Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 được biên soạn và tổng hợp từ các nguồn uy tín. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt kết quả cao nhất.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi thử, đề thi chính thức các năm trước, cùng với đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự đánh giá năng lực, tìm ra những điểm yếu và tập trung ôn luyện.

Một người đi xe máy qua 1 cây cầu dài 1 875 m hết 3 phút Quãng đường AB có độ dài 95kmĐể hưởng ứng ngày hội sách bạn Liên đã tham gia đọc 1 cuốn sách dày 375 trang trong 4 ngày

Đề bài

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1. Hỗn số \(2\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

     A. 2,075 B. 2,34 C. 2,75 D. 27,5

    Bài 2. Đổi 2 ha 15 m2 =.... ha.

    A. 2,0015 B. 2,15 C. 2,015 D. 20 015

    Bài 3. Một người đi xe máy qua 1 cây cầu dài 1 875 m hết 3 phút. Hỏi 1 giờ người đó đi được quãng đường dài bao nhiêu?

    A. 625 m B. 37,5 km C. 33,75 km D. 93, 75 km

    Bài 4. Một hình hộp chữ nhật có chu vi là 36 cm. Chiều rộng bằng 8 cm. Chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều rộng. Tính thể tích hình này.

    A. 168 cm3 B. 216 cm3 C. 285 cm3 D. 480 cm3

    Bài 5. Có 1 500 du khách được hỏi về món ăn yêu thích nhất ở VN thì có 25% số người thích ăn bánh chả, 18% thích ăn bánh mỳ và 43% thích ăn phở, còn lại thích ăn bánh cuốn. Tìm số người thích ăn bánh cuốn.

    Bài 6. Quãng đường AB có độ dài 95km. Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với vận tốc 50 km/giờ sau 30 phút ô tô giảm vận tốc còn 40 km/ giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

    Bài 7. Hiện nay tổng tuổi của bố và con là 50 tuổi. Ba năm trước, tuổi bố gấp 4,5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

    Bài 8. Tính diện tích phân tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 0 1

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Bài 9. Để hưởng ứng ngày hội sách bạn Liên đã tham gia đọc 1 cuốn sách dày 375 trang trong 4 ngày. Ngày 1 bạn ấy đọc được số trang bằng với $\frac{1}{5}$ tổng số trang của quyển sách. Ngày 2 đọc được số trang bằng với $\frac{5}{6}$ số trang mà ngày 3 đọc được.

    Số trang mà ngày 3 đọc được gấp 1,5 lần số trang mà ngày 4 đọc được

    a) Tìm số trang ngày 1 đã đọc

    b) Tìm số trang ngày 4 Liên đã đọc

    Bài 10. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b) biết (a x b) x (a + b) = 30.

    a) Tìm các số a và b thỏa mãn điều kiện trên.

    b) Có thể tìm được 2 số tự nhiên a và b để a x b x (a + b) = 20242025 hay không? Vì sao?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Hỗn số \(2\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

       A. 2,075 B. 2,34 C. 2,75 D. 27,5

      Lời giải

      $2\frac{3}{4} = 2\frac{{75}}{{100}} = 2,75$

      Đáp án: C

      Câu 2. Đổi 2 ha 15 m2 =.... ha.

      A. 2,0015 B. 2,15 C. 2,015 D. 20 015

      Lời giải

      2 ha 15 m2 = $2\frac{{15}}{{10000}} = 2,0015$ ha

      Đáp án: A

      Bài 3. Một người đi xe máy qua 1 cây cầu dài 1 875 m hết 3 phút. Hỏi 1 giờ người đó đi được quãng đường dài bao nhiêu?

      A. 625 m B. 37,5 km C. 33,75 km D. 93, 75 km

      Lời giải

      1 giờ = 60 phút.

      60 phút gấp 3 phút số lần là:

      60 : 3 = 20 (lần)

      1 giờ người đó đi được quãng đường dài là:

      1 875 x 20 = 37 500 (m) = 37,5 km

      Đáp án: B

      Bài 4. Một hình hộp chữ nhật có chu vi là 36 cm. Chiều rộng bằng 8 cm. Chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều rộng. Tính thể tích hình này.

      A. 168 cm3 B. 216 cm3 C. 285 cm3 D. 480 cm3

      Lời giải

      Tổng chiều dài và chiều rộng là: 36 : 2 = 18 (cm)

      Chiều dài có độ dài là: 18 - 8 = 10 (cm)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: $8 \times \frac{3}{4} = 6$ (cm)

      Thể tích của hình hộp chữ nhật này là: 10 x 8 x 6 = 480 (cm3)

      Đáp án: D

      Bài 5. Có 1 500 du khách được hỏi về món ăn yêu thích nhất ở VN thì có 25% số người thích ăn bánh chả, 18% thích ăn bánh mỳ và 43% thích ăn phở, còn lại thích ăn bánh cuốn. Tìm số người thích ăn bánh cuốn.

      Lời giải

      Tỉ số phần trăm người ăn bánh cuốn so với số du khách là:

      100% - (25% + 18% + 43%) = 14%

      Số người thích ăn bánh cuốn là:

      1 500 x 14% = 210 (người)

      Đáp án: 210 người

      Bài 6. Quãng đường AB có độ dài 95km. Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với vận tốc 50 km/giờ sau 30 phút ô tô giảm vận tốc còn 40 km/ giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

      Lời giải

      Đổi: 30 phút = $\frac{1}{2}$ giờ

      Sau 30 phút ô tô đã đi được quãng đường là:

      $50 \times \frac{1}{2} = 25$ (km)

      Quãng đường ô tô còn phải đi là:

      95 - 25 = 70 (km)

      Thời gian ô tô cần phải đi với vận tốc 40 km/ giờ là:

      $70:40 = \frac{7}{4} = 1,75$ (giờ) = 1 giờ 45 phút

      Ô tô đến B lúc: 6 giờ + 30 phút + 1 giờ 45 phút = 8 giờ 15 phút.

      Đáp án: 8 giờ 15 phút

      Bài 7. Hiện nay tổng tuổi của bố và con là 50 tuổi. Ba năm trước, tuổi bố gấp 4,5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

      Lời giải

      Tổng tuổi hai bố con 3 năm trước là:

      50 – 3 x 2 = 44 (tuổi)

      Tuổi bố 3 năm trước là:

      44 : (4,5 + 1) x 4,5 = 36 (tuổi)

      Tuổi bố hiện nay là:

      36 + 3 = 39 (tuổi)

      Đáp án: 39 tuổi

      Bài 8. Tính diện tích phân tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 1 1

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 1 2

      Diện tích hình chữ nhật ADEH là: 5 x 30 = 150 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật BCFG là: 8 x 18 = 144 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật IKMN là: 8 x 5 = 40 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là: 150 + 144 - 40 = 254 (cm2)

      Đáp án: 254 cm2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 9. Để hưởng ứng ngày hội sách bạn Liên đã tham gia đọc 1 cuốn sách dày 375 trang trong 4 ngày. Ngày 1 bạn ấy đọc được số trang bằng với $\frac{1}{5}$ tổng số trang của quyển sách. Ngày 2 đọc được số trang bằng với $\frac{5}{6}$ số trang mà ngày 3 đọc được.

      Số trang mà ngày 3 đọc được gấp 1,5 lần số trang mà ngày 4 đọc được

      a) Tìm số trang ngày 1 đã đọc.

      b) Tìm số trang ngày 4 Liên đã đọc.

      Lời giải

      a) Số trang sách ngày thứ nhất bạn Liên đã đọc được là:

      $375 \times \frac{1}{5} = 75$ (trang)

      b) Sau ngày thứ nhất, bạn Liên còn phải đọc số trang sách là:

      375 - 75 = 300 (trang)

      Ngày thứ hai bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là:

      $\frac{5}{6} \times 1,5 = \frac{5}{4}$ (ngày thứ tư)

      Ngày thứ ba bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là: 1,5 = $\frac{3}{2}$

      3 ngày còn lại bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là:

      $\frac{5}{4} + \frac{3}{2} + 1 = \frac{{15}}{4}$ (ngày thứ tư)

      Số trang ngày thứ tư bạn Liên đã đọc là:

      $300:\frac{{15}}{4} = 80$ (trang)

      Đáp số: a) 75 trang

      b) 80 trang

      Bài 10. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b) biết (a x b) x (a + b) = 30.

      a) Tìm các số a và b thỏa mãn điều kiện trên.

      b) Có thể tìm được 2 số tự nhiên a và b để a x b x (a + b) = 20242025 hay không? Vì sao?

      Lời giải

      a) Cách 1: 30 = 1 x 2 x 15 = 1 x 3 x 10 = 1 x 5 x 6 = 2 x 3 x 5

      Từ đây ta thấy có 2 trường hợp thỏa mãn a và b sao cho a < b là:

      Trường hợp 1: a x b x (a + b) = 1 x 5 x 6 nên a = 1 và b = 5

      Trường hợp 2: a x b x (a + b) = 2 x 3 x 5 nên a = 2 và b = 3

      b) Xét trường hợp a và b là số lẻ ta có:

      (a x b) là số lẻ vì số lẻ nhân với số lẻ được tích là số lẻ.

      (a + b) là số chẵn vì số lẻ cộng với số lẻ được tổng là số chẵn.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số lẻ x số chẵn = số chẵn. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể là số lẻ.

      Xét trường hợp a và b đều là số chẵn ta có:

      (a x b) là số chẵn vì số chẵn nhân với số chẵn được tích là số chẵn.

      (a + b) là số chẵn vì số chẵn cộng với số chẵn được tổng là số chẵn.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số chẵn x số chẵn = số chẵn. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể là số chẵn.

      Xét trường hợp a và b có 1 số chẵn và 1 số lẻ, ta có:

      (a x b) là số chẵn vì số chẵn nhân với số lẻ được tích là số chẵn

      (a + b) là số lẻ vì số lẻ cộng với số chẵn được tổng là số lẻ.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số chẵn x số lẻ. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể có 1 số lẻ và một số chẵn.

      Vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên a và b thỏa mãn a x b x (a + b) = 20242025.

      Đáp số: a) a = 1 và b = 5 hoặc a = 2 và b = 3;

      b) Không thể tìm được hai số a và b thỏa mãn đề bài.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Hỗn số \(2\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

       A. 2,075 B. 2,34 C. 2,75 D. 27,5

      Bài 2. Đổi 2 ha 15 m2 =.... ha.

      A. 2,0015 B. 2,15 C. 2,015 D. 20 015

      Bài 3. Một người đi xe máy qua 1 cây cầu dài 1 875 m hết 3 phút. Hỏi 1 giờ người đó đi được quãng đường dài bao nhiêu?

      A. 625 m B. 37,5 km C. 33,75 km D. 93, 75 km

      Bài 4. Một hình hộp chữ nhật có chu vi là 36 cm. Chiều rộng bằng 8 cm. Chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều rộng. Tính thể tích hình này.

      A. 168 cm3 B. 216 cm3 C. 285 cm3 D. 480 cm3

      Bài 5. Có 1 500 du khách được hỏi về món ăn yêu thích nhất ở VN thì có 25% số người thích ăn bánh chả, 18% thích ăn bánh mỳ và 43% thích ăn phở, còn lại thích ăn bánh cuốn. Tìm số người thích ăn bánh cuốn.

      Bài 6. Quãng đường AB có độ dài 95km. Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với vận tốc 50 km/giờ sau 30 phút ô tô giảm vận tốc còn 40 km/ giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

      Bài 7. Hiện nay tổng tuổi của bố và con là 50 tuổi. Ba năm trước, tuổi bố gấp 4,5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

      Bài 8. Tính diện tích phân tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 9. Để hưởng ứng ngày hội sách bạn Liên đã tham gia đọc 1 cuốn sách dày 375 trang trong 4 ngày. Ngày 1 bạn ấy đọc được số trang bằng với $\frac{1}{5}$ tổng số trang của quyển sách. Ngày 2 đọc được số trang bằng với $\frac{5}{6}$ số trang mà ngày 3 đọc được.

      Số trang mà ngày 3 đọc được gấp 1,5 lần số trang mà ngày 4 đọc được

      a) Tìm số trang ngày 1 đã đọc

      b) Tìm số trang ngày 4 Liên đã đọc

      Bài 10. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b) biết (a x b) x (a + b) = 30.

      a) Tìm các số a và b thỏa mãn điều kiện trên.

      b) Có thể tìm được 2 số tự nhiên a và b để a x b x (a + b) = 20242025 hay không? Vì sao?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Hỗn số \(2\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

       A. 2,075 B. 2,34 C. 2,75 D. 27,5

      Lời giải

      $2\frac{3}{4} = 2\frac{{75}}{{100}} = 2,75$

      Đáp án: C

      Câu 2. Đổi 2 ha 15 m2 =.... ha.

      A. 2,0015 B. 2,15 C. 2,015 D. 20 015

      Lời giải

      2 ha 15 m2 = $2\frac{{15}}{{10000}} = 2,0015$ ha

      Đáp án: A

      Bài 3. Một người đi xe máy qua 1 cây cầu dài 1 875 m hết 3 phút. Hỏi 1 giờ người đó đi được quãng đường dài bao nhiêu?

      A. 625 m B. 37,5 km C. 33,75 km D. 93, 75 km

      Lời giải

      1 giờ = 60 phút.

      60 phút gấp 3 phút số lần là:

      60 : 3 = 20 (lần)

      1 giờ người đó đi được quãng đường dài là:

      1 875 x 20 = 37 500 (m) = 37,5 km

      Đáp án: B

      Bài 4. Một hình hộp chữ nhật có chu vi là 36 cm. Chiều rộng bằng 8 cm. Chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều rộng. Tính thể tích hình này.

      A. 168 cm3 B. 216 cm3 C. 285 cm3 D. 480 cm3

      Lời giải

      Tổng chiều dài và chiều rộng là: 36 : 2 = 18 (cm)

      Chiều dài có độ dài là: 18 - 8 = 10 (cm)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: $8 \times \frac{3}{4} = 6$ (cm)

      Thể tích của hình hộp chữ nhật này là: 10 x 8 x 6 = 480 (cm3)

      Đáp án: D

      Bài 5. Có 1 500 du khách được hỏi về món ăn yêu thích nhất ở VN thì có 25% số người thích ăn bánh chả, 18% thích ăn bánh mỳ và 43% thích ăn phở, còn lại thích ăn bánh cuốn. Tìm số người thích ăn bánh cuốn.

      Lời giải

      Tỉ số phần trăm người ăn bánh cuốn so với số du khách là:

      100% - (25% + 18% + 43%) = 14%

      Số người thích ăn bánh cuốn là:

      1 500 x 14% = 210 (người)

      Đáp án: 210 người

      Bài 6. Quãng đường AB có độ dài 95km. Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với vận tốc 50 km/giờ sau 30 phút ô tô giảm vận tốc còn 40 km/ giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

      Lời giải

      Đổi: 30 phút = $\frac{1}{2}$ giờ

      Sau 30 phút ô tô đã đi được quãng đường là:

      $50 \times \frac{1}{2} = 25$ (km)

      Quãng đường ô tô còn phải đi là:

      95 - 25 = 70 (km)

      Thời gian ô tô cần phải đi với vận tốc 40 km/ giờ là:

      $70:40 = \frac{7}{4} = 1,75$ (giờ) = 1 giờ 45 phút

      Ô tô đến B lúc: 6 giờ + 30 phút + 1 giờ 45 phút = 8 giờ 15 phút.

      Đáp án: 8 giờ 15 phút

      Bài 7. Hiện nay tổng tuổi của bố và con là 50 tuổi. Ba năm trước, tuổi bố gấp 4,5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

      Lời giải

      Tổng tuổi hai bố con 3 năm trước là:

      50 – 3 x 2 = 44 (tuổi)

      Tuổi bố 3 năm trước là:

      44 : (4,5 + 1) x 4,5 = 36 (tuổi)

      Tuổi bố hiện nay là:

      36 + 3 = 39 (tuổi)

      Đáp án: 39 tuổi

      Bài 8. Tính diện tích phân tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 3

      Diện tích hình chữ nhật ADEH là: 5 x 30 = 150 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật BCFG là: 8 x 18 = 144 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật IKMN là: 8 x 5 = 40 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là: 150 + 144 - 40 = 254 (cm2)

      Đáp án: 254 cm2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 9. Để hưởng ứng ngày hội sách bạn Liên đã tham gia đọc 1 cuốn sách dày 375 trang trong 4 ngày. Ngày 1 bạn ấy đọc được số trang bằng với $\frac{1}{5}$ tổng số trang của quyển sách. Ngày 2 đọc được số trang bằng với $\frac{5}{6}$ số trang mà ngày 3 đọc được.

      Số trang mà ngày 3 đọc được gấp 1,5 lần số trang mà ngày 4 đọc được

      a) Tìm số trang ngày 1 đã đọc.

      b) Tìm số trang ngày 4 Liên đã đọc.

      Lời giải

      a) Số trang sách ngày thứ nhất bạn Liên đã đọc được là:

      $375 \times \frac{1}{5} = 75$ (trang)

      b) Sau ngày thứ nhất, bạn Liên còn phải đọc số trang sách là:

      375 - 75 = 300 (trang)

      Ngày thứ hai bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là:

      $\frac{5}{6} \times 1,5 = \frac{5}{4}$ (ngày thứ tư)

      Ngày thứ ba bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là: 1,5 = $\frac{3}{2}$

      3 ngày còn lại bạn Liên đọc được số phần trang sách so với ngày thứ tư là:

      $\frac{5}{4} + \frac{3}{2} + 1 = \frac{{15}}{4}$ (ngày thứ tư)

      Số trang ngày thứ tư bạn Liên đã đọc là:

      $300:\frac{{15}}{4} = 80$ (trang)

      Đáp số: a) 75 trang

      b) 80 trang

      Bài 10. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b) biết (a x b) x (a + b) = 30.

      a) Tìm các số a và b thỏa mãn điều kiện trên.

      b) Có thể tìm được 2 số tự nhiên a và b để a x b x (a + b) = 20242025 hay không? Vì sao?

      Lời giải

      a) Cách 1: 30 = 1 x 2 x 15 = 1 x 3 x 10 = 1 x 5 x 6 = 2 x 3 x 5

      Từ đây ta thấy có 2 trường hợp thỏa mãn a và b sao cho a < b là:

      Trường hợp 1: a x b x (a + b) = 1 x 5 x 6 nên a = 1 và b = 5

      Trường hợp 2: a x b x (a + b) = 2 x 3 x 5 nên a = 2 và b = 3

      b) Xét trường hợp a và b là số lẻ ta có:

      (a x b) là số lẻ vì số lẻ nhân với số lẻ được tích là số lẻ.

      (a + b) là số chẵn vì số lẻ cộng với số lẻ được tổng là số chẵn.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số lẻ x số chẵn = số chẵn. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể là số lẻ.

      Xét trường hợp a và b đều là số chẵn ta có:

      (a x b) là số chẵn vì số chẵn nhân với số chẵn được tích là số chẵn.

      (a + b) là số chẵn vì số chẵn cộng với số chẵn được tổng là số chẵn.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số chẵn x số chẵn = số chẵn. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể là số chẵn.

      Xét trường hợp a và b có 1 số chẵn và 1 số lẻ, ta có:

      (a x b) là số chẵn vì số chẵn nhân với số lẻ được tích là số chẵn

      (a + b) là số lẻ vì số lẻ cộng với số chẵn được tổng là số lẻ.

      Ta có: (a x b) x (a + b) = số chẵn x số lẻ. Mà 20242025 là số lẻ nên a và b không thể có 1 số lẻ và một số chẵn.

      Vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên a và b thỏa mãn a x b x (a + b) = 20242025.

      Đáp số: a) a = 1 và b = 5 hoặc a = 2 và b = 3;

      b) Không thể tìm được hai số a và b thỏa mãn đề bài.

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024: Cập nhật mới nhất và phân tích chi tiết

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất, giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi mới nhất và phân tích chi tiết về cấu trúc, nội dung và các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy:

      1. Bài tập về số học: Tính nhanh, tìm x, giải phương trình đơn giản.
      2. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi, nhận biết các hình.
      3. Bài tập về đại lượng và đo lường: Đổi đơn vị, tính toán các đại lượng.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán về tuổi, quãng đường, thời gian, năng suất.

      Luyện tập với bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy, các em cần luyện tập thường xuyên với bộ đề thi mới nhất. Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề thi đầy đủ, kèm theo đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập. Các em có thể tải bộ đề thi về máy tính hoặc điện thoại để luyện tập mọi lúc, mọi nơi.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      Tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Toán khác

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2024, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5.
      • Sách bài tập Toán lớp 5.
      • Các đề thi thử vào lớp 6 môn Toán của các trường khác.
      • Các trang web học Toán online.

      Kết luận

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy là một cơ hội để các em học sinh thể hiện năng lực và kiến thức của mình. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin đạt kết quả cao nhất. Giaibaitoan.com hy vọng bộ đề thi và những lời khuyên trên sẽ giúp các em thành công trong kỳ thi sắp tới.