Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

3 giờ 45 phút = … giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là Phân số $frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 mấy lần? Hai số a và b có 𝑎 – 𝑏 = 45,9 và $frac{a}{b}$= $frac{5}{2}$. Vậy số a là: Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Chu vi của hình tròn đó là: Hai số có trung bình cộng là 13,9 và hiệu hai số là 4,8 . Số bé là: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thề tích là 3,6 m3, chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m. Vậy chiều cao của bể nước đó là:

Đề thi

    PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

    Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

    Năm học 2024-2025

    Thời gian làm bài: 35 phút (không kể thời gian phát đề)

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

    Học sinh ghi đáp án đúng (A,B,C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiếm tra)

    Câu 1. 3 giờ 45 phút = … giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là:

    A. 3,25 giờ

    B. 3,75 giờ

    C. 3,45 giờ

    D. 3,075 giờ

    Câu 2. Phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 mấy lần?

    A. 10 lần

    B. 0,1 lần

    C. 100 lần

    D. 1 000 lần

    Câu 3. Hai số a và b có 𝑎 – 𝑏 = 45,9 và $\frac{a}{b}$= $\frac{5}{2}$. Vậy số a là:

    A. 67,5

    B. 66,5

    C. 3,06

    D. 76,5

    Câu 4. Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Chu vi của hình tròn đó là:

    A. 12,56 cm

    B. 6,28 cm

    C. 125,6 cm

    D. 50,24 cm

    Câu 5. Hai số có trung bình cộng là 13,9 và hiệu hai số là 4,8 . Số bé là:

    A. 16,3

    B. 12,5

    C. 11,5

    D. 4,55

    Câu 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thề tích là 3,6 m3, chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m. Vậy chiều cao của bể nước đó là:

    A. 1,8 m

    B. 0,12 m

    C. 12 m

    D. 1,2 m

    Câu 7. Nếu 6 người cùng làm một công việc thì xong trong 15 ngày. Biết mức làm của mỗi người đều như nhau thì muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày cần phải bổ sung thêm số người là:

    A. 4 người

    B. 5 người

    C. 3 người

    D. 9 người

    Câu 8. Biết 15% của a là 4,5 . Số a là:

    A 30

    B. 3

    C. 300

    D. 67.5

    Câu 9. Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

    A. 9 giờ 25 phút

    B. 9 giờ 30 phút

    C. 8 giờ 25 phút

    D. 8 giờ 30 phút

    Câu 10. Diện tích của một hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu đồng thời tăng chiều dài thêm 20% và giảm chiều rộng đi 10% độ dài của nó?

    A. Diện tích tăng thêm 10%

    B. Diện tích tăng thêm 8%

    C. Diện tích tăng thêm 15%

    D. Diện tích tăng thêm 0,8%

    Câu 11. Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

    A. 251

    B. 250

    C. 502

    D. 500

    Câu 12. Hiện nay, tuổi mẹ gấp 5 lần tuồi con. Khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tồng số tuổi của hai mẹ con là 84 tuổi. Tuổi con hiện nay là:

    A. 5 tuổi

    B. 4 tuổi

    C. 7 tuổi

    D. 6 tuổi

    Câu 13. Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5?

    A. 133

    B. 268

    C. 267

    D. 266

    Câu 14. Số tiếp theo của dãy số 4; 6; 10; 14; 22; 26; 34; … là:

    A. 46

    B. 38

    C. 36

    D. 44

    B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

    Câu 15.

    a) Tính bằng cách hơp lý: $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

    b) Tìm x, biết: 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195 (các số hạng là các số tự nhiên liên tiếp)

    Câu 16. Cho hình vuông ABCD. Trên AB lấy điểm M sao cho AM=MB, nối M với D, M với C.

    a) Hỏi diện tích hình tam giác DMC gấp mấy lần diện tích hình tam giác DMA?

    b) AC cắt MD tại N. Biết diện tích tam giác AND là 5 cm2. Tính diện tích hình vuông ABCD.

    --- HẾT ---

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      1. B

      2. A

      3. D

      4. A

      5. C

      6. D

      7. C

      8. A

      9. B

      10. B

      11. C

      12. D

      13. C

      14. B

      Câu 1. 3 giờ 45 phút = … giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là:

      A. 3,25 giờ

      B. 3,75 giờ

      C. 3,45 giờ

      D. 3,075 giờ

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 phút = $\frac{1}{{60}}$ giờ

      Lời giải

      45 phút = $\frac{{45}}{{60}}$= $\frac{3}{4}$=$\frac{{75}}{{100}}$= 0,75 giờ

      3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

      Đáp án: B

      Câu 2. Phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 mấy lần?

      A. 10 lần

      B. 0,1 lần

      C. 100 lần

      D. 1 000 lần

      Phương pháp

      Để xem phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 bao nhiêu lần, ta thực hiện phép tính $\frac{{65}}{{10}}$ : 0,65

      Lời giải

      $\frac{{65}}{{10}}$ : 0,65 = $\frac{{65}}{{10}}$: $\frac{{65}}{{100}}$ = $\frac{{65}}{{10}}$ × $\frac{{100}}{{65}}$ = $\frac{{65 \times 100}}{{10 \times 65}}$ = $\frac{{65 \times 10 \times 10}}{{10 \times 65}}$ = 10

      Đáp án: A

      Câu 3. Hai số a và b có 𝑎 – 𝑏 = 45,9 và $\frac{a}{b}$= $\frac{5}{2}$. Vậy số a là:

      A. 67,5

      B. 66,5

      C. 3,06

      D. 76,5

      Phương pháp

      Vì a là số bị trừ nên a là số lớn.

      Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn

      Lời giải

      Số a là: 45,9 : (5 - 2) × 5 = 76,5

      Đáp án: D

      Câu 4. Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Chu vi của hình tròn đó là:

      A. 12,56 cm

      B. 6,28 cm

      C. 125,6 cm

      D. 50,24 cm

      Phương pháp

      Diện tích của hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

      Chu vi của hình tròn = bán kính × 2 × 3,14.

      Lời giải

      Tích bán kính của hình tròn là: 12,56 : 3,14 = 4

      Vì 2 × 2 = 4. Nên bán kính của hình tròn là: 2 cm

      Chu vi của hình tròn là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 cm

      Đáp án: A

      Câu 5. Hai số có trung bình cộng là 13,9 và hiệu hai số là 4,8 . Số bé là:

      A. 16,3

      B. 12,5

      C. 11,5

      D. 4,55

      Phương pháp

      Tổng của hai số là: 13,9 × 2 = 27,8

      Số bé là: (27,8 – 4,8) : 2 = 11,5

      Lời giải

      Tổng của hai số = Trung bình cộng × 2

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Đáp án: C

      Câu 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thề tích là 3,6 m3, chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m. Vậy chiều cao của bể nước đó là:

      A. 1,8 m

      B. 0,12 m

      C. 12 m

      D. 1,2 m

      Phương pháp

      Chiều cao hình hộp chữ nhật = Thể tích : Chiều dài : Chiều rộng

      Lời giải

      Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 3,6 : 2 : 1,5 = 1,2 m

      Đáp án: D

      Câu 7. Nếu 6 người cùng làm một công việc thì xong trong 15 ngày. Biết mức làm của mỗi người đêu như nhau thì muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày cần phải bổ sung thêm số người là:

      A. 4 người

      B. 5 người

      C. 3 người

      D. 9 người

      Phương pháp

      - Số ngày một người làm xong công việc = số người ban đầu × số ngày

      - Số người để làm xong công việc đó trong 10 ngày = Số ngày một người làm xong công việc : 10

      - Số người cần phải bổ sung thêm = Số người để làm xong công việc đó trong 10 ngày - số người ban đầu

      Lời giải

      Một người làm xong công việc trong số ngày là:

      6 × 15 = 90 (ngày)

      Muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày thì cần số người là:

      90 : 10 = 9 (người)

      Muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày thì cần phải bổ sung thêm số người là:

      9 – 6 = 3 (người)

      Đáp án: C

      Câu 8. Biết 15% của a là 4,5. Số a là:

      A 30

      B. 3

      C. 300

      D. 67.5

      Phương pháp

      Muốn tìm A khi biết b% của A, ta A chia cho b rồi nhân với 100 hoặc lấy A nhân với 100 rồi chia cho b

      Lời giải

      Số a là: 4,5 : 15 × 100 = 30

      Đáp án: A

      Câu 9. Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

      A. 9 giờ 25 phút

      B. 9 giờ 30 phút

      C. 8 giờ 25 phút

      D. 8 giờ 30 phút

      Phương pháp

      Quãng đường = Vận tốc × Thời gian

      Thời gian = Quãng đường : Vận tốc

      Lời giải

      Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

      Đến 7 giờ sáng, xe tải đi được quãng đường là:

      56 × (7 – 6) = 56 (km)

      Đến 7 giờ sáng, xe tải đi được quãng đường là:

      56 × (7 – 6) = 56 (km)

      Quãng đường còn lại mà xe tải cần đi để đến B là:

      346 – 56 = 290 (km)

      Tổng vận tốc của 2 xe là:

      56 + 60 = 116 (km/h)

      Thời gian để hai xe gặp nhau là:

      290 : 116 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút

      Hai xe gặp nhau lúc: 7 giờ + 2 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút

      Đáp án: B

      Câu 10. Diện tích của một hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu đồng thời tăng chiều dài thêm 20% và giảm chiều rộng đi 10% độ dài của nó?

      A. Diện tích tăng thêm 10%

      B. Diện tích tăng thêm 8%

      C. Diện tích tăng thêm 15%

      D. Diện tích tăng thêm 0,8%

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật sau khi tăng 20% ứng với: 100% + 20% = 120% (chiều dài ban đầu)

      Chiều rộng hình chữ nhật sau khi giảm 10% ứng với: 100% - 10% = 90% (chiều rộng ban đầu)

      Diện tích sau chiều dài tăng 20% và chiều rộng giảm 10% ứng với: 120% × 90% = 108% (diện tích ban đầu)

      => diện tích đã giảm đi 108% - 100% = 8%

      Đáp án: B

      Câu 11. Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

      A. 251

      B. 250

      C. 502

      D. 500

      Phương pháp

      Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

      Lời giải

      Đổi 1,5 km = 1 500 m

      Vì cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây nên người ta đã trồng tất cả số cây trên đoạn đường đó là:

      (1 500 : 6 + 1) × 2 = 502 cây

      Đáp án: C

      Câu 12. Hiện nay, tuổi mẹ gấp 5 lần tuồi con. Khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tồng số tuổi của hai mẹ con là 84 tuổi. Tuổi con hiện nay là:

      A. 5 tuổi

      B. 4 tuổi

      C. 7 tuổi

      D. 6 tuổi

      Phương pháp

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tuổi con = Giá trị của một phần × số phần của tuổi con

      Lời giải

      Sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ hiện nay:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1 1

      Vì hiệu số tuổi của mẹ và con là không thay đổi. Nên ta có sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ lúc tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1 2

      Tổng số phần bằng nhau là: 14 phần

      Tuổi của con là: 84 : 14 = 6 (tuổi)

      Đáp án: D

      Câu 13. Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5?

      A. 133

      B. 268

      C. 267

      D. 266

      Phương pháp

      Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho 3

      Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho cả 3 và 5

      Số số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 = tất cả số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho 3 - tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho cả 3 và 5

      Lời giải

      Các số chia hết cho 3 khác 0 và bé hơn 1000 thuộc dãy số 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;……..; 999.

      Từ 0 đến 1 000 có số số tự nhiên chia hết cho 3 là:

      (999 – 3) : + 1 = 333

      Số số tự nhiên chia hết cho 3 và 5 sẽ chia hết cho 15. Các số chia hết cho 15 khác 0 và bé hơn 1000 thuộc dãy số 15 ; 30 ;……..; 990.

      Từ 0 đến 1 000 có số số tự nhiên chia hết cho 15 là:

      (990 – 15) : 15 + 1 = 66 số

      Số số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 là:

      333 – 66 = 267 số

      Đáp án: C

      Câu 14. Số tiếp theo của dãy số 4; 6; 10; 14; 22; 26; 34; … là:

      A. 46

      B. 38

      C. 36

      D. 44

      Phương pháp

      Tìm quy luật của dãy số

      Lời giải

      4 = 2 × 2

      6 = 2 × 3

      10 = 2 × 5

      14 = 2 × 7

      22 = 2 × 11

      26 = 2 × 13

      34 = 2 × 17

      Vậy số tiếp theo của dãy số là: 2 × 19 = 38

      Đáp án: B

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15.

      a) Tính bằng cách hơp lý: $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

      b) Tìm x, biết: 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195 (các số hạng là các số tự nhiên liên tiếp)

      Phương pháp

      a) Khi thực hiện cộng (trừ) hỗn số, ta có thể tính nhanh bằng cách cộng (trừ) phần nguyên với phần nguyên, phần thập phân với phần thập phân (Nếu phần thập phân có mẫu số giống nhau)

      b) Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) × số số hạng : 2

      Lời giải

      a) $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

      = $8\frac{{14}}{{17}} + 6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3}$

      = $(8\frac{{14}}{{17}} + 6\frac{3}{{17}}) - 5\frac{2}{3}$

      = $15 - 5\frac{2}{3}$

      = $14\frac{3}{3} - 5\frac{2}{3}$

      = $9\frac{1}{3}$ = $\frac{{28}}{3}$

      b) 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195

      Ta có:

      Số số hạng = (x – 6) : 1 + 1 = x – 5

      Áp dụng công thức: Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) × số số hạng : 2

      Ta có:

      195 = (6 + x) × (x – 5) : 2

      (6 + x) × (x – 5) : 2 = 195

      (6 + x) × (x – 5) = 390

      x × x + 6 × x – 5 × x – 30 = 390

      x × x + (6 – 5) × x – 30 = 390

      x × x + x – 30 = 390

      x × x + x = 420

      x × (x + 1) = 420 (tích của hai số tự nhiên liên tiếp là 420)

      Vậy x = 20 (vì 20 × 21 = 420)

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = MB, nối M với D, M với C.

      a) Hỏi diện tích hình tam giác DMC gấp mấy lần diện tích hình tam giác DMA?

      b) AC cắt MD tại N. Biết diện tích tam giác AND là 5 cm2. Tính diện tích hình vuông ABCD.

      Phương pháp

      a) Tìm mối liên hệ giữa diện tích hình tam giác DMC và diện tích hình tam giác DMA

      b) Tìm mối liên hệ giữa diện tích hình tam giác AND và diện tích các hình tam giác khác rồi tính.

      Lời giải

      a) Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1 3

      Ta có: AM = MB = $\frac{1}{2}$ AB = $\frac{1}{2}$ DC

      Hay DC = 2 × AM

      Tam giác DMC có đường cao kẻ từ đỉnh M vuông góc với cạnh DC có độ dài bằng cạnh AD.

      Diện tích tam giác DMC là:

      $\frac{{AD{\rm{ }} \times {\rm{ }}DC}}{2}$= $\frac{{AD \times {\rm{2}} \times {\rm{AM}}}}{2}$= AD × AM

      Diện tích tam giác DMA là:

      $\frac{{AD{\rm{ }} \times {\rm{ }}AM}}{2}$

      Vậy diện tích tam giác DMC gấp 2 lần diện tích tam giác DMA

      b) AC cắt MD tại N.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1 4

      Kẻ đường cao AH từ đỉnh A vuông góc với cạnh MD; đường cao CO từ đỉnh C vuông góc với cạnh MD.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1 5

      Ta có: CO = 2 AH. (Vì diện tích tam giác DMC = 2 × diện tích tam giác DMA; tam giác DMC và tam giác DMA có cùng cạnh đáy MD)

      Diện tích tam giác DMA = Diện tích tam giác CMA (Vì 2 tam giác này có chiều cao AD = BC và có chung cạnh đáy AM)

      Nên diện tích tam giác AND = Diện tích tam giác CNM = 5 cm2 (Vì cùng bằng diện tích tam giác DMA – diện tích tam giác ANM

      Diện tích tam giác ANM = Diện tích tam giác CNM : 2 = $\frac{5}{2}$ cm2 (Vì 2 tam giác này có chiều cao CO = 2 AH và có chung cạnh đáy MN)

      Diện tích tam giác DMA = Diện tích tam giác ANM + Diện tích tam giác AND = $\frac{5}{2}$+ 5 = $\frac{{15}}{2}$cm2

      Diện tích tam giác DMC là:

      $\frac{{15}}{2}$ × 2 = 15 (cm2)

      Diện tích tam giác CBM = Diện tích tam giác DMA = $\frac{{15}}{2}$cm2 (Vì 2 tam giác này có chiều cao AD = BC và có cạnh đáy AM = MN)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      15 + $\frac{{15}}{2}$ + $\frac{{15}}{2}$ = 30 (cm2)

      Đáp số: a) 2 lần

      b) 30 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

      ĐỀ CHÍNH THỨC

      BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

      Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

      Năm học 2024-2025

      Thời gian làm bài: 35 phút (không kể thời gian phát đề)

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      Học sinh ghi đáp án đúng (A,B,C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiếm tra)

      Câu 1. 3 giờ 45 phút = … giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là:

      A. 3,25 giờ

      B. 3,75 giờ

      C. 3,45 giờ

      D. 3,075 giờ

      Câu 2. Phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 mấy lần?

      A. 10 lần

      B. 0,1 lần

      C. 100 lần

      D. 1 000 lần

      Câu 3. Hai số a và b có 𝑎 – 𝑏 = 45,9 và $\frac{a}{b}$= $\frac{5}{2}$. Vậy số a là:

      A. 67,5

      B. 66,5

      C. 3,06

      D. 76,5

      Câu 4. Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Chu vi của hình tròn đó là:

      A. 12,56 cm

      B. 6,28 cm

      C. 125,6 cm

      D. 50,24 cm

      Câu 5. Hai số có trung bình cộng là 13,9 và hiệu hai số là 4,8 . Số bé là:

      A. 16,3

      B. 12,5

      C. 11,5

      D. 4,55

      Câu 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thề tích là 3,6 m3, chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m. Vậy chiều cao của bể nước đó là:

      A. 1,8 m

      B. 0,12 m

      C. 12 m

      D. 1,2 m

      Câu 7. Nếu 6 người cùng làm một công việc thì xong trong 15 ngày. Biết mức làm của mỗi người đều như nhau thì muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày cần phải bổ sung thêm số người là:

      A. 4 người

      B. 5 người

      C. 3 người

      D. 9 người

      Câu 8. Biết 15% của a là 4,5 . Số a là:

      A 30

      B. 3

      C. 300

      D. 67.5

      Câu 9. Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

      A. 9 giờ 25 phút

      B. 9 giờ 30 phút

      C. 8 giờ 25 phút

      D. 8 giờ 30 phút

      Câu 10. Diện tích của một hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu đồng thời tăng chiều dài thêm 20% và giảm chiều rộng đi 10% độ dài của nó?

      A. Diện tích tăng thêm 10%

      B. Diện tích tăng thêm 8%

      C. Diện tích tăng thêm 15%

      D. Diện tích tăng thêm 0,8%

      Câu 11. Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

      A. 251

      B. 250

      C. 502

      D. 500

      Câu 12. Hiện nay, tuổi mẹ gấp 5 lần tuồi con. Khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tồng số tuổi của hai mẹ con là 84 tuổi. Tuổi con hiện nay là:

      A. 5 tuổi

      B. 4 tuổi

      C. 7 tuổi

      D. 6 tuổi

      Câu 13. Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5?

      A. 133

      B. 268

      C. 267

      D. 266

      Câu 14. Số tiếp theo của dãy số 4; 6; 10; 14; 22; 26; 34; … là:

      A. 46

      B. 38

      C. 36

      D. 44

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15.

      a) Tính bằng cách hơp lý: $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

      b) Tìm x, biết: 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195 (các số hạng là các số tự nhiên liên tiếp)

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD. Trên AB lấy điểm M sao cho AM=MB, nối M với D, M với C.

      a) Hỏi diện tích hình tam giác DMC gấp mấy lần diện tích hình tam giác DMA?

      b) AC cắt MD tại N. Biết diện tích tam giác AND là 5 cm2. Tính diện tích hình vuông ABCD.

      --- HẾT ---

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      1. B

      2. A

      3. D

      4. A

      5. C

      6. D

      7. C

      8. A

      9. B

      10. B

      11. C

      12. D

      13. C

      14. B

      Câu 1. 3 giờ 45 phút = … giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là:

      A. 3,25 giờ

      B. 3,75 giờ

      C. 3,45 giờ

      D. 3,075 giờ

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 phút = $\frac{1}{{60}}$ giờ

      Lời giải

      45 phút = $\frac{{45}}{{60}}$= $\frac{3}{4}$=$\frac{{75}}{{100}}$= 0,75 giờ

      3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

      Đáp án: B

      Câu 2. Phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 mấy lần?

      A. 10 lần

      B. 0,1 lần

      C. 100 lần

      D. 1 000 lần

      Phương pháp

      Để xem phân số $\frac{{65}}{{10}}$ gấp số 0,65 bao nhiêu lần, ta thực hiện phép tính $\frac{{65}}{{10}}$ : 0,65

      Lời giải

      $\frac{{65}}{{10}}$ : 0,65 = $\frac{{65}}{{10}}$: $\frac{{65}}{{100}}$ = $\frac{{65}}{{10}}$ × $\frac{{100}}{{65}}$ = $\frac{{65 \times 100}}{{10 \times 65}}$ = $\frac{{65 \times 10 \times 10}}{{10 \times 65}}$ = 10

      Đáp án: A

      Câu 3. Hai số a và b có 𝑎 – 𝑏 = 45,9 và $\frac{a}{b}$= $\frac{5}{2}$. Vậy số a là:

      A. 67,5

      B. 66,5

      C. 3,06

      D. 76,5

      Phương pháp

      Vì a là số bị trừ nên a là số lớn.

      Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn

      Lời giải

      Số a là: 45,9 : (5 - 2) × 5 = 76,5

      Đáp án: D

      Câu 4. Một hình tròn có diện tích là 12,56 cm2. Chu vi của hình tròn đó là:

      A. 12,56 cm

      B. 6,28 cm

      C. 125,6 cm

      D. 50,24 cm

      Phương pháp

      Diện tích của hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

      Chu vi của hình tròn = bán kính × 2 × 3,14.

      Lời giải

      Tích bán kính của hình tròn là: 12,56 : 3,14 = 4

      Vì 2 × 2 = 4. Nên bán kính của hình tròn là: 2 cm

      Chu vi của hình tròn là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 cm

      Đáp án: A

      Câu 5. Hai số có trung bình cộng là 13,9 và hiệu hai số là 4,8 . Số bé là:

      A. 16,3

      B. 12,5

      C. 11,5

      D. 4,55

      Phương pháp

      Tổng của hai số là: 13,9 × 2 = 27,8

      Số bé là: (27,8 – 4,8) : 2 = 11,5

      Lời giải

      Tổng của hai số = Trung bình cộng × 2

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Đáp án: C

      Câu 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thề tích là 3,6 m3, chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m. Vậy chiều cao của bể nước đó là:

      A. 1,8 m

      B. 0,12 m

      C. 12 m

      D. 1,2 m

      Phương pháp

      Chiều cao hình hộp chữ nhật = Thể tích : Chiều dài : Chiều rộng

      Lời giải

      Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 3,6 : 2 : 1,5 = 1,2 m

      Đáp án: D

      Câu 7. Nếu 6 người cùng làm một công việc thì xong trong 15 ngày. Biết mức làm của mỗi người đêu như nhau thì muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày cần phải bổ sung thêm số người là:

      A. 4 người

      B. 5 người

      C. 3 người

      D. 9 người

      Phương pháp

      - Số ngày một người làm xong công việc = số người ban đầu × số ngày

      - Số người để làm xong công việc đó trong 10 ngày = Số ngày một người làm xong công việc : 10

      - Số người cần phải bổ sung thêm = Số người để làm xong công việc đó trong 10 ngày - số người ban đầu

      Lời giải

      Một người làm xong công việc trong số ngày là:

      6 × 15 = 90 (ngày)

      Muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày thì cần số người là:

      90 : 10 = 9 (người)

      Muốn làm xong công việc đó trong 10 ngày thì cần phải bổ sung thêm số người là:

      9 – 6 = 3 (người)

      Đáp án: C

      Câu 8. Biết 15% của a là 4,5. Số a là:

      A 30

      B. 3

      C. 300

      D. 67.5

      Phương pháp

      Muốn tìm A khi biết b% của A, ta A chia cho b rồi nhân với 100 hoặc lấy A nhân với 100 rồi chia cho b

      Lời giải

      Số a là: 4,5 : 15 × 100 = 30

      Đáp án: A

      Câu 9. Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

      A. 9 giờ 25 phút

      B. 9 giờ 30 phút

      C. 8 giờ 25 phút

      D. 8 giờ 30 phút

      Phương pháp

      Quãng đường = Vận tốc × Thời gian

      Thời gian = Quãng đường : Vận tốc

      Lời giải

      Lúc 6 giờ sáng, một xe tải đi từ A để đến B với vận tốc trung bình 56 km/h. Lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách đi từ B đến A với vận tốc trung bình 60 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mây giờ? (biết rằng quãng đường AB dài 346 km).

      Đến 7 giờ sáng, xe tải đi được quãng đường là:

      56 × (7 – 6) = 56 (km)

      Đến 7 giờ sáng, xe tải đi được quãng đường là:

      56 × (7 – 6) = 56 (km)

      Quãng đường còn lại mà xe tải cần đi để đến B là:

      346 – 56 = 290 (km)

      Tổng vận tốc của 2 xe là:

      56 + 60 = 116 (km/h)

      Thời gian để hai xe gặp nhau là:

      290 : 116 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút

      Hai xe gặp nhau lúc: 7 giờ + 2 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút

      Đáp án: B

      Câu 10. Diện tích của một hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu đồng thời tăng chiều dài thêm 20% và giảm chiều rộng đi 10% độ dài của nó?

      A. Diện tích tăng thêm 10%

      B. Diện tích tăng thêm 8%

      C. Diện tích tăng thêm 15%

      D. Diện tích tăng thêm 0,8%

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật sau khi tăng 20% ứng với: 100% + 20% = 120% (chiều dài ban đầu)

      Chiều rộng hình chữ nhật sau khi giảm 10% ứng với: 100% - 10% = 90% (chiều rộng ban đầu)

      Diện tích sau chiều dài tăng 20% và chiều rộng giảm 10% ứng với: 120% × 90% = 108% (diện tích ban đầu)

      => diện tích đã giảm đi 108% - 100% = 8%

      Đáp án: B

      Câu 11. Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

      A. 251

      B. 250

      C. 502

      D. 500

      Phương pháp

      Trên một đoạn đường thẳng có độ dài 1,5 km người ta trồng cây bóng mát hai bên đường. Biết rằng cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây trên đoạn đường đó?

      Lời giải

      Đổi 1,5 km = 1 500 m

      Vì cứ hai cây liền nhau đều cách nhau 6 m và hai bên đầu đường đều trồng cây nên người ta đã trồng tất cả số cây trên đoạn đường đó là:

      (1 500 : 6 + 1) × 2 = 502 cây

      Đáp án: C

      Câu 12. Hiện nay, tuổi mẹ gấp 5 lần tuồi con. Khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tồng số tuổi của hai mẹ con là 84 tuổi. Tuổi con hiện nay là:

      A. 5 tuổi

      B. 4 tuổi

      C. 7 tuổi

      D. 6 tuổi

      Phương pháp

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tuổi con = Giá trị của một phần × số phần của tuổi con

      Lời giải

      Sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ hiện nay:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 1

      Vì hiệu số tuổi của mẹ và con là không thay đổi. Nên ta có sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ lúc tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 2

      Tổng số phần bằng nhau là: 14 phần

      Tuổi của con là: 84 : 14 = 6 (tuổi)

      Đáp án: D

      Câu 13. Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5?

      A. 133

      B. 268

      C. 267

      D. 266

      Phương pháp

      Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho 3

      Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho cả 3 và 5

      Số số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 = tất cả số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho 3 - tất cả các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 và chia hết cho cả 3 và 5

      Lời giải

      Các số chia hết cho 3 khác 0 và bé hơn 1000 thuộc dãy số 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;……..; 999.

      Từ 0 đến 1 000 có số số tự nhiên chia hết cho 3 là:

      (999 – 3) : + 1 = 333

      Số số tự nhiên chia hết cho 3 và 5 sẽ chia hết cho 15. Các số chia hết cho 15 khác 0 và bé hơn 1000 thuộc dãy số 15 ; 30 ;……..; 990.

      Từ 0 đến 1 000 có số số tự nhiên chia hết cho 15 là:

      (990 – 15) : 15 + 1 = 66 số

      Số số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 1 000 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 là:

      333 – 66 = 267 số

      Đáp án: C

      Câu 14. Số tiếp theo của dãy số 4; 6; 10; 14; 22; 26; 34; … là:

      A. 46

      B. 38

      C. 36

      D. 44

      Phương pháp

      Tìm quy luật của dãy số

      Lời giải

      4 = 2 × 2

      6 = 2 × 3

      10 = 2 × 5

      14 = 2 × 7

      22 = 2 × 11

      26 = 2 × 13

      34 = 2 × 17

      Vậy số tiếp theo của dãy số là: 2 × 19 = 38

      Đáp án: B

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15.

      a) Tính bằng cách hơp lý: $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

      b) Tìm x, biết: 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195 (các số hạng là các số tự nhiên liên tiếp)

      Phương pháp

      a) Khi thực hiện cộng (trừ) hỗn số, ta có thể tính nhanh bằng cách cộng (trừ) phần nguyên với phần nguyên, phần thập phân với phần thập phân (Nếu phần thập phân có mẫu số giống nhau)

      b) Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) × số số hạng : 2

      Lời giải

      a) $8\frac{{14}}{{17}} + (6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3})$

      = $8\frac{{14}}{{17}} + 6\frac{3}{{17}} - 5\frac{2}{3}$

      = $(8\frac{{14}}{{17}} + 6\frac{3}{{17}}) - 5\frac{2}{3}$

      = $15 - 5\frac{2}{3}$

      = $14\frac{3}{3} - 5\frac{2}{3}$

      = $9\frac{1}{3}$ = $\frac{{28}}{3}$

      b) 6 + 7 + 8 + 9 + … + 𝑥 = 195

      Ta có:

      Số số hạng = (x – 6) : 1 + 1 = x – 5

      Áp dụng công thức: Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) × số số hạng : 2

      Ta có:

      195 = (6 + x) × (x – 5) : 2

      (6 + x) × (x – 5) : 2 = 195

      (6 + x) × (x – 5) = 390

      x × x + 6 × x – 5 × x – 30 = 390

      x × x + (6 – 5) × x – 30 = 390

      x × x + x – 30 = 390

      x × x + x = 420

      x × (x + 1) = 420 (tích của hai số tự nhiên liên tiếp là 420)

      Vậy x = 20 (vì 20 × 21 = 420)

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = MB, nối M với D, M với C.

      a) Hỏi diện tích hình tam giác DMC gấp mấy lần diện tích hình tam giác DMA?

      b) AC cắt MD tại N. Biết diện tích tam giác AND là 5 cm2. Tính diện tích hình vuông ABCD.

      Phương pháp

      a) Tìm mối liên hệ giữa diện tích hình tam giác DMC và diện tích hình tam giác DMA

      b) Tìm mối liên hệ giữa diện tích hình tam giác AND và diện tích các hình tam giác khác rồi tính.

      Lời giải

      a) Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 3

      Ta có: AM = MB = $\frac{1}{2}$ AB = $\frac{1}{2}$ DC

      Hay DC = 2 × AM

      Tam giác DMC có đường cao kẻ từ đỉnh M vuông góc với cạnh DC có độ dài bằng cạnh AD.

      Diện tích tam giác DMC là:

      $\frac{{AD{\rm{ }} \times {\rm{ }}DC}}{2}$= $\frac{{AD \times {\rm{2}} \times {\rm{AM}}}}{2}$= AD × AM

      Diện tích tam giác DMA là:

      $\frac{{AD{\rm{ }} \times {\rm{ }}AM}}{2}$

      Vậy diện tích tam giác DMC gấp 2 lần diện tích tam giác DMA

      b) AC cắt MD tại N.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 4

      Kẻ đường cao AH từ đỉnh A vuông góc với cạnh MD; đường cao CO từ đỉnh C vuông góc với cạnh MD.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 5

      Ta có: CO = 2 AH. (Vì diện tích tam giác DMC = 2 × diện tích tam giác DMA; tam giác DMC và tam giác DMA có cùng cạnh đáy MD)

      Diện tích tam giác DMA = Diện tích tam giác CMA (Vì 2 tam giác này có chiều cao AD = BC và có chung cạnh đáy AM)

      Nên diện tích tam giác AND = Diện tích tam giác CNM = 5 cm2 (Vì cùng bằng diện tích tam giác DMA – diện tích tam giác ANM

      Diện tích tam giác ANM = Diện tích tam giác CNM : 2 = $\frac{5}{2}$ cm2 (Vì 2 tam giác này có chiều cao CO = 2 AH và có chung cạnh đáy MN)

      Diện tích tam giác DMA = Diện tích tam giác ANM + Diện tích tam giác AND = $\frac{5}{2}$+ 5 = $\frac{{15}}{2}$cm2

      Diện tích tam giác DMC là:

      $\frac{{15}}{2}$ × 2 = 15 (cm2)

      Diện tích tam giác CBM = Diện tích tam giác DMA = $\frac{{15}}{2}$cm2 (Vì 2 tam giác này có chiều cao AD = BC và có cạnh đáy AM = MN)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      15 + $\frac{{15}}{2}$ + $\frac{{15}}{2}$ = 30 (cm2)

      Đáp số: a) 2 lần

      b) 30 cm2

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Lê Văn Thiêm là một kỳ thi quan trọng, đánh dấu bước chuyển tiếp của học sinh từ bậc tiểu học lên trung học cơ sở. Đề thi môn Toán thường tập trung vào các kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 5, nhưng được nâng cao về độ khó và tính ứng dụng. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi của những năm trước, cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số học, hình học, đại lượng và đơn vị đo.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài toán, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài toán tự luận thường bao gồm các dạng bài sau:
        • Bài toán về số học: Tính toán, so sánh, tìm số chưa biết.
        • Bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình đơn giản.
        • Bài toán về đại lượng và đơn vị đo: Đổi đơn vị, tính toán các đại lượng liên quan.
        • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức Toán học.

      Chủ đề kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các chủ đề kiến thức trọng tâm sau:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số. Tính chất chia hết, ước chung, bội chung.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính diện tích, chu vi của các hình.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Các đại lượng (chiều dài, diện tích, thể tích, thời gian, khối lượng). Các đơn vị đo và cách đổi đơn vị.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập luận logic và trình bày lời giải.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi hiệu quả, học sinh nên:

      1. Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất, công thức Toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      3. Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các nguồn tài liệu trực tuyến.

      Lợi ích của việc luyện đề thi

      Luyện đề thi không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp:

      • Kiểm tra kiến thức: Xác định những kiến thức còn yếu và cần ôn tập thêm.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán, phân tích đề bài và trình bày lời giải.
      • Tăng tốc độ giải đề: Giúp học sinh làm bài nhanh hơn và chính xác hơn.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Giaibaitoan.com – Nguồn tài liệu ôn thi uy tín

      Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2024 chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các bài giảng, video hướng dẫn giải bài tập và các tài liệu ôn thi khác để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng, luyện tập thường xuyên và giữ tinh thần thoải mái trước kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!