Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.
Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng ... Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 ....
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?
15 ; 45 ; 75
Cách giải: Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45
Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.
Cách giải: $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $(3 + a x 2) chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ a x 2 = 6 $ \Rightarrow $ a = 3
Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?
Cách giải:
72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là:
100% - 10% = 90%
Giá gốc quyển sách là:
72 000 : 90% = 80 000 (đồng)
Đáp số: 80 000 đồng
Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Cách giải:
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.
Tuổi con 2 năm nữa là:
25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5 – 2 = 3 (tuổi)
Đáp số: 3 tuổi
Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.
Cách giải:
Chiều cao mực nước trong bể là:
2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)
Đáp số: 1,4 m
Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.
Cách giải:
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.
Số sách ngăn 2 lúc sau là:
48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)
Số sách ngăn 2 lúc đầu là:
30 – 3 = 27 (quyển)
Đáp số: 27 quyển
Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

Cách giải:
Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:
(12 – 2) x 2 = 20 (m2)
Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:
(8 – 2) x 2 = 12 (m2)
Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:
12 x 8 = 96 (m2)
Diện tích hình tô đậm là:
96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)
Đáp số: 32 m2
Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.
Cách giải:
Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231
Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.
Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.
Cách giải:
Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0, a, b, c < 10)
Ta có: $\overline {abc} = \overline {bc} \times 9$
$a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 9$
$a \times 100 = \overline {bc} \times 8$
$a \times 25 = \overline {bc} \times 2$
Vì a x 25 chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} \times 2$chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} $ = 25, 50, 75, 100, …
Số cần tìm nhỏ nhất khi a, $\overline {bc} $ lần lượt nhỏ nhất $ \Rightarrow \overline {bc} = 25$
$ \Rightarrow $ 25 x 2 : 25 = 2
Vậy số bé nhất cần tìm là 225.
Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

Cách giải:
Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)
Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)
Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)
Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)
$ \Rightarrow $ Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1
a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.
Cách giải:
a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
= 24 x 15 + 86 x 24 – 24
= 24 x (15 + 86 – 1)
= 24 x 100
= 2 400
b) $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
$\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{{15}}{8}:\frac{{33}}{{11}}$
$\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} \times x = \frac{3}{4} - \frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} \times x = \frac{1}{8}$
$x = \frac{1}{8}:\frac{1}{4}$
$x = \frac{1}{2}$
c) Đổi $2\frac{7}{9}$ giờ = $\frac{{25}}{9}$ giờ
Tổng vận tốc của an và Bình là:
$75:\frac{{25}}{9} = 27$(km/giờ)
Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.
Vận tốc của Bình là:
(27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)
Vận tốc của An là:
12 + 3 = 15 (km/giờ)
Đáp số: An: 15 km/giờ
Bình: 12km/giờ
Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.
a) Tính diện tích tam giác BMC.
b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC
c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

Cách giải:
a) SBMC = $\frac{1}{3}$SABC (Chung đường cao hạ từ B và đáy MC = $\frac{1}{3}$ AC)
$ \Rightarrow $SBMC = $90 \times \frac{1}{3} = 30$ (cm2)
b) Nối IC ta có:
SABM = 2 x SBMC (Chung chiều cao hạ từ B và đấy AM = 2 x MC)
$ \Rightarrow $Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM
$ \Rightarrow $SABI = 2 x SBIC (Chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)
c) SABI = SAIM (Chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)
Mà SAIM = $\frac{2}{3}$ SAIC (Chung đường cao hạ từ I và đáy AM = $\frac{2}{3}$ AC)
$ \Rightarrow $SABI = SAIC
$ \Rightarrow $ Đường cao hạ từ B xuống AI = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AI
$ \Rightarrow $SBAK = $\frac{2}{3}$SCAK (Chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AK)
$ \Rightarrow $BK = $\frac{2}{3}$ CK
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM
NĂM HỌC 2023 – 2024
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?
15 ; 45 ; 75
Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.
Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?
Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.
Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.
Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.
Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.
Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1
a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.
Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.
a) Tính diện tích tam giác BMC.
b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC
c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?
15 ; 45 ; 75
Cách giải: Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45
Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.
Cách giải: $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $(3 + a x 2) chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ a x 2 = 6 $ \Rightarrow $ a = 3
Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?
Cách giải:
72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là:
100% - 10% = 90%
Giá gốc quyển sách là:
72 000 : 90% = 80 000 (đồng)
Đáp số: 80 000 đồng
Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Cách giải:
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.
Tuổi con 2 năm nữa là:
25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5 – 2 = 3 (tuổi)
Đáp số: 3 tuổi
Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.
Cách giải:
Chiều cao mực nước trong bể là:
2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)
Đáp số: 1,4 m
Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.
Cách giải:
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.
Số sách ngăn 2 lúc sau là:
48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)
Số sách ngăn 2 lúc đầu là:
30 – 3 = 27 (quyển)
Đáp số: 27 quyển
Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

Cách giải:
Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:
(12 – 2) x 2 = 20 (m2)
Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:
(8 – 2) x 2 = 12 (m2)
Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:
12 x 8 = 96 (m2)
Diện tích hình tô đậm là:
96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)
Đáp số: 32 m2
Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.
Cách giải:
Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231
Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.
Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.
Cách giải:
Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0, a, b, c < 10)
Ta có: $\overline {abc} = \overline {bc} \times 9$
$a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 9$
$a \times 100 = \overline {bc} \times 8$
$a \times 25 = \overline {bc} \times 2$
Vì a x 25 chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} \times 2$chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} $ = 25, 50, 75, 100, …
Số cần tìm nhỏ nhất khi a, $\overline {bc} $ lần lượt nhỏ nhất $ \Rightarrow \overline {bc} = 25$
$ \Rightarrow $ 25 x 2 : 25 = 2
Vậy số bé nhất cần tìm là 225.
Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

Cách giải:
Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)
Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)
Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)
Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)
$ \Rightarrow $ Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1
a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.
Cách giải:
a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
= 24 x 15 + 86 x 24 – 24
= 24 x (15 + 86 – 1)
= 24 x 100
= 2 400
b) $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
$\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{{15}}{8}:\frac{{33}}{{11}}$
$\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} \times x = \frac{3}{4} - \frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} \times x = \frac{1}{8}$
$x = \frac{1}{8}:\frac{1}{4}$
$x = \frac{1}{2}$
c) Đổi $2\frac{7}{9}$ giờ = $\frac{{25}}{9}$ giờ
Tổng vận tốc của an và Bình là:
$75:\frac{{25}}{9} = 27$(km/giờ)
Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.
Vận tốc của Bình là:
(27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)
Vận tốc của An là:
12 + 3 = 15 (km/giờ)
Đáp số: An: 15 km/giờ
Bình: 12km/giờ
Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.
a) Tính diện tích tam giác BMC.
b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC
c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

Cách giải:
a) SBMC = $\frac{1}{3}$SABC (Chung đường cao hạ từ B và đáy MC = $\frac{1}{3}$ AC)
$ \Rightarrow $SBMC = $90 \times \frac{1}{3} = 30$ (cm2)
b) Nối IC ta có:
SABM = 2 x SBMC (Chung chiều cao hạ từ B và đấy AM = 2 x MC)
$ \Rightarrow $Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM
$ \Rightarrow $SABI = 2 x SBIC (Chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)
c) SABI = SAIM (Chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)
Mà SAIM = $\frac{2}{3}$ SAIC (Chung đường cao hạ từ I và đáy AM = $\frac{2}{3}$ AC)
$ \Rightarrow $SABI = SAIC
$ \Rightarrow $ Đường cao hạ từ B xuống AI = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AI
$ \Rightarrow $SBAK = $\frac{2}{3}$SCAK (Chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AK)
$ \Rightarrow $BK = $\frac{2}{3}$ CK
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM
NĂM HỌC 2023 – 2024
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?
15 ; 45 ; 75
Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.
Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?
Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.
Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.
Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.
Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.
Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1
a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24
b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$
c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.
Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.
a) Tính diện tích tam giác BMC.
b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC
c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, đặc biệt là tại các trường THCS trọng điểm như THCS Nam Từ Liêm, luôn là một thử thách lớn đối với học sinh tiểu học. Để giúp các em học sinh và phụ huynh có sự chuẩn bị tốt nhất, giaibaitoan.com xin giới thiệu chi tiết về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm thường có cấu trúc gồm các phần sau:
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
Trong quá trình làm bài thi, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Ngoài bộ đề thi của trường THCS Nam Từ Liêm, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023. Chúc các em thành công!