Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 chính thức, được biên soạn và tổng hợp một cách cẩn thận. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Bộ đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo ... Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng ...

Đề bài

    PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

    Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

    Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?

    Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

    Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

    Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

    Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

    Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 0 1

    Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

    Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Hướng dẫn:

      28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)

      = 20,19 x 100 = 2019

      Đáp số: 2019

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Hướng dẫn:

      42m2 134cm2 = 42,0134 m2

      Đáp số: 42,0134

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)

      Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)

      Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:

      21 : 40 = 0,525 = 52,5 %

      Đáp số: 52,5 %

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Hướng dẫn:

      4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      160 x (16 : 8) = 320 (bộ)

      12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      320 x (12 : 4) = 960 (bộ)

      Đáp số: 960 bộ

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Hướng dẫn:

      Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)

      Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

      Đáp số: 50,24 cm2

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Hướng dẫn:

      $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y = \frac{1}{{32}}$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

      Tuổi con 4 năm sau là:

      25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      10 – 4 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 tuổi

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Hướng dẫn:

      Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8

      Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $

      Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ a = 7

      Đáp số: a = 7, b = 3

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1 1

      Hướng dẫn:

      Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)

      Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)

      Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)

      Đáp số: 448000 cm3

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      Hướng dẫn:

      Số thứ nhất: 2 = 1 x 2

      Số thứ hai: 20 = 4 x 5

      Số thứ ba: 56 = 7 x 8

      Số thứ tư: 110 = 10 x 11

      Số thứ năm: 182 = 13 x 14

      Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….

      Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1

      7 = 1 + 3 x 2

      10 = 1 + 3 x 3

      13 = 1 + 3 x 5

      ….

      Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712

      Đáp số: 10 712

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Hướng dẫn:

      Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:

      45 x 1 = 45 (km)

      Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:

      9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)

      Tổng vận tốc hai xe là:

      45 + 30 = 75 (km/giờ)

      Chiều dài quãng đường AB là:

      45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)

      Đáp số: 157,5 km

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1 2

      $\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$

      $ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Hướng dẫn:

      28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)

      = 20,19 x 100 = 2019

      Đáp số: 2019

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Hướng dẫn:

      42m2 134cm2 = 42,0134 m2

      Đáp số: 42,0134

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)

      Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)

      Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:

      21 : 40 = 0,525 = 52,5 %

      Đáp số: 52,5 %

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Hướng dẫn:

      4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      160 x (16 : 8) = 320 (bộ)

      12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      320 x (12 : 4) = 960 (bộ)

      Đáp số: 960 bộ

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Hướng dẫn:

      Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)

      Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

      Đáp số: 50,24 cm2

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Hướng dẫn:

      $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y = \frac{1}{{32}}$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

      Tuổi con 4 năm sau là:

      25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      10 – 4 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 tuổi

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Hướng dẫn:

      Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8

      Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $

      Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ a = 7

      Đáp số: a = 7, b = 3

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 2

      Hướng dẫn:

      Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)

      Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)

      Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)

      Đáp số: 448000 cm3

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      Hướng dẫn:

      Số thứ nhất: 2 = 1 x 2

      Số thứ hai: 20 = 4 x 5

      Số thứ ba: 56 = 7 x 8

      Số thứ tư: 110 = 10 x 11

      Số thứ năm: 182 = 13 x 14

      Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….

      Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1

      7 = 1 + 3 x 2

      10 = 1 + 3 x 3

      13 = 1 + 3 x 5

      ….

      Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712

      Đáp số: 10 712

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Hướng dẫn:

      Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:

      45 x 1 = 45 (km)

      Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:

      9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)

      Tổng vận tốc hai xe là:

      45 + 30 = 75 (km/giờ)

      Chiều dài quãng đường AB là:

      45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)

      Đáp số: 157,5 km

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 3

      $\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$

      $ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để giúp các em tự tin đối mặt với kỳ thi này, giaibaitoan.com xin giới thiệu chi tiết về đề thi năm 2019, cùng với các hướng dẫn giải và lời khuyên hữu ích.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và vận dụng kiến thức.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số, tính chất chia hết.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, các hình phẳng, tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Các đại lượng thường gặp, đơn vị đo, đổi đơn vị.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra lời giải.

      Một số bài tập tiêu biểu trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

      Dưới đây là một số bài tập tiêu biểu trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019, cùng với hướng dẫn giải chi tiết:

      Bài tập 1: Tính nhanh

      Tính: 123 + 456 + 789

      Hướng dẫn giải: Sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng để tính nhanh.

      (123 + 789) + 456 = 912 + 456 = 1368

      Bài tập 2: Giải toán có lời văn

      Một người có 36 quả cam. Người đó chia đều số cam cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được chia bao nhiêu quả cam?

      Hướng dẫn giải: Bài toán yêu cầu tìm số cam mỗi bạn được chia, ta thực hiện phép chia.

      36 : 4 = 9

      Vậy mỗi bạn được chia 9 quả cam.

      Bài tập 3: Hình học

      Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (10 + 5) x 2 = 30cm

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 10 x 5 = 50cm2

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và tư duy.
      3. Học hỏi kinh nghiệm: Tham khảo các bài giải của các bạn học sinh khác, học hỏi các phương pháp giải toán hiệu quả.
      4. Giữ tâm lý thoải mái: Tự tin vào khả năng của mình và giữ tâm lý bình tĩnh trong quá trình làm bài.
      5. Sử dụng tài liệu ôn thi chất lượng: Lựa chọn các tài liệu ôn thi uy tín, được biên soạn bởi các chuyên gia giáo dục.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Toán, cùng với các bài giảng chi tiết và bài tập luyện tập đa dạng. Chúng tôi hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục kiến thức.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân!