

    24. He/ works hard / tired / all day. / is / because/ he /

    ………………………………………………………………………………

    25. Was / one of / Mark Twain / writers / the most famous / America? / in / ………………………………………………………………………………

    -------------HẾT------------

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Sưu tầm và chỉnh sửa: Ban chuyên môn

      PHẦN I. TOÁN HỌC (10 điểm)

      A. TNKQ (3,0 điểm). Ghi vào bài làm một phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

      Câu 1. Chữ số 6 trong số 427,065 có giá trị là:

      A. 6

      B. $\frac{6}{{10}}$

      C. $\frac{6}{{100}}$

      D. $\frac{6}{{1000}}$

      Phương pháp

      Chữ số 6 nằm sau dấu phẩy nên thuộc phần thập phân, chữ số 6 thuộc hàng phần trăm

      Lời giải

      Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{6}{{100}}$

      Ta chọn đáp án C

      Đáp án: C

      Câu 2. Khi đi trên cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:

      A. 15%

      B. 20%

      C. 30%

      D. 25%

      Phương pháp

      Thời gian = Quãng đường : Vận tốc

      Lời giải

      Thời gian = Quãng đường : Vận tốc

      Hay t = $\frac{s}{v}$

      Nếu vận tốc tăng 25%

      Thời gian lúc này sẽ là:

      $\frac{s}{{v \times 25\% }} = \frac{s}{v} \times \frac{1}{{25\% }} = \frac{s}{v}:25\% = t:25\% $

      Vậy thời gian sẽ giảm 25%

      Đáp án: B

      Câu 3. Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,542; 3,524; 3,245 là:

      A. 3,245

      B. 3,254

      C. 3,524

      D. 3,452

      Phương pháp

      - So sánh các số

      - Tìm số bé nhất

      Lời giải

      Ta có: 3,542 > 3,524 > 3,452 > 3,254 > 3,245

      Vậy số bé nhất là 3,245

      Đáp án: A

      Câu 4. Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình thang đó là:

      A. 11,65 m2

      B. 40,66 m2

      C. 20,33 m2

      D. 203,3 m2

      Phương pháp

      Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      Lời giải

      Diện tích hình thang đó là:

      $\frac{{21,4 \times 1,9}}{2}$= 20,33 m2

      Đáp án: C

      B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 5 (3,0 điểm).

      a) Thực hiện phép tính:

      3,54 × 73 + 0,23 × 25 + 3,54 + 27 + 0,17 × 25

      b) Tìm giá trị của x, biết:

      $(x - \frac{1}{2}) \times \frac{5}{3} = \frac{5}{4}$

      c) Tìm giá trị của a, biết:

      (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100) : a = 50

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất: a × b + a × c = a × (b + c)

      b) Tìm giá trị của x dựa vào cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính:

      Thừa số = Tích : Thừa số

      Số bị trừ = Tổng + Số trừ

      c) - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2

      Lời giải

      a) 3,54 × 73 + 0,23 × 25 + 3,54 + 27 + 0,17 × 25

      = 3,54 × (73 + 27) + 25 × (0,23 + 0,17)

      = 3,54 × 100 + 25 × 4

      = 354 + 100

      = 454

       b) $(x - \frac{1}{2}) \times \frac{5}{3} = \frac{5}{4}$

      $x - \frac{1}{2} = \frac{5}{4}:\frac{5}{3}$

      $x - \frac{1}{2} = \frac{3}{4}$

      $x = \frac{3}{4} + \frac{1}{2}$

      $x = \frac{5}{4}$

      c) (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100) : a = 50

      Xét tổng 1 + 2 + 3 + 4 + … + 100

      Số số hạng của dãy số = (100 – 1) : 1 + 1 = 100 số

      Tổng của dãy số = (100 + 1) × 100 : 2 = 5 050

      Ta có: (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100) : a = 50

      5 050 : a = 50

      a = 5 050 : 50

      a = 101

      Câu 6 (2,5 điểm). Khối Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh. Trong đợt khảo sát chất lượng môn Toán học kì I, kết quả đạt được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng $\frac{7}{{15}}$ số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh đạt điểm khá.

      a) Tính số học sinh đạt điểm khá.

      b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình, số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm yếu bằng $\frac{2}{{17}}$ số học sinh đạt điểm trung bình.

      Phương pháp

      a) Số học sinh đạt điểm khá = Tổng số học sinh khối 5 × $\frac{7}{{15}}$

      b) Tổng số học sinh đạt điểm trung bình = Tổng số học sinh khối 5 - Số học sinh đạt điểm khá - Số học sinh đạt điểm giỏi

      - Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      Lời giải

      a) Số học sinh đạt điểm khá là:

      150 × $\frac{7}{{15}}$= 70 (học sinh)

      b) Số học sinh đạt điểm giỏi là:

      70 × $\frac{3}{5}$ = 42 (học sinh)

      Tổng số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là:

      150 – 70 – 42 = 38 (học sinh)

      Ta có sơ đồ:

      Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 1 1

      Số học sinh đạt điểm yếu là:

      38 : (17 + 2) × 2 = 4 (học sinh)

      Số học sinh đạt điểm yếu là:

      38 – 4 = 34 (học sinh)

      Đáp số: a) 70 học sinh đạt điểm khá

      b) 4 học sinh đạt điểm yếu

      34 học sinh đạt điểm trung bình

      Câu 7 (1,5 điểm). Biết diện tích hình thoi MNPQ là 2 323 dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2 020 cm (xem hình vẽ bên).

      Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 1 2

      a) Tính diện tích hình vuông BKHC.

      b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

      c) Tính chu vi hình chữ nhật AKHD.

      Phương pháp

      a) Độ dài cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

      Diện tích hình vuông = Cạnh × Cạnh

      b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD dựa vào diện tích hình thoi MNPQ đã biết.

      Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD = Tích hai đường chéo của hình thoi MNPQ

      c) Hình chữ nhật AKHD có chiều rộng là độ dài cạnh của hình vuông AKHD

      Tính chiều dài hình chữ nhật AKHD

      Chu vi hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng

      Lời giải

      a) Độ dài cạnh của hình vuông BKHC là:

      2 020 : 4 = 505 (cm)

      Diện tích hình vuông BKHC là:

      505 × 505 = 255 025 (cm2)

      b) Xét trong hình thoi MNPQ, ta có: Độ dài đường chéo MP = AB, NQ = BC.

      Ta có: Diện tích hình chữ nhật ABCD = độ dài cạnh AB × BC = Tích của độ dài hai đường chéo MP, NQ trong hình thoi MNPQ.

      Tích của độ dài hai đường chéo MP, NQ (hay diện tích hình chữ nhật ABCD) là:

      2 323 × 2 = 4 646 (dm2)

      c) Ta có: KH = AD = 505 cm

      Đổi 4 646 dm2 = 464 600 cm2

      Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 464 600 cm2

      Độ dài đoạn thẳng AB là:

      464 600 : 505 = 920 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật AKHD là:

      920 + 505 = 1 425 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật AKHD là:

      (1 425 + 505) × 2 = 3 860 (cm)

      Đáp số: a) 255 025 cm2

      b) 4 646 dm2

      c) 3 860 cm

      PHẦN II. TIẾNG VIỆT (10 điểm)

      A. TNKQ (3,0 điểm). Ghi vào bài làm một phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

      Câu 1. Từ trái nghĩa với từ “nông cạn” là:

      A. cao thượng

      B. to lớn

      C. sâu sắc

      D. giỏi giang

      Phương pháp

      Nông cạn nghĩa là: hời hợt, không biết đào sâu suy nghĩ, không sâu sắc.

      Lời giải

      Từ trái nghĩa với từ “nông cạn” là từ “sâu sắc”

      Đáp án: C

      Câu 2. Từ nào là tính từ?

      A. yêu mến

      B. kính yêu

      C. can đảm

      D. mỉm cười

      Phương pháp

      Tính từ là những từ dùng để miêu tả trạng thái, màu sắc, hình dáng của con người, sự vật hay hiện tượng thiên nhiên. Ngoài ra, tính từ còn là những từ dùng để miêu tả tâm trạng, cảm xúc của sự vật, con người.

      Lời giải

      “Can đảm” là tính từ

      “yêu mến”, “kính yêu”, “mỉm cười” là các động từ

      Đáp án: C

      Câu 3. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

      A. trung tâm

      B. trung hiếu

      C. trung thành

      D. trung thực

      Phương pháp

      Câu A, từ trung có nghĩa là “ở giữa”

      Câu B, C, D, từ trung có nghĩa là “một lòng một dạ"

      Lời giải

      Từ không cùng nhóm với các từ còn lại là từ trung tâm.

      Đáp án: A

      Câu 4. Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?

      A. hoà bình

      B. hoà hợp

      C. hoà tan

      D. hoà thuận

      Phương pháp

      - "hòa" mang nghĩa chỉ trạng thái không có chiến tranh, yên ổn: hòa bình, hòa hợp, hòa thuận.

      - "hòa" mang nghĩ trộn lẫn vào nhau: hòa tan.

      Lời giải

      Tiếng “hoà” trong từ “hòa tan” khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại

      Đáp án: C

      B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 5(2,0 điểm). Đặt câu với cặp quan hệ từ và cặp từ hô ứng sau:

      a) Vì ... nên ...

      b) .........bao nhiêu ... bấy nhiêu...

      Phương pháp

      a) Cặp quan hệ từ “Vì ... nên ...” biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.

      b) “…bao nhiêu ... bấy nhiêu...” là cặp từ hô ứng

      Lời giải

      a) Vì tối qua em không học bài nên hôm nay em không hoàn thành tốt bài kiểm tra

      b) Bạn nỗ lực bao nhiêu thì bạn sẽ nhận lại được bấy nhiêu.

      Câu 6(2,0 điểm). Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

      Em đọc kĩ các câu và xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.

      Lời giải

      a) Ở Hạ Long,/ vào mùa đông,/ vì sương mù,/ ngày/ như ngắn lại.

      TN TN TN CN VN

      Ở Hạ Long: Trạng ngữ chỉ nơi chốn

      vào mùa đông: Trạng ngữ chỉ thời gian

      vì sương mù: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

      ngày: Chủ ngữ

      như ngắn lại: Vị ngữ

      b) Trưa,/ nước biển/ xanh lơ/ và khi chiều tà,/ nước biển/ đổi sang màu xanh lục.

      TN CN1 VN1 TN CN2 VN2

      Trưa: Trạng ngữ chỉ thời gian

      nước biển: Chủ ngữ 1

      xanh lơ: Vị ngữ 1

      khi chiều tà: Trạng ngữ chỉ thời gian

      nước biển: Chủ ngữ 2

      đổi sang màu xanh lục: Vị ngữ 2

      Đáp án:

      Câu 7(3,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

      [...] Giôn-xơn!

      Tội ác bay chồng chất

      Nhân danh ai

      Bay mang những B.52

      Những na-pan, hơi độc

      Đến Việt Nam

      Để đốt những nhà thương, trường học

      Giết những con người chỉ biết yêu thương

      Giết những trẻ em chỉ biết đến trường

      Giết những cánh đồng xanh bốn mùa hoa lá

      Và giết cả những dòng sông của thơ ca

      nhạc họa? [...]

      (Ê-mi-li, con ... - Tố Hữu)

      a) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “bay” và 2 từ đồng nghĩa với từ “trẻ thơ” trong đoạn thơ trên.

      b) Đoạn thơ trên có những dòng thơ ngắn kết hợp với những dòng thơ dài chứa từ ngữ lặp lại. Cách viết đó của tác giả có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung đoạn thơ?

      c) Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt nam qua đoạn thơ trên.

      Lời giải

      a) Từ đồng nghĩa với từ “bay”: chúng mày, chúng nó,…

      Từ đồng nghĩa với từ “trẻ thơ”: trẻ em, con trẻ, thiếu nhi,…

      b) Đoạn thơ có những dòng thơ ngắn kết hợp với những dòng thơ dài chứa từ ngữ lặp lại (giết những, và giết). Những đoạn thơ dài ngắn không đồng đều giúp thể hiện rõ cảm xúc của tác giả. Đối với những dòng thơ ngắn, đó là những cảm xúc phẫn nộ, đầy xúc động và giận giữ vì những hành động vô nhân tính của kẻ thù. Đối với những dòng thơ dài, đó là khoảng lặng, những dòng thơ thể hiện sự thương tiếc cho những mất mát mà con người, đất nước Việt Nam phải gánh chịu. Những từ ngữ được lặp lại trong đoạn thơ có tác dụng nhấn mạnh hành động tàn ác của kẻ thù, chúng đã cướp đi vẻ đẹp yên bình, hạnh phúc của con người Việt Nam. Sự nhấn mạnh này không những kể lại những đau thương, mất mát của dân tộc mà đó còn là sự phên phán sâu sắc đối với chiến tranh. Việc lặp từ ngữ còn có tác dụng tạo nhịp điệu cho đoạn thơ, nhịp thơ da diết, đầy cảm xúc.

      c) Bài viết cần làm sáng rõ các ý sau:

      Đất nước Việt Nam hiện lên ấm áp và bình yên trước khi kẻ thù tàn phá vẻ đẹp đó.

      - Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam: Khung cảnh yên bình của những trường học rộn ràng tiếng trẻ thơ, những nhà thương (bệnh viện) ấm áp tình người. Không giàu có và tấp nập, đó là hình ảnh một đất nước Việt Nam với đầy đủ những điều kiện cho sự phát triển của một con người hạnh phúc. Những cánh đồng bát ngát, mênh mông, mang vẻ đẹp yên bình nhưng cũng không kém phần trù phú. Những cánh đồng xanh bốn mùa hoa lá, vẻ đẹp đầy sức sống của thiên nhiên hiện lên dưới bàn tay chăm chỉ và cần mẫn của người lao động. Những dòng sông của thơ ca gợi sự liên tưởng đến vẻ đẹp sôi động, đầy sức sống của con người Việt Nam. Dòng sông gợi lên sự trù phú, sôi động của cuộc sống, con người ven sông. Đó cũng là thế giới lãng mạn của tự nhiên, của những con người mang trong mình tình yêu thiên nhiên, đất nước. Dòng sông chảy róc rách như tiếng chảy của những tâm hồn nghệ thuật, bao hàm trong đó là vẻ đẹp sinh động của cuộc sống, con người Việt Nam.

      - Vẻ đẹp của con người Việt Nam: Vẻ đẹp con người Việt Nam hiện lên đầy giản dị, mộc mạc nhưng đầy ấm áp bởi hơi ấm của con người. “Những con người chỉ biết yêu thương”: họ chỉ quanh quẩn với cuộc sống láng giềng, với những niềm vui bé nhỏ. Họ quây quần bên nhau, giữ trọn vẻ đẹp quê hương, mộc mạc mà hạnh phúc biết bao. “Những trẻ em chỉ biết đến trường” vẻ đẹp trẻ thơ ngây ngô, hồn nhiên và trong sáng biết mấy. Các em là những mần non của đất nước, là lứa tuổi đáng lẽ được tận hưởng những điều tốt đẹp nhất, những điều hạnh phúc nhất. Ta có thể hình dung được khung cảnh những bạn nhỏ vui vẻ mang sách đến trường, những đôi mắt khát khao đón nhận tri thức mới, những tiếng vui cười rộn ràng khắp các con đường.

      Tác giả đã đối lập giữa sự tàn ác của kẻ thù với sự nhân hậu, ấm áp, trong trẻo của nét đẹp con người Việt Nam. Từ đó không chỉ làm nổi bật lên vẻ đẹp yên bình, ấm áp của đất nước Việt Nam mà còn thể hiện ước mong về một thế giới hòa bình, phê phán tội ác của chiến tranh – cuộc chiến phi nghĩa đã cướp đi những giá trị tốt đẹp của nhân loại.

      PHẦN III. TIẾNG ANH (10 points)

      1. D

      2. A

      3. A

      4. B

      5. D 

      6. A

      7. B

      8. A

      9. B

      10. C

      11. C

      12. C

      13. D

      14. B

      15. False

      16. True

      17. True

      18. False

      19. True

      20. I want to buy that bicycle but I do not have money.

      21. My brother helped me so I finished homework early.

      22. She lives in a small house in the countryside.

      23. I’ll stay at home and read a book or go to the cinema.

      24. He is tired because he works hard all day.

      25. Was Mark Twain is one of the most famous writers in America?

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Tam Dương là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh tiểu học. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt. Năm 2021, đề thi tiếp tục duy trì cấu trúc và độ khó tương tự như các năm trước, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đại lượng và đo lường, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần 1: Trắc nghiệm (30%): Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần 2: Tự luận (70%): Các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Trong phần tự luận, các bài toán thường được chia thành các mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, để đánh giá khả năng của học sinh một cách toàn diện.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các chủ đề sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm.
      2. Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      3. Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Luyện tập với các đề thi thử

      Ngoài việc ôn tập kiến thức, học sinh nên luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài. Giaibaitoan.com cung cấp một bộ sưu tập các đề thi thử vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm. Các đề thi thử này được thiết kế theo đúng cấu trúc và độ khó của đề thi chính thức, giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi.

      Mẹo làm bài thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có lỗi sai.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa toán lớp 5
      • Sách bài tập toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6
      • Các trang web học toán online

      Lời khuyên từ các giáo viên

      Các giáo viên có kinh nghiệm khuyên học sinh nên:

      • Học đều các môn học, không nên bỏ qua môn toán.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.
      • Giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 trường THCS Tam Dương năm 2021 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những thông tin và lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!