Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024, tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào cấp THCS.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bạn Khánh Linh sinh vào ngày 02/12/2006 là vào thứ Bảy. Có 10 bạn thi đấu cờ vua. Mỗi bạn đấu với các bạn còn lại 1 ván

Đề bài

    Câu 1. Tính A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

    Câu 2. Tìm số bé nhất trong các số sau:

    1,001 ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{{2021}}{{2020}}$ và $\frac{8}{9}$

    Câu 3. Tổng của hai số là $\frac{2}{3}$ và hiệu của hai số là $\frac{1}{9}$. Tìm hai số đó.

    Câu 4. Bạn Khánh Linh sinh vào ngày 02/12/2006 là vào thứ Bảy. Hỏi 14 năm sau sinh nhật bạn vào thứ mấy?

    Câu 5. 15% của 90 là:

    Câu 6. Tính B biết:

    $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

    Câu 7. Tìm a biết: $\frac{a}{{35}} = \frac{3}{5}$

    Câu 8. Một hình thang có đáy bé bằng nửa đáy lớn, chiều cao bằng 60% đáy lớn. Đáy lớn là 12 cm. Tính diện tích hình thang.

    Câu 9. Cho cạnh của hình vuông là 4 cm như hình bên. Tính diện tích phần gạch chéo.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 0 1

    Câu 10. Cho dãy số: 7; 8, 10; 13; 17; .... Tìm số hạng thứ 50 của dãy.

    Câu 11. Có 10 bạn thi đấu cờ vua. Mỗi bạn đấu với các bạn còn lại 1 ván. Hỏi có bao nhiêu ván cờ?

    Câu 12. Cho phân số $\frac{{56}}{{81}}$. Hỏi cộng cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số $\frac{3}{4}$?

    Câu 13. Cho số có dạng $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5, 9. Tìm x và y.

    Câu 14. Tìm x biết:

    $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

    Câu 15. Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, biết 5 năm sau tuổi của 2 bố con là 55 tuổi. Tính tuổi bố hiện nay.

    Câu 16. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 12 m; chiều rộng 8,5 m và chiều cao 2 m. Người ta lát gạch xung quanh và đáy bể. Hỏi dùng hết bao nhiêu viên gach vuông có cạnh 5 cm?

    Câu 17. Cho tam giác ABC trên AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = $\frac{1}{2}$ AC. Biết diện tích tam giác AMN = 36 cm2. Tính diện tích tứ giác MNBC.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Tính A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

      Lời giải

      A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

      A = (6,5 – 2,5) + (7,16 – 5,16)

      A = 4 + 2

      A = 6

      Câu 2. Tìm số bé nhất trong các số sau:

      1,001 ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{{2021}}{{2020}}$ và $\frac{8}{9}$

      Lời giải

      Ta có 1,001 và $\frac{{2021}}{{2020}} > 1 > \frac{7}{8}$ nên số bé nhất là một trong hai số $\frac{7}{8}$ và $\frac{8}{9}$

      Có phần bù của $\frac{7}{8}$ là $\frac{1}{8}$ và phần bù của $\frac{8}{9}$ là $\frac{1}{9}$.

      Mà $\frac{1}{8} > \frac{1}{9}$ nên $\frac{7}{8} < \frac{8}{9}$

      Vậy số bé nhất là $\frac{8}{9}$

      Câu 3. Tổng của hai số là $\frac{2}{3}$ và hiệu của hai số là $\frac{1}{9}$. Tìm hai số đó.

      Lời giải

      Số bé là $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{9}} \right):2 = \frac{5}{{18}}$

      Số lớn là $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

      Vậy hai số cần tìm là $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{7}{{18}}$

      Câu 4. Bạn Khánh Linh sinh vào ngày 02/12/2006 là vào thứ Bảy. Hỏi 14 năm sau sinh nhật bạn vào thứ mấy?

      Lời giải

      14 năm sau là ngày 02/12/2020.

      Ta có: 02/12/2006 đến 02/12/2007 là 365 ngày

      Còn 02/12/2007 đến 02/12/2008 là 366 ngày thì tháng 2 năm 2008 (năm nhuận) có 29 ngày.

      Trong 14 năm có 4 năm nhuận (2008, 2012, 2016, 2020), mỗi năm có 366 ngày và có 10 năm thường, mỗi năm có 365 ngày.

      Từ 02/12/2006 đến 02/12/2020 có số ngày là:

      366 x 4 + 365 x 10 = 5 114 (ngày)

      Ta có: 5 114 : 7 = 730 (dư 4) nên 5 114 ngày có 730 tuần và dư 4 ngày lần lượt là Chủ nhật, thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

      Vậy 14 năm sau sinh nhật của Khánh Linh vào thứ Tư.

      Câu 5. 15% của 90 là:

      Lời giải

      15% của 90 là: 90 x 15 % = 13,5

      Câu 6. Tính B biết:

      $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

      Lời giải

      $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

      $B \times \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} \times \frac{{15}}{{16}} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{8}{5}$

      $\frac{{1 \times 3}}{{2 \times 2}} \times \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 3}} \times \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 4}} \times \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 5}} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} \times \frac{{3 \times 4 \times 5 \times 6}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{1}{5} \times \frac{6}{2} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{3}{5} = \frac{8}{5}:B$

      $B = \frac{8}{3}$

      Câu 7. Tìm a biết: $\frac{a}{{35}} = \frac{3}{5}$

      Lời giải

      $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}$

      Vậy a = 35

      Câu 8. Một hình thang có đáy bé bằng nửa đáy lớn, chiều cao bằng 60% đáy lớn. Đáy lớn là 12 cm. Tính diện tích hình thang.

      Lời giải

      Đáy bé dài là: 12 : 2 = 6 (cm)

      Chiều cao dài là: 12 x 60% = 7,2 (cm)

      Diện tích hình thang dài là:

      (6 + 12) x 7,2 : 2 = 64,8 (cm2)

      Đáp số: 64,8 cm2

      Câu 9. Cho cạnh của hình vuông là 4 cm như hình bên. Tính diện tích phần gạch chéo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 1 1

      Lời giải

      Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2)

      Diện tích của $\frac{1}{4}$ hình tròn có bán kính là 4 cm là:

      $4 \times 4 \times 3,14 \times \frac{1}{4} = 12,56$ (cm2)

      Diện tích của phần gạch chéo là: 16 – 12,56 = 3,44 (cm2)

      Đáp án: 3,44 cm2

      Câu 10. Cho dãy số: 7; 8, 10; 13; 17; .... Tìm số hạng thứ 50 của dãy.

      Lời giải

      Ta có:

      Số thứ hai 8 = 7 + 1

      Số thứ ba 10 = 8 + 2 = 7 + 1 + 2

      Số thứ tư 13 = 10 + 3 = 7 + 1 + 2 + 3

      ....

      Số thứ 50 là: 7 + (1 + 2 + 3 + ... + 49) = 7 + (1 + 49) x 49 : 2 = 1 232.

      Đáp án: 1 232

      Câu 11. Có 10 bạn thi đấu cờ vua. Mỗi bạn đấu với các bạn còn lại 1 ván. Hỏi có bao nhiêu ván cờ?

      Lời giải

      Bạn thứ nhất đầu 9 ván với các bạn còn lại.

      Bạn thứ hai đấu 8 ván với các bạn còn lại (không đấu lại với bạn thứ nhất)

      Bạn thứ ba đấu 7 ván với các bạn còn lại (không đấu lại với bạn thứ nhất và thứ hai)

      ...

      Bạn thứ chín sẽ đấu 1 ván với bạn thứ 10 (không đấu lại với 8 bạn trước đó)

      Có só ván cờ vua là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (ván)

      Đáp án: 45 ván

      Câu 12. Cho phân số $\frac{{56}}{{81}}$. Hỏi cộng cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số $\frac{3}{4}$?

      Lời giải

      Khi cộng cả tử số và mẫu số cùng một số đơn vị thì được phân số mới có hiệu của

      mẫu số và tử số không đổi.

      Mẫu số mới hơn tử số mới là: 81 – 56 = 25 (đơn vị)

      Tử số mới là: 25 : (4 – 3) x 3 = 75.

      Cộng vào cả tử số và mẫu số số đơn vị là:

      65 – 56 = 9 (đơn vị)

      Đáp án: 9 đơn vị

      Câu 13. Cho số có dạng $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5, 9. Tìm x và y.

      Lời giải

      Để $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5 thì y = 0

      Thay y = 0 ta được $\overline {2x50} $.

      Để $\overline {2x50} $ chia hết cho 9 thì (2 + x + 5 + 0) chia hết cho 9.

      Hay (x + 7) chia hết cho 9. Suy ra x = 2

      Đáp án: x = 2 và y = 0

      Câu 14. Tìm x biết:

      $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

      Lời giải

      $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

      $x \times 9 + \left( {9 + 7 + 5 + 3 + 1 - 2 - 4 - 6 - 8} \right) = 95$

      $x \times 9 + 5 = 95$

      $x \times 9 = 90$

      $x = 10$

      Câu 15. Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, biết 5 năm sau tuổi của 2 bố con là 55 tuổi. Tính tuổi bố hiện nay.

      Lời giải

      Hiện nay, tổng số tuổi của hai số bố con là:

      55 – 5 x 2 = 45 (tuổi)

      Tuổi bố hiện nay là:

      45 : (1 + 4) x 4 = 36 (tuổi)

      Đáp án: 36 tuổi

      Câu 16. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 12 m; chiều rộng 8,5 m và chiều cao 2 m. Người ta lát gạch xung quanh và đáy bể. Hỏi dùng hết bao nhiêu viên gach vuông có cạnh 5 cm?

      Lời giải

      Diện tích cần lát gạch là:

      (12 + 8,5) x 2 x 2 + 12 x 8,5 = 184 (m2)

      Diện tích một viên gạch là:

      5 x 5 = 25 (cm2) = 0,0025 m2

      Số viên gạch cần lát là:

      184 : 0, 0025 = 73 600 (viên gạch)

      Đáp số: 73 600 viên gạch

      Câu 17. Cho tam giác ABC trên AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = $\frac{1}{2}$ AC. Biết diện tích tam giác AMN = 36 cm2. Tính diện tích tứ giác MNBC.

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 1 2

      Nối M với C ta có:

      $\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{AMC}}}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}$ (Chung chiều cao từ M)

      Suy ra diện tích tam giác AMC = 36 x 2 = 72 (cm2)

      $\frac{{{S_{AMC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{3}{5}$ (Chung chiều cao từ C)

      Nên suy ra diện tích tam giác ABC là: 72 : 3 x 5 =120 (cm2)

      Diện tích tứ giác MNCB là: 120 – 36 = 84 (cm2)

      Đáp số: 84 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      Câu 1. Tính A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

      Câu 2. Tìm số bé nhất trong các số sau:

      1,001 ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{{2021}}{{2020}}$ và $\frac{8}{9}$

      Câu 3. Tổng của hai số là $\frac{2}{3}$ và hiệu của hai số là $\frac{1}{9}$. Tìm hai số đó.

      Câu 4. Bạn Khánh Linh sinh vào ngày 02/12/2006 là vào thứ Bảy. Hỏi 14 năm sau sinh nhật bạn vào thứ mấy?

      Câu 5. 15% của 90 là:

      Câu 6. Tính B biết:

      $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

      Câu 7. Tìm a biết: $\frac{a}{{35}} = \frac{3}{5}$

      Câu 8. Một hình thang có đáy bé bằng nửa đáy lớn, chiều cao bằng 60% đáy lớn. Đáy lớn là 12 cm. Tính diện tích hình thang.

      Câu 9. Cho cạnh của hình vuông là 4 cm như hình bên. Tính diện tích phần gạch chéo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 1

      Câu 10. Cho dãy số: 7; 8, 10; 13; 17; .... Tìm số hạng thứ 50 của dãy.

      Câu 11. Có 10 bạn thi đấu cờ vua. Mỗi bạn đấu với các bạn còn lại 1 ván. Hỏi có bao nhiêu ván cờ?

      Câu 12. Cho phân số $\frac{{56}}{{81}}$. Hỏi cộng cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số $\frac{3}{4}$?

      Câu 13. Cho số có dạng $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5, 9. Tìm x và y.

      Câu 14. Tìm x biết:

      $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

      Câu 15. Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, biết 5 năm sau tuổi của 2 bố con là 55 tuổi. Tính tuổi bố hiện nay.

      Câu 16. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 12 m; chiều rộng 8,5 m và chiều cao 2 m. Người ta lát gạch xung quanh và đáy bể. Hỏi dùng hết bao nhiêu viên gach vuông có cạnh 5 cm?

      Câu 17. Cho tam giác ABC trên AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = $\frac{1}{2}$ AC. Biết diện tích tam giác AMN = 36 cm2. Tính diện tích tứ giác MNBC.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Tính A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

      Lời giải

      A = 6,5 – 5,16 + 7,16 – 2,5

      A = (6,5 – 2,5) + (7,16 – 5,16)

      A = 4 + 2

      A = 6

      Câu 2. Tìm số bé nhất trong các số sau:

      1,001 ; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{{2021}}{{2020}}$ và $\frac{8}{9}$

      Lời giải

      Ta có 1,001 và $\frac{{2021}}{{2020}} > 1 > \frac{7}{8}$ nên số bé nhất là một trong hai số $\frac{7}{8}$ và $\frac{8}{9}$

      Có phần bù của $\frac{7}{8}$ là $\frac{1}{8}$ và phần bù của $\frac{8}{9}$ là $\frac{1}{9}$.

      Mà $\frac{1}{8} > \frac{1}{9}$ nên $\frac{7}{8} < \frac{8}{9}$

      Vậy số bé nhất là $\frac{8}{9}$

      Câu 3. Tổng của hai số là $\frac{2}{3}$ và hiệu của hai số là $\frac{1}{9}$. Tìm hai số đó.

      Lời giải

      Số bé là $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{9}} \right):2 = \frac{5}{{18}}$

      Số lớn là $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

      Vậy hai số cần tìm là $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{7}{{18}}$

      Câu 4. Bạn Khánh Linh sinh vào ngày 02/12/2006 là vào thứ Bảy. Hỏi 14 năm sau sinh nhật bạn vào thứ mấy?

      Lời giải

      14 năm sau là ngày 02/12/2020.

      Ta có: 02/12/2006 đến 02/12/2007 là 365 ngày

      Còn 02/12/2007 đến 02/12/2008 là 366 ngày thì tháng 2 năm 2008 (năm nhuận) có 29 ngày.

      Trong 14 năm có 4 năm nhuận (2008, 2012, 2016, 2020), mỗi năm có 366 ngày và có 10 năm thường, mỗi năm có 365 ngày.

      Từ 02/12/2006 đến 02/12/2020 có số ngày là:

      366 x 4 + 365 x 10 = 5 114 (ngày)

      Ta có: 5 114 : 7 = 730 (dư 4) nên 5 114 ngày có 730 tuần và dư 4 ngày lần lượt là Chủ nhật, thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

      Vậy 14 năm sau sinh nhật của Khánh Linh vào thứ Tư.

      Câu 5. 15% của 90 là:

      Lời giải

      15% của 90 là: 90 x 15 % = 13,5

      Câu 6. Tính B biết:

      $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

      Lời giải

      $B \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{9}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right) = 1\frac{3}{5}$

      $B \times \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} \times \frac{{15}}{{16}} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{8}{5}$

      $\frac{{1 \times 3}}{{2 \times 2}} \times \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 3}} \times \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 4}} \times \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 5}} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} \times \frac{{3 \times 4 \times 5 \times 6}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{1}{5} \times \frac{6}{2} = \frac{8}{5}:B$

      $\frac{3}{5} = \frac{8}{5}:B$

      $B = \frac{8}{3}$

      Câu 7. Tìm a biết: $\frac{a}{{35}} = \frac{3}{5}$

      Lời giải

      $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}$

      Vậy a = 35

      Câu 8. Một hình thang có đáy bé bằng nửa đáy lớn, chiều cao bằng 60% đáy lớn. Đáy lớn là 12 cm. Tính diện tích hình thang.

      Lời giải

      Đáy bé dài là: 12 : 2 = 6 (cm)

      Chiều cao dài là: 12 x 60% = 7,2 (cm)

      Diện tích hình thang dài là:

      (6 + 12) x 7,2 : 2 = 64,8 (cm2)

      Đáp số: 64,8 cm2

      Câu 9. Cho cạnh của hình vuông là 4 cm như hình bên. Tính diện tích phần gạch chéo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 2

      Lời giải

      Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2)

      Diện tích của $\frac{1}{4}$ hình tròn có bán kính là 4 cm là:

      $4 \times 4 \times 3,14 \times \frac{1}{4} = 12,56$ (cm2)

      Diện tích của phần gạch chéo là: 16 – 12,56 = 3,44 (cm2)

      Đáp án: 3,44 cm2

      Câu 10. Cho dãy số: 7; 8, 10; 13; 17; .... Tìm số hạng thứ 50 của dãy.

      Lời giải

      Ta có:

      Số thứ hai 8 = 7 + 1

      Số thứ ba 10 = 8 + 2 = 7 + 1 + 2

      Số thứ tư 13 = 10 + 3 = 7 + 1 + 2 + 3

      ....

      Số thứ 50 là: 7 + (1 + 2 + 3 + ... + 49) = 7 + (1 + 49) x 49 : 2 = 1 232.

      Đáp án: 1 232

      Câu 11. Có 10 bạn thi đấu cờ vua. Mỗi bạn đấu với các bạn còn lại 1 ván. Hỏi có bao nhiêu ván cờ?

      Lời giải

      Bạn thứ nhất đầu 9 ván với các bạn còn lại.

      Bạn thứ hai đấu 8 ván với các bạn còn lại (không đấu lại với bạn thứ nhất)

      Bạn thứ ba đấu 7 ván với các bạn còn lại (không đấu lại với bạn thứ nhất và thứ hai)

      ...

      Bạn thứ chín sẽ đấu 1 ván với bạn thứ 10 (không đấu lại với 8 bạn trước đó)

      Có só ván cờ vua là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (ván)

      Đáp án: 45 ván

      Câu 12. Cho phân số $\frac{{56}}{{81}}$. Hỏi cộng cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số $\frac{3}{4}$?

      Lời giải

      Khi cộng cả tử số và mẫu số cùng một số đơn vị thì được phân số mới có hiệu của

      mẫu số và tử số không đổi.

      Mẫu số mới hơn tử số mới là: 81 – 56 = 25 (đơn vị)

      Tử số mới là: 25 : (4 – 3) x 3 = 75.

      Cộng vào cả tử số và mẫu số số đơn vị là:

      65 – 56 = 9 (đơn vị)

      Đáp án: 9 đơn vị

      Câu 13. Cho số có dạng $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5, 9. Tìm x và y.

      Lời giải

      Để $\overline {2x5y} $ chia hết cho 2, 5 thì y = 0

      Thay y = 0 ta được $\overline {2x50} $.

      Để $\overline {2x50} $ chia hết cho 9 thì (2 + x + 5 + 0) chia hết cho 9.

      Hay (x + 7) chia hết cho 9. Suy ra x = 2

      Đáp án: x = 2 và y = 0

      Câu 14. Tìm x biết:

      $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

      Lời giải

      $\left( {x + 9} \right) + (x - 2) + (x + 7) + (x - 4) + (x + 5) + (x - 6) + (x + 3) + (x - 8) + (x + 1) = 95$

      $x \times 9 + \left( {9 + 7 + 5 + 3 + 1 - 2 - 4 - 6 - 8} \right) = 95$

      $x \times 9 + 5 = 95$

      $x \times 9 = 90$

      $x = 10$

      Câu 15. Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, biết 5 năm sau tuổi của 2 bố con là 55 tuổi. Tính tuổi bố hiện nay.

      Lời giải

      Hiện nay, tổng số tuổi của hai số bố con là:

      55 – 5 x 2 = 45 (tuổi)

      Tuổi bố hiện nay là:

      45 : (1 + 4) x 4 = 36 (tuổi)

      Đáp án: 36 tuổi

      Câu 16. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 12 m; chiều rộng 8,5 m và chiều cao 2 m. Người ta lát gạch xung quanh và đáy bể. Hỏi dùng hết bao nhiêu viên gach vuông có cạnh 5 cm?

      Lời giải

      Diện tích cần lát gạch là:

      (12 + 8,5) x 2 x 2 + 12 x 8,5 = 184 (m2)

      Diện tích một viên gạch là:

      5 x 5 = 25 (cm2) = 0,0025 m2

      Số viên gạch cần lát là:

      184 : 0, 0025 = 73 600 (viên gạch)

      Đáp số: 73 600 viên gạch

      Câu 17. Cho tam giác ABC trên AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = $\frac{1}{2}$ AC. Biết diện tích tam giác AMN = 36 cm2. Tính diện tích tứ giác MNBC.

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 3

      Nối M với C ta có:

      $\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{AMC}}}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}$ (Chung chiều cao từ M)

      Suy ra diện tích tam giác AMC = 36 x 2 = 72 (cm2)

      $\frac{{{S_{AMC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{3}{5}$ (Chung chiều cao từ C)

      Nên suy ra diện tích tam giác ABC là: 72 : 3 x 5 =120 (cm2)

      Diện tích tứ giác MNCB là: 120 – 36 = 84 (cm2)

      Đáp số: 84 cm2

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lê Lợi là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, đánh giá năng lực học tập của học sinh tiểu học. Đề thi môn Toán thường tập trung vào các kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 5, bao gồm các chủ đề như số học, hình học, đại lượng và đo lường, giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi năm trước, cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-10 câu, tập trung vào kiến thức cơ bản và khả năng tính toán nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài toán, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các bài toán tự luận thường có độ khó tăng dần, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán linh hoạt.

      Các chủ đề Toán thường xuất hiện trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các chủ đề Toán sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước số, bội số, phân số, số thập phân, phần trăm.
      2. Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      3. Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên lưu ý những mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có lỗi sai.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi, hãy phân bổ thời gian đều cho tất cả các câu hỏi.

      Luyện tập với đề thi năm trước

      Một trong những cách hiệu quả nhất để chuẩn bị cho kỳ thi là luyện tập với các đề thi năm trước. Việc này giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán. Giaibaitoan.com cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, giúp học sinh có thể luyện tập và nâng cao kiến thức.

      Tầm quan trọng của việc học Toán nền tảng

      Việc nắm vững kiến thức Toán nền tảng là yếu tố then chốt để thành công trong kỳ thi vào lớp 6. Học sinh cần dành thời gian ôn tập lại các kiến thức cơ bản, thực hành giải các bài tập đơn giản để củng cố kiến thức. Ngoài ra, học sinh cũng nên tìm hiểu thêm các phương pháp giải toán mới, sáng tạo để có thể giải quyết các bài toán khó một cách hiệu quả.

      Sử dụng tài liệu ôn thi phù hợp

      Việc lựa chọn tài liệu ôn thi phù hợp cũng rất quan trọng. Học sinh nên chọn các tài liệu được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, có nội dung chính xác, dễ hiểu và có nhiều bài tập thực hành. Giaibaitoan.com cung cấp các tài liệu ôn thi chất lượng, được cập nhật thường xuyên, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện tốt nhất cho con em mình ôn tập và luyện thi. Hãy khuyến khích con em mình học tập, giúp con em mình giải các bài tập khó và tạo môi trường học tập thoải mái, tích cực. Ngoài ra, phụ huynh cũng nên theo dõi sát sao quá trình học tập của con em mình để kịp thời hỗ trợ và động viên con em mình.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2024 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những thông tin và lời khuyên trên, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!