Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi đầy thử thách này.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin chinh phục điểm cao.

Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể ....

Đề thi

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

    TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

    NĂM HỌC: 2022 – 2023

    Môn thi: Toán

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{4}{3}$

    2

    Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số bằng 22,1 thì số còn lại bằng bao nhiêu?

    3

    Kết quả của phép tính sau là bao nhiêu?

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2}$

    4

    Một lớp có $\frac{2}{3}$ số học sinh là nữ, còn lại là 11 học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó?

    5

    Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2.

    6

    Một hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Biết chiều rộng bằng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    7

    Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?

    8

    Biết 20m2 5dm2 = …….. dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?

    9

    Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?

    10

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,5m và cao 12dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?

    11

    Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bằng bao nhiêu m2?

    12

    Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200 000 đồng với giá 160 000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?

    13

    Có hai cái hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?

    14

    Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có hai đáy dài 5cm và 14cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?

    15

    Số học sinh dự thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi?

    16

    Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.

    17

    Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?

    18

    Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi thêm bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)

    19

    Tìm x biết các số trong cả ba hình sau được viết theo cùng một quy luật.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 0 1

    20

    Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 0 2

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề thi
    • Đáp án
    • Tải về

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

    TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

    NĂM HỌC: 2022 – 2023

    Môn thi: Toán

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{4}{3}$

    2

    Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số bằng 22,1 thì số còn lại bằng bao nhiêu?

    3

    Kết quả của phép tính sau là bao nhiêu?

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2}$

    4

    Một lớp có $\frac{2}{3}$ số học sinh là nữ, còn lại là 11 học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó?

    5

    Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2.

    6

    Một hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Biết chiều rộng bằng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    7

    Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?

    8

    Biết 20m2 5dm2 = …….. dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?

    9

    Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?

    10

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,5m và cao 12dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?

    11

    Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bằng bao nhiêu m2?

    12

    Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200 000 đồng với giá 160 000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?

    13

    Có hai cái hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?

    14

    Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có hai đáy dài 5cm và 14cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?

    15

    Số học sinh dự thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi?

    16

    Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.

    17

    Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?

    18

    Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi thêm bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)

    19

    Tìm x biết các số trong cả ba hình sau được viết theo cùng một quy luật.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 1

    20

    Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 2

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{4}{3}$

    Hướng dẫn:

    Ta có $\frac{4}{3} > 1$

    Lại có $\frac{9}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1 = \frac{7}{8} + \frac{1}{8}$

    Mà $\frac{1}{{10}} < \frac{1}{8}$ nên $\frac{9}{{10}} > \frac{7}{8}$

    Vậy $\frac{7}{8} < \frac{9}{{10}} < \frac{4}{3}$

    $\frac{7}{8} < \frac{9}{{10}} < \frac{4}{3}$

    2

    Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số bằng 22,1 thì số còn lại bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng của hai số là 21,35 x 2 = 42,7

    Số còn lại là: 42,7 – 22,1 = 20,6

    20,6

    3

    Kết quả của phép tính sau là bao nhiêu?

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2}$

    Hướng dẫn:

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{4}{5}$

    $\frac{4}{5}$

    4

    Một lớp có $\frac{2}{3}$ số học sinh là nữ, còn lại là 11 học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó?

    Hướng dẫn:

    Số học sinh nam chiếm $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (số học sinh cả lớp)

    Số học sinh của lớp đó là $11:\frac{1}{3} = 33$ (học sinh)

    Đáp số: 33 học sinh

    33 học sinh

    5

    Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2.

    Hướng dẫn:

    Diện tích một mặt của hình lập phương là 54 : 6 = 9 (cm2)

    Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a (cm)

    Ta có a x a = 9 (cm2). Suy ra a = 3 cm

    Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

    27 cm3

    6

    Một hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Biết chiều rộng bằng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Hướng dẫn:

    Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 : 2 = 50 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là 50 – 20 = 30 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là 30 x 20 = 600 (cm2)

    600 cm2

    7

    Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?

    Hướng dẫn:

    Các số chia hết cho 5 trong dãy trên là: 90; 105 ; 1990; 115 ; 2345

    Vậy có 5 số chia hết cho 5.

    5 số

    8

    Biết 20m2 5dm2 = …….. dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?

    Hướng dẫn:

    20m2 5dm2 = 2000 dm2 + 5dm2 = 2005 dm2

    2005

    9

    Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

    - Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13

    Tổng hai số là 987 + 13 = 1000

    1000

    10

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,5m và cao 12dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?

    Hướng dẫn:

    Đổi 2m = 20 dm; 1,5m = 15 dm

    Thể tích của bể là 20 x 15 x 12 = 3600 (dm3) = 3600 (lít)

    Số lít nước phải đổ thêm đến khi đầy bể là:

    3600 x 25 : 100 = 900 (lít)

    900 lít

    11

    Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bằng bao nhiêu m2?

    Hướng dẫn:

    Chiều dài thực tế của mảnh đất là 10 x 1000 = 10 000 (cm) = 100 m

    Chiều rộng thực tế là 8 x 1000 = 8000 (cm) = 80 (m)

    Diện tích thực tế của mảnh vườn là 100 x 80 = 8000 (m2)

    8000 m2

    12

    Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200 000 đồng với giá 160 000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?

    Hướng dẫn:

    Tỉ số phần trăm của giá mua chiếc áo và giá niêm yết là

    160 000 : 200 000 = 0,8 = 80 %

    Vậy cửa hàng đã giảm giá chiếc áo số phần trăm là

    100% - 80% = 20%

    20%

    13

    Có hai cái hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?

    Hướng dẫn

    Bán kính chiếc bánh ở hộp A là 24 : 2 = 12 (cm)

    Diện tích chiếc bánh ở hộp A là 12 x 12 x 3,14 = 452,16 (cm2)

    Bán kính chiếc bánh ở hộp B là 16 : 2 = 8 (cm)

    Diện tích 2 chiếc bánh ở hộp B là (8 x 8 x 3,14) x 2 = 401,92 (cm2)

    Ta có 452,16 cm2 < 401,92 cm2

    Vậy hộp A nặng hơn hộp B

    Hộp A nặng hơn

    14

    Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có hai đáy dài 5cm và 14cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?

    Hướng dẫn:

    Chiều cao = 2 x diện tích hình thang : (chiều dài + chiều rộng)

    Chiều cao hình thang thứ nhất = 2 x diện tích : 18

    Chiều cao hình thang thứ hai = 2 x diện tích : 19

    Vì diện tích 2 hình thang bằng nhau.

    Vậy hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn.

    Hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn

    15

    Số học sinh dự thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi?

    Hướng dẫn:

    Ban đầu, số học sinh nữ = 45% tổng số học sinh = $\frac{9}{{20}}$ tổng số học sinh

    Lúc sau, số học sinh nữ = $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh

    Số học sinh nữ lúc sau nhiều hơn số học sinh nữ lúc đầu là 50 em.

    Vậy 50 học sinh ứng với $\frac{7}{{15}} - \frac{9}{{20}} = \frac{1}{{60}}$ (tổng số học sinh)

    Số học sinh dự thi là $50:\frac{1}{{60}} = 3000$ (học sinh)

    3000 học sinh

    16

    Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.

    Hướng dẫn:

    Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $(a khác 0)

    Ta có $\overline {ab7} - \overline {ab} = 565$

    $\overline {ab} \times 10 + 7 - \overline {ab} = 565$

    $\overline {ab} \times 9 + 7 = 565$

    $\overline {ab} \times 9 = 558$

    $\overline {ab} = 558:9 = 62$

    62

    17

    Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn:

    Coi tuổi mẹ hiện nay là 3 phần, tuổi con là 1 phần.

    $ \Rightarrow $Tuổi con hiện nay bằng $\frac{1}{2}$ hiệu số tuổi hai mẹ con.

    Coi tuổi mẹ bốn năm trước là 4 phần, tuổi con bốn năm trước là 1 phần.

    $ \Rightarrow $Bốn năm trước: Tuổi con bằng $\frac{1}{4}$ hiệu số tuổi hai mẹ con.

    Tuổi con hiện nay hơn tuổi con 4 năm trước là 4 tuổi.

    Ta có $\frac{1}{2}$ hiệu số tuổi - $\frac{1}{4}$ hiệu số tuổi = 4

    $\frac{1}{6}$hiệu số tuổi = 4

    Suy ra, hiệu số tuổi của hai mẹ con là 24 tuổi.

    Vậy khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con 24 tuổi.

    24 tuổi

    18

    Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi thêm bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)

    Hướng dẫn:

    Từ tầng 1 – tầng 3: 42 bậc

    Từ tầng 3 – tầng 5: 42 bậc

    42 bậc thang

    19

    Tìm x biết các số trong cả ba hình sau được viết theo cùng một quy luật.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 3

    Hướng dẫn:

    Ta có 32 = 19 + 6 + 5 + 1 + 1

    46 = 30 + 2 + 4 + 9 + 1

    Vậy x = 22 + 11 + 12 + 20 + 1 = 66

    66

    20

    Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 4

    Hướng dẫn:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 5

    Ta có $\frac{{{S_{BDE}}}}{{{S_{BDC}}}} = \frac{1}{3}$ (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ B và đáy DC = 3DE)

    Suy ra SBDC = 10 x 3 = 30 (cm2)

    Ta có $\frac{{{S_{ADC}}}}{{{S_{BDC}}}} = \frac{1}{2}$ (Hai tam giác có chung đường có hạ từ C và đáy AD = $\frac{1}{2}$BD)

    Suy ra SADC = 30 : 2 = 15 (cm2)

    Vậy SABC = SADC + SBDC = 30 + 15 = 45 (cm2)

    45 cm2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{4}{3}$

      Hướng dẫn:

      Ta có $\frac{4}{3} > 1$

      Lại có $\frac{9}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1 = \frac{7}{8} + \frac{1}{8}$

      Mà $\frac{1}{{10}} < \frac{1}{8}$ nên $\frac{9}{{10}} > \frac{7}{8}$

      Vậy $\frac{7}{8} < \frac{9}{{10}} < \frac{4}{3}$

      $\frac{7}{8} < \frac{9}{{10}} < \frac{4}{3}$

      2

      Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số bằng 22,1 thì số còn lại bằng bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Tổng của hai số là 21,35 x 2 = 42,7

      Số còn lại là: 42,7 – 22,1 = 20,6

      20,6

      3

      Kết quả của phép tính sau là bao nhiêu?

      $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2}$

      Hướng dẫn:

      $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:1\frac{1}{2} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{4}{5}$

      $\frac{4}{5}$

      4

      Một lớp có $\frac{2}{3}$ số học sinh là nữ, còn lại là 11 học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó?

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nam chiếm $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (số học sinh cả lớp)

      Số học sinh của lớp đó là $11:\frac{1}{3} = 33$ (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh

      33 học sinh

      5

      Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54cm2.

      Hướng dẫn:

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 54 : 6 = 9 (cm2)

      Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a (cm)

      Ta có a x a = 9 (cm2). Suy ra a = 3 cm

      Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

      27 cm3

      6

      Một hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Biết chiều rộng bằng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn:

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 : 2 = 50 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là 50 – 20 = 30 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là 30 x 20 = 600 (cm2)

      600 cm2

      7

      Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?

      Hướng dẫn:

      Các số chia hết cho 5 trong dãy trên là: 90; 105 ; 1990; 115 ; 2345

      Vậy có 5 số chia hết cho 5.

      5 số

      8

      Biết 20m2 5dm2 = …….. dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?

      Hướng dẫn:

      20m2 5dm2 = 2000 dm2 + 5dm2 = 2005 dm2

      2005

      9

      Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

      - Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13

      Tổng hai số là 987 + 13 = 1000

      1000

      10

      Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,5m và cao 12dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?

      Hướng dẫn:

      Đổi 2m = 20 dm; 1,5m = 15 dm

      Thể tích của bể là 20 x 15 x 12 = 3600 (dm3) = 3600 (lít)

      Số lít nước phải đổ thêm đến khi đầy bể là:

      3600 x 25 : 100 = 900 (lít)

      900 lít

      11

      Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bằng bao nhiêu m2?

      Hướng dẫn:

      Chiều dài thực tế của mảnh đất là 10 x 1000 = 10 000 (cm) = 100 m

      Chiều rộng thực tế là 8 x 1000 = 8000 (cm) = 80 (m)

      Diện tích thực tế của mảnh vườn là 100 x 80 = 8000 (m2)

      8000 m2

      12

      Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200 000 đồng với giá 160 000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?

      Hướng dẫn:

      Tỉ số phần trăm của giá mua chiếc áo và giá niêm yết là

      160 000 : 200 000 = 0,8 = 80 %

      Vậy cửa hàng đã giảm giá chiếc áo số phần trăm là

      100% - 80% = 20%

      20%

      13

      Có hai cái hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?

      Hướng dẫn

      Bán kính chiếc bánh ở hộp A là 24 : 2 = 12 (cm)

      Diện tích chiếc bánh ở hộp A là 12 x 12 x 3,14 = 452,16 (cm2)

      Bán kính chiếc bánh ở hộp B là 16 : 2 = 8 (cm)

      Diện tích 2 chiếc bánh ở hộp B là (8 x 8 x 3,14) x 2 = 401,92 (cm2)

      Ta có 452,16 cm2 < 401,92 cm2

      Vậy hộp A nặng hơn hộp B

      Hộp A nặng hơn

      14

      Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có hai đáy dài 5cm và 14cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?

      Hướng dẫn:

      Chiều cao = 2 x diện tích hình thang : (chiều dài + chiều rộng)

      Chiều cao hình thang thứ nhất = 2 x diện tích : 18

      Chiều cao hình thang thứ hai = 2 x diện tích : 19

      Vì diện tích 2 hình thang bằng nhau.

      Vậy hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn.

      Hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn

      15

      Số học sinh dự thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi?

      Hướng dẫn:

      Ban đầu, số học sinh nữ = 45% tổng số học sinh = $\frac{9}{{20}}$ tổng số học sinh

      Lúc sau, số học sinh nữ = $\frac{7}{{15}}$ tổng số học sinh

      Số học sinh nữ lúc sau nhiều hơn số học sinh nữ lúc đầu là 50 em.

      Vậy 50 học sinh ứng với $\frac{7}{{15}} - \frac{9}{{20}} = \frac{1}{{60}}$ (tổng số học sinh)

      Số học sinh dự thi là $50:\frac{1}{{60}} = 3000$ (học sinh)

      3000 học sinh

      16

      Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.

      Hướng dẫn:

      Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $(a khác 0)

      Ta có $\overline {ab7} - \overline {ab} = 565$

      $\overline {ab} \times 10 + 7 - \overline {ab} = 565$

      $\overline {ab} \times 9 + 7 = 565$

      $\overline {ab} \times 9 = 558$

      $\overline {ab} = 558:9 = 62$

      62

      17

      Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?

      Hướng dẫn:

      Coi tuổi mẹ hiện nay là 3 phần, tuổi con là 1 phần.

      $ \Rightarrow $Tuổi con hiện nay bằng $\frac{1}{2}$ hiệu số tuổi hai mẹ con.

      Coi tuổi mẹ bốn năm trước là 4 phần, tuổi con bốn năm trước là 1 phần.

      $ \Rightarrow $Bốn năm trước: Tuổi con bằng $\frac{1}{4}$ hiệu số tuổi hai mẹ con.

      Tuổi con hiện nay hơn tuổi con 4 năm trước là 4 tuổi.

      Ta có $\frac{1}{2}$ hiệu số tuổi - $\frac{1}{4}$ hiệu số tuổi = 4

      $\frac{1}{6}$hiệu số tuổi = 4

      Suy ra, hiệu số tuổi của hai mẹ con là 24 tuổi.

      Vậy khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con 24 tuổi.

      24 tuổi

      18

      Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi thêm bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)

      Hướng dẫn:

      Từ tầng 1 – tầng 3: 42 bậc

      Từ tầng 3 – tầng 5: 42 bậc

      42 bậc thang

      19

      Tìm x biết các số trong cả ba hình sau được viết theo cùng một quy luật.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 1 1

      Hướng dẫn:

      Ta có 32 = 19 + 6 + 5 + 1 + 1

      46 = 30 + 2 + 4 + 9 + 1

      Vậy x = 22 + 11 + 12 + 20 + 1 = 66

      66

      20

      Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 1 2

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 1 3

      Ta có $\frac{{{S_{BDE}}}}{{{S_{BDC}}}} = \frac{1}{3}$ (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ B và đáy DC = 3DE)

      Suy ra SBDC = 10 x 3 = 30 (cm2)

      Ta có $\frac{{{S_{ADC}}}}{{{S_{BDC}}}} = \frac{1}{2}$ (Hai tam giác có chung đường có hạ từ C và đáy AD = $\frac{1}{2}$BD)

      Suy ra SADC = 30 : 2 = 15 (cm2)

      Vậy SABC = SADC + SBDC = 30 + 15 = 45 (cm2)

      45 cm2

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2022: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, đánh giá năng lực học tập của học sinh sau khi hoàn thành chương trình tiểu học. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng tính toán nhanh và chính xác.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, logic. Các bài toán tự luận thường tập trung vào các chủ đề như số học, hình học, đại số (dạng đơn giản).

      Nội dung trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần tập trung vào các nội dung sau:

      1. Số học: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước chung, bội chung, phân số, số thập phân, phần trăm.
      2. Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      3. Đại số (dạng đơn giản): Tìm x, giải các bài toán có ẩn số đơn giản.
      4. Toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và lập luận logic để giải quyết vấn đề.

      Một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh:

      • Bài toán về số học: Tính nhanh, tìm số chưa biết, giải các bài toán liên quan đến phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, so sánh diện tích, chu vi.
      • Bài toán có lời văn: Các bài toán về mua bán, chia sẻ, tính tuổi, quãng đường, thời gian.
      • Bài toán logic: Các bài toán đòi hỏi khả năng suy luận, phân tích và tìm ra đáp án đúng.

      Luyện tập với đề thi năm 2022

      Việc luyện tập với đề thi năm 2022 là một cách hiệu quả để làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập và mức độ khó. Học sinh nên giải đề thi trong thời gian quy định để rèn luyện kỹ năng làm bài và quản lý thời gian hiệu quả.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Bắt đầu với những câu hỏi dễ trước.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu ôn thi bổ trợ

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các khóa học luyện thi.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng học sinh

      Giaibaitoan.com cam kết cung cấp những đề thi chất lượng, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2022. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMức độ khóTỷ lệ xuất hiện
      Số học cơ bảnDễ30%
      Hình học cơ bảnTrung bình25%
      Toán có lời vănTrung bình35%
      Bài toán logicKhó10%