Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.
Bộ đề thi này được tổng hợp từ các nguồn uy tín, đảm bảo tính chính xác và cập nhật. Các em có thể sử dụng để làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của mình.
Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2 ... Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5
Hướng dẫn:
126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5 = 126 x (9,8 + 0,7 - 0,5) = 126 x 10
= 1260
Đáp số: 1260
Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương?
Hướng dẫn:
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a
Ta có a x a x 6 – a x a x 4 = 18
$ \Rightarrow $a x a x 2 = 18
$ \Rightarrow $a x a = 9
Vậy độ dài cạnh hình vuông là 3 cm.
Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
Đáp số: 27cm3Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $ (a khác 0; a , b < 10)
Ta có $\overline {ab2} = \overline {ab} + 335$
$\overline {ab} \times 10 + 2 = \overline {ab} + 335$
$\overline {ab} \times 9 = 333$
$\overline {ab} = 333:9$
$\overline {ab} = 37$
Đáp số: 37
Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$
Hướng dẫn:
Ta có $\frac{5}{6} < 1$ ; $\frac{{2021}}{{2022}} < 1$ ; $\frac{{2020}}{{2021}} < 1$ ; $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$
Để tìm phân số bé nhất, ta chỉ việc so sánh các phân số < 1
Lại có: $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ ; $1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}$ ; $1 - \frac{{2020}}{{2021}} = \frac{1}{{2021}}$ ; $1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$
Vì $\frac{1}{4} > \frac{1}{6} > \frac{1}{{2021}} > \frac{1}{{2022}}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{5}{6} < \frac{{2020}}{{2021}} < \frac{{2021}}{{2022}}$
Vậy phân số bé nhất là $\frac{3}{4}$
Đáp số: $\frac{3}{4}$
Câu 5. Tìm $x$ biết $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
Hướng dẫn:
$60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
$60:x = 4\frac{2}{3} + \frac{1}{3}$
$60:x = 5$
$x = 60:5$
$x = 12$
Đáp số: x = 12
Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông?
Hướng dẫn:
Ta có $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $
Số học sinh thích cầu lông chiếm số phần trăm là:
100% - (40% + 16% + 24%) = 20% (số học sinh cả lớp)
Số học sinh thích cầu lông là:
50 x 20% = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu?
Hướng dẫn:
Nam đến sớm hơn thời gian hẹn là:
9 giờ 10 phút – 8 giờ 50 phút = 20 phút
Nam phải chờ Tùng số phút là:
20 phút + 18 phút = 38 (phút)
Đáp số: 38 phút Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn.
Hướng dẫn:
Tổng hai số là 85 x 2 = 170
Số lớn là (170 + 20) : 2 = 95
Đáp số: 95 Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi?
Hướng dẫn:
Tổng số tuổi của hai em hiện nay là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Số năm để tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi là:
(28 – 16) : 2 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 năm Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Từ nhà số 1 đến nhà số 9 có 5 nhà
Từ số nhà 11 đến số nhà 29 có: (29 – 11): 2 + 1 = 10 (nhà) Suy ra từ nhà số 1 đến nhà số 29 có số chữ số là: 5 + 10 x 2 = 25 (lượt chữ số) Số tiền phải trả là: 30 000 x 25 = 750 000 (đồng)
Đáp số: 750 000 đồng Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

Hướng dẫn:
Các cách con kiến đi từ M đến N:
Cách 1: MBN
Cách 2: MBCN
Cách 3: MBACN
Cách 4: MBAPCN
Cách 5: MACN
Cách 6: MAPCN
Đáp số: 6 cách
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?
Hướng dẫn:
a, Hiệu vận tốc hai xe ô tô là: 60 : 6 = 10 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ nhất là: 10 : (6 − 5) x 6 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ hai là: 60 – 10 = 50 (km/giờ) b, Độ dài quãng đường AC là: 60 x 6 = 360 (km) Sau 2 giờ, tỉnh từ lúc quay xe thì xe ô tô thứ 2 đã đi được: 50 x 2 = 100 (km) Khi đó, khoảng cách giữ ô tô thứ hai và xe đạp là: 360 – 100 = 260 (km) Thời gian xe ô tô thứ hai gặp xe đạp là: 260 : (50 + 15) = 4 (giờ) Đáp số: a) 60 km/ giờ; 50 km/ giờ b) 4 giờ
Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

a) Tính diện tích tam giác DMC.
b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$
c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$
Hướng dẫn:
a) SDMC = MC x CD x $\frac{1}{2}$
= $\frac{1}{2} \times BC \times CD \times \frac{1}{2}$
=$\frac{1}{4}$ x SABCD
= $\frac{1}{4} \times 60 = 15$ (cm2)
b) SDNC = SDMC - SNMC = 15 – 10 = 5 (cm2)
$\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DNC}}}} = \frac{{10}}{5} = 2$
Ta thấy hai tam giác NMC và DNC có chung chiều cao hạ từ đỉnh C $ \Rightarrow $$\frac{{MN}}{{DN}} = 2$
c) SDBM = SDMC (Chung đường cao hạ từ D và đáy BM = MC)
Mà SNMB = SNMC (Chung đường cao hạ từ N và đáy BM = MC)
Suy ra SDNB = SDNC = 5 cm2
Lại có $\frac{{{S_{DNB}}}}{{{S_{BNC}}}} = \frac{5}{{10 + 10}} = \frac{1}{4}$
Suy ra đường cao hạ từ D xuống đáy BN = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy BN
Vậy $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}} = \frac{1}{4}$ (Chung đáy NP và đường cao hạ từ D xuống đáy NP = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy NP)
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM
NĂM HỌC 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5
Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương? Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.
Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$
Câu 5. Tìm $x$: $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông? Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu? Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn. Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi? Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền? Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?
Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

a) Tính diện tích tam giác DMC.
b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$
c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM
NĂM HỌC 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5
Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương? Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.
Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$
Câu 5. Tìm $x$: $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông? Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu? Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn. Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi? Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền? Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?
Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

a) Tính diện tích tam giác DMC.
b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$
c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5
Hướng dẫn:
126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5 = 126 x (9,8 + 0,7 - 0,5) = 126 x 10
= 1260
Đáp số: 1260
Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương?
Hướng dẫn:
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a
Ta có a x a x 6 – a x a x 4 = 18
$ \Rightarrow $a x a x 2 = 18
$ \Rightarrow $a x a = 9
Vậy độ dài cạnh hình vuông là 3 cm.
Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
Đáp số: 27cm3Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $ (a khác 0; a , b < 10)
Ta có $\overline {ab2} = \overline {ab} + 335$
$\overline {ab} \times 10 + 2 = \overline {ab} + 335$
$\overline {ab} \times 9 = 333$
$\overline {ab} = 333:9$
$\overline {ab} = 37$
Đáp số: 37
Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$
Hướng dẫn:
Ta có $\frac{5}{6} < 1$ ; $\frac{{2021}}{{2022}} < 1$ ; $\frac{{2020}}{{2021}} < 1$ ; $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$
Để tìm phân số bé nhất, ta chỉ việc so sánh các phân số < 1
Lại có: $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ ; $1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}$ ; $1 - \frac{{2020}}{{2021}} = \frac{1}{{2021}}$ ; $1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$
Vì $\frac{1}{4} > \frac{1}{6} > \frac{1}{{2021}} > \frac{1}{{2022}}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{5}{6} < \frac{{2020}}{{2021}} < \frac{{2021}}{{2022}}$
Vậy phân số bé nhất là $\frac{3}{4}$
Đáp số: $\frac{3}{4}$
Câu 5. Tìm $x$ biết $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
Hướng dẫn:
$60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$
$60:x = 4\frac{2}{3} + \frac{1}{3}$
$60:x = 5$
$x = 60:5$
$x = 12$
Đáp số: x = 12
Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông?
Hướng dẫn:
Ta có $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $
Số học sinh thích cầu lông chiếm số phần trăm là:
100% - (40% + 16% + 24%) = 20% (số học sinh cả lớp)
Số học sinh thích cầu lông là:
50 x 20% = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu?
Hướng dẫn:
Nam đến sớm hơn thời gian hẹn là:
9 giờ 10 phút – 8 giờ 50 phút = 20 phút
Nam phải chờ Tùng số phút là:
20 phút + 18 phút = 38 (phút)
Đáp số: 38 phút Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn.
Hướng dẫn:
Tổng hai số là 85 x 2 = 170
Số lớn là (170 + 20) : 2 = 95
Đáp số: 95 Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi?
Hướng dẫn:
Tổng số tuổi của hai em hiện nay là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Số năm để tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi là:
(28 – 16) : 2 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 năm Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Từ nhà số 1 đến nhà số 9 có 5 nhà
Từ số nhà 11 đến số nhà 29 có: (29 – 11): 2 + 1 = 10 (nhà) Suy ra từ nhà số 1 đến nhà số 29 có số chữ số là: 5 + 10 x 2 = 25 (lượt chữ số) Số tiền phải trả là: 30 000 x 25 = 750 000 (đồng)
Đáp số: 750 000 đồng Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

Hướng dẫn:
Các cách con kiến đi từ M đến N:
Cách 1: MBN
Cách 2: MBCN
Cách 3: MBACN
Cách 4: MBAPCN
Cách 5: MACN
Cách 6: MAPCN
Đáp số: 6 cách
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?
Hướng dẫn:
a, Hiệu vận tốc hai xe ô tô là: 60 : 6 = 10 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ nhất là: 10 : (6 − 5) x 6 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ hai là: 60 – 10 = 50 (km/giờ) b, Độ dài quãng đường AC là: 60 x 6 = 360 (km) Sau 2 giờ, tỉnh từ lúc quay xe thì xe ô tô thứ 2 đã đi được: 50 x 2 = 100 (km) Khi đó, khoảng cách giữ ô tô thứ hai và xe đạp là: 360 – 100 = 260 (km) Thời gian xe ô tô thứ hai gặp xe đạp là: 260 : (50 + 15) = 4 (giờ) Đáp số: a) 60 km/ giờ; 50 km/ giờ b) 4 giờ
Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

a) Tính diện tích tam giác DMC.
b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$
c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$
Hướng dẫn:
a) SDMC = MC x CD x $\frac{1}{2}$
= $\frac{1}{2} \times BC \times CD \times \frac{1}{2}$
=$\frac{1}{4}$ x SABCD
= $\frac{1}{4} \times 60 = 15$ (cm2)
b) SDNC = SDMC - SNMC = 15 – 10 = 5 (cm2)
$\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DNC}}}} = \frac{{10}}{5} = 2$
Ta thấy hai tam giác NMC và DNC có chung chiều cao hạ từ đỉnh C $ \Rightarrow $$\frac{{MN}}{{DN}} = 2$
c) SDBM = SDMC (Chung đường cao hạ từ D và đáy BM = MC)
Mà SNMB = SNMC (Chung đường cao hạ từ N và đáy BM = MC)
Suy ra SDNB = SDNC = 5 cm2
Lại có $\frac{{{S_{DNB}}}}{{{S_{BNC}}}} = \frac{5}{{10 + 10}} = \frac{1}{4}$
Suy ra đường cao hạ từ D xuống đáy BN = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy BN
Vậy $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}} = \frac{1}{4}$ (Chung đáy NP và đường cao hạ từ D xuống đáy NP = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy NP)
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Một trong những cách hiệu quả nhất là luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 là tài liệu luyện tập vô cùng hữu ích. Các em có thể sử dụng để:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em cần lưu ý những điều sau:
Ngoài bộ đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúng ta sẽ cùng phân tích một số câu hỏi thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022. Ví dụ, câu hỏi về tính diện tích hình chữ nhật. Để giải quyết câu hỏi này, các em cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Ngoài ra, các em cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng tất cả các số đo đều được chuyển đổi về cùng một đơn vị trước khi thực hiện phép tính.
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm. Hy vọng rằng bộ đề thi này sẽ giúp các em tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất.