Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020: Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 chính thức, được biên soạn và tổng hợp một cách cẩn thận. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Bộ đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Một lớp 6 của trường Nguyễn Tất Thành tham gia quyên góp ủng hộ người nghèo .... Một bể nước có chiều dài là 120cm,chiều rộng 60cm, chiều cao 70cm.

Đề thi

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    PHẦN 1: ĐIỀN ĐÁP SỐ (Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

    Câu 1. Tính giá trị biểu thức: B = 13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

    Trả lời: .................

    Câu 2. Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8 giờ 40 phút. Hùng đến lúc 8 giờ 20 phút. Cường đến muộn 12 phút. Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?

    Trả lời: .................

    Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

    Trả lời: .................

    Câu 4. Cho 1 hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 72 cm2. Tính thể tích hình lập lương đó?

    Trả lời: .................

    Câu 5. Lớp 5A có 50 học sinh. Trong đó có 50% bạn thích đá bóng, 12% bạn thích chạy, 18% bạn thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông là bao nhiêu?

    Trả lời: .................

    Câu 6. Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số là $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2, 5 và 9. Hỏi số lớn là số nào ?

    Trả lời: .................

    Câu 7. Lúc 14h một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Đến 14giờ 45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ. Đến 16 giờ 12 phút thì xe tới B. Tính độ dài quãng đường AB ?

    Trả lời: .................

    Câu 8. Cho hình vẽ, biết SKQBC = 26 cm2 và $\frac{{BQ}}{{AB}} = \frac{1}{6}$; $\frac{{AK}}{{AC}} = \frac{1}{3}$. Tính SAKQ.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 0 1

    Trả lời: .................

    PHẦN 2: TỰ LUẬN (mỗi câu 2 điểm)

    Câu 9. Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách ở tầng 1.

    a) Tính số sách ở tầng 1.

    b) Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng $\frac{2}{5}$ số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu?

    Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

    a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

    b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      = 13,28 x (9,9 + 0,1)

      = 13,28 x 10

      = 132,8

      Câu 2

      Cường đến chỗ hẹn lúc:

      8 giờ 40 phút + 12 phút = 8 giờ 52 phút

      Hùng phải đợi Cường số phút là:

      8 giờ 52 phút - 8 giờ 20 phút = 32 phút

      Đáp số: 32 phút

      Câu 3

      32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Số đó là 6,4 : 32 x 100 = 20

      Vậy $\frac{5}{8}$ của 20 là $20 \times \frac{5}{8} = \frac{{25}}{2} = 12,5$

      Câu 4

      Gọi cạnh của hình lập phương là a (cm)

      Ta có a x a x 2 = 72 cm2

      Suy ra a x a = 72 : 2 = 36 cm2

      Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm

      Thể tích của hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      Đáp số: 216 cm3

      Câu 5

      Số học sinh thích chơi cầu lông chiếm số phần trăm là

      100 % - (50% + 12%+ 18%) = 20%

      Số bạn thích chơi cầu lông là

      50 x 20 : 100 = 10 (bạn)

      Đáp số: 10 bạn

      Câu 6

      Số $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0

      Ta có số $\overline {2x30} $ chia hết cho 9 nên x = 4

      Suy ra tổng của hai số là 2430.

      Số lớn là (2430 + 1554) : 2 = 1992

      Đáp số: 1992

      Câu 7

      Thời gian người đó đi trước khi nghỉ là:

      14giờ 45 phút – 14 giờ = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian người đó đi sau khi nghỉ là:

      16 giờ 12 phút - 14giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      30 x 0,75 + 40 x 1,2 = 70,5 (km)

      Đáp số: 70,5 km

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 1 1

      $\frac{{{S_{AKQ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AK}}{{AC}} \times \frac{{AQ}}{{AB}} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{{18}}$

      Suy ra $\frac{{{S_{KQBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1 - \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$

      Suy ra SABC = $26:\frac{{13}}{{18}} = 36$ (cm2)

      Vậy SAKQ = $36 \times \frac{5}{{18}} = 10$(cm2)

      Đáp số: 10 cm2

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      a) Số sách ở tầng 1 là

      700 x 40 : 100 = 280 (quyển)

      b) Tổng số sách ở tầng 2 và tầng 3 là

      700 – 280 = 420 (quyển)

      Sau khi chuyển thì tổng số sách ở hai tầng đó vẫn không thay đổi.

      Số sách ở tầng 3 sau khi chuyển là

      420 : (2 + 5) x 2 = 120 (quyển)

      Số sách ở tầng 3 lúc đầu là

      120 x 2 = 240 (quyển)

      Số sách ở tầng 2 lúc đầu là

      420 – 240 = 180 (quyển)

      Đáp số: a) Tầng 1: 280 quyển

      b) Tầng 2: 240 quyển; Tầng 3: 180 quyển

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      a) Nếu bạn Nam xóa 2 số là 1 và 2 thì $c = \frac{{1 \times 2}}{{1 + 2}} = \frac{2}{3}$ thì bạn được hai số là $\frac{2}{3}$và 3.

      Tiếp tục xóa đi hai số trên thì bạn còn một số là $c = \frac{{\frac{2}{3} \times 3}}{{\frac{2}{3} + 3}} = \frac{6}{{11}}$

      Tương tự với hai trường hợp còn lại là xóa đi số 1 và 3 hoặc 2 và 3 thì cũng được kết quả là $\frac{6}{{11}}$.

      Vậy số Nam thi được là $\frac{6}{{11}}$

      b) Ở câu a ta bắt đầu xóa 2 số là 1 và 2 được kết quả là $\frac{2}{3}$, sau đó xóa tiếp $\frac{2}{3}$ và 3 được $\frac{6}{{11}}$

      Ta tiếp tục xóa số $\frac{6}{{11}}$ và 4 được hai số còn lại là 5 và $c = \frac{{\frac{6}{{11}} \times 4}}{{\frac{6}{{11}} + 4}} = \frac{{12}}{{25}}$

      Sau khi xóa số 5 và $\frac{{12}}{{25}}$ thì số còn lại cuối cùng là $c = \frac{{\frac{{12}}{{25}} \times 5}}{{\frac{{12}}{{25}} + 5}} = \frac{{60}}{{137}}$

      Tương tự như vậy, lần chơi nào cũng ra kết quả giống nhau là $\frac{{60}}{{137}}$.

      Vậy bạn Nam nói đúng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 45 phút

      PHẦN 1: ĐIỀN ĐÁP SỐ (Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức: B = 13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      Trả lời: .................

      Câu 2. Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8 giờ 40 phút. Hùng đến lúc 8 giờ 20 phút. Cường đến muộn 12 phút. Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?

      Trả lời: .................

      Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Trả lời: .................

      Câu 4. Cho 1 hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 72 cm2. Tính thể tích hình lập lương đó?

      Trả lời: .................

      Câu 5. Lớp 5A có 50 học sinh. Trong đó có 50% bạn thích đá bóng, 12% bạn thích chạy, 18% bạn thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông là bao nhiêu?

      Trả lời: .................

      Câu 6. Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số là $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2, 5 và 9. Hỏi số lớn là số nào ?

      Trả lời: .................

      Câu 7. Lúc 14h một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Đến 14giờ 45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ. Đến 16 giờ 12 phút thì xe tới B. Tính độ dài quãng đường AB ?

      Trả lời: .................

      Câu 8. Cho hình vẽ, biết SKQBC = 26 cm2 và $\frac{{BQ}}{{AB}} = \frac{1}{6}$; $\frac{{AK}}{{AC}} = \frac{1}{3}$. Tính SAKQ.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 1

      Trả lời: .................

      PHẦN 2: TỰ LUẬN (mỗi câu 2 điểm)

      Câu 9. Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách ở tầng 1.

      a) Tính số sách ở tầng 1.

      b) Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng $\frac{2}{5}$ số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu?

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      = 13,28 x (9,9 + 0,1)

      = 13,28 x 10

      = 132,8

      Câu 2

      Cường đến chỗ hẹn lúc:

      8 giờ 40 phút + 12 phút = 8 giờ 52 phút

      Hùng phải đợi Cường số phút là:

      8 giờ 52 phút - 8 giờ 20 phút = 32 phút

      Đáp số: 32 phút

      Câu 3

      32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Số đó là 6,4 : 32 x 100 = 20

      Vậy $\frac{5}{8}$ của 20 là $20 \times \frac{5}{8} = \frac{{25}}{2} = 12,5$

      Câu 4

      Gọi cạnh của hình lập phương là a (cm)

      Ta có a x a x 2 = 72 cm2

      Suy ra a x a = 72 : 2 = 36 cm2

      Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm

      Thể tích của hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      Đáp số: 216 cm3

      Câu 5

      Số học sinh thích chơi cầu lông chiếm số phần trăm là

      100 % - (50% + 12%+ 18%) = 20%

      Số bạn thích chơi cầu lông là

      50 x 20 : 100 = 10 (bạn)

      Đáp số: 10 bạn

      Câu 6

      Số $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0

      Ta có số $\overline {2x30} $ chia hết cho 9 nên x = 4

      Suy ra tổng của hai số là 2430.

      Số lớn là (2430 + 1554) : 2 = 1992

      Đáp số: 1992

      Câu 7

      Thời gian người đó đi trước khi nghỉ là:

      14giờ 45 phút – 14 giờ = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian người đó đi sau khi nghỉ là:

      16 giờ 12 phút - 14giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      30 x 0,75 + 40 x 1,2 = 70,5 (km)

      Đáp số: 70,5 km

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 2

      $\frac{{{S_{AKQ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AK}}{{AC}} \times \frac{{AQ}}{{AB}} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{{18}}$

      Suy ra $\frac{{{S_{KQBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1 - \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$

      Suy ra SABC = $26:\frac{{13}}{{18}} = 36$ (cm2)

      Vậy SAKQ = $36 \times \frac{5}{{18}} = 10$(cm2)

      Đáp số: 10 cm2

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      a) Số sách ở tầng 1 là

      700 x 40 : 100 = 280 (quyển)

      b) Tổng số sách ở tầng 2 và tầng 3 là

      700 – 280 = 420 (quyển)

      Sau khi chuyển thì tổng số sách ở hai tầng đó vẫn không thay đổi.

      Số sách ở tầng 3 sau khi chuyển là

      420 : (2 + 5) x 2 = 120 (quyển)

      Số sách ở tầng 3 lúc đầu là

      120 x 2 = 240 (quyển)

      Số sách ở tầng 2 lúc đầu là

      420 – 240 = 180 (quyển)

      Đáp số: a) Tầng 1: 280 quyển

      b) Tầng 2: 240 quyển; Tầng 3: 180 quyển

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      a) Nếu bạn Nam xóa 2 số là 1 và 2 thì $c = \frac{{1 \times 2}}{{1 + 2}} = \frac{2}{3}$ thì bạn được hai số là $\frac{2}{3}$và 3.

      Tiếp tục xóa đi hai số trên thì bạn còn một số là $c = \frac{{\frac{2}{3} \times 3}}{{\frac{2}{3} + 3}} = \frac{6}{{11}}$

      Tương tự với hai trường hợp còn lại là xóa đi số 1 và 3 hoặc 2 và 3 thì cũng được kết quả là $\frac{6}{{11}}$.

      Vậy số Nam thi được là $\frac{6}{{11}}$

      b) Ở câu a ta bắt đầu xóa 2 số là 1 và 2 được kết quả là $\frac{2}{3}$, sau đó xóa tiếp $\frac{2}{3}$ và 3 được $\frac{6}{{11}}$

      Ta tiếp tục xóa số $\frac{6}{{11}}$ và 4 được hai số còn lại là 5 và $c = \frac{{\frac{6}{{11}} \times 4}}{{\frac{6}{{11}} + 4}} = \frac{{12}}{{25}}$

      Sau khi xóa số 5 và $\frac{{12}}{{25}}$ thì số còn lại cuối cùng là $c = \frac{{\frac{{12}}{{25}} \times 5}}{{\frac{{12}}{{25}} + 5}} = \frac{{60}}{{137}}$

      Tương tự như vậy, lần chơi nào cũng ra kết quả giống nhau là $\frac{{60}}{{137}}$.

      Vậy bạn Nam nói đúng.

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy luôn được đánh giá là một kỳ thi quan trọng, là bước đệm để học sinh làm quen với môi trường học tập mới. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt. Dưới đây là phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi và hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Phần bài tập thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về số tự nhiên: Các bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia, tìm ước, bội, phân tích số ra thừa số nguyên tố.
      2. Bài tập về phân số: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, tìm phân số tối giản.
      3. Bài tập về hình học: Các bài tập về tính diện tích, chu vi của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      4. Bài tập về giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện cần thiết và lập phương trình để giải.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Bài tập về số tự nhiên

      Ví dụ: Tìm tất cả các ước của số 36.

      Lời giải: Các ước của 36 là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36.

      Bài tập về phân số

      Ví dụ: Tính: 1/2 + 1/3

      Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Bài tập về hình học

      Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

      Lời giải: Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

      Bài tập về giải toán có lời văn

      Ví dụ: Một người có 20 quả táo, người đó cho con 5 quả. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?

      Lời giải: Số quả táo còn lại là: 20 - 5 = 15 (quả)

      Luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em học sinh cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước. Giaibaitoan.com cung cấp một bộ sưu tập đầy đủ các đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các trang web học Toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với bộ đề thi và hướng dẫn giải chi tiết mà Giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.