Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022, tài liệu vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào cấp THCS. Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với mong muốn đồng hành cùng các em trên con đường học tập, chúng tôi cung cấp đầy đủ đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất.

Một hình hộp hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm... Tổng số học sinh khối 5 của một trường tiểu học là một số có ba chữ số ...

Đề thi

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

    NĂM HỌC 2022 – 2023

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Phần 1: Trắc nghiệm(Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

    Câu 1. Tính: $3,5 \times \frac{1}{4} - 1,5 \times \frac{1}{4}$

    A. 0

    B. $\frac{1}{2}$

    C. $\frac{5}{4}$

    D. $\frac{1}{8}$

    Câu 2. 0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là

    A. 0,008

    B. 0,8

    C. 8

    D. 80

    Câu 3. Một ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ, tính quãng đường ô tô đi được trong 12 phút.

    A. 0,2 km

    B. 5 km

    C. 720 km

    D. 12 km

    Câu 4. Một hình hộp hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật và có diện tích toàn phần là 486 cm2. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật.

    A. 7 cm

    B. 8 cm

    C. 9 cm

    D. 81 cm

    Phần 2: Điền đáp số (Mỗi câu 1 điềm)

    Câu 5. Tìm $x$, biết: $15,25 - 5 \times x = 0,75$

    Trả lời: ......................

    Câu 6. Tổng số học sinh khối 5 của một trường tiểu học là một số có ba chữ số và chữ số hàng trăm là 2. Biết khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh và xếp thành 9 hàng thì không dư. Hỏi số học sinh khối 5 là bao nhiêu?

    Trả lời: .................

    Câu 7. Tuổi anh bằng $\frac{5}{4}$ tuổi em. Biết hai lần tuổi anh cộng với tuổi em là 28 tuổi. Tính số tuổi của anh.

    Trả lời: ......................

    Câu 8. Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết diện tích tam giác OAD là 11 cm2, diện tích tam giác OAB là 5 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 0 1

    Trả lời: .......................

    Phần 3: Tự luận

    Bài 1 (2 điểm). Một cuộc thi vẽ có 120 học sinh đạt giải. Số học sinh đạt giải nhất bằng 10% tổng số học sinh đạt giải, số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh đạt ba giải còn lại, số học sinh đạt giải ba bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh đạt giải khuyến khích.

    a) Tính số học sinh đạt giải nhất.

    b) Tính số học sinh đạt giải khuyến khích

    Bài 2 (1 điểm). Trong kì thi chọn HSG có 2 môn thi là Toán và Tiếng Anh. Biết $\frac{1}{{10}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán. Số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là một số có hai chữ số, chia cho 5 và 9 đều dư 2. Tính số học sinh giỏi Toán, số học sinh giỏi Tiếng Anh.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1. Trắc nghiệm

      Câu 1

      $3,5 \times \frac{1}{4} - 1,5 \times \frac{1}{4} = (3,5 - 1,5) \times \frac{1}{4} = 2 \times \frac{1}{4} = \frac{1}{2}$

      Chọn B

      Câu 2

      Đổi 0,2 m3 = 200 dm3

      0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là 200 : 25 = 8 (lần)

      Chọn C

      Câu 3

      Đổi 12 phút = $\frac{1}{5}$ giờ

      Quãng đường ô tô đi được trong 12 phút là $60 \times \frac{1}{5} = 12$ (km)

      Chọn D

      Câu 4

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 486 : 6 = 81 (cm2)

      Vì 81 = 9 x 9 nên cạnh hình lập phương có độ dài là 9 cm

      Tổng độ dài 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là 9 x 3 = 27 (cm)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 27 – 12 – 8 = 7 (cm)

      Chọn A

      Phần 2. Điền đáp số

      Câu 5

      $15,25 - 5 \times x = 0,75$

      $5 \times x = 15,25 - 0,75$

      $5 \times x = 14,5$

      $x = 14,5:5$

      $x = 2,9$

      Câu 6

      Gọi số học sinh của khối 5 là $\overline {2ab} $

      Vì khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh nên số học sinh là số chia 10 dư 5

      Suy ra b = 5

      Vì số học sinh xếp thành 9 hàng thì không dư nên $\overline {2a5} $ chia hết cho 9.

      Suy ra (2 + a + 5) chia hết cho 9 nên a = 2

      Vậy khối 5 có 225 học sinh.

      Câu 7

      Coi tuổi anh là 5 phần thì tuổi em là 4 phần.

      Khi đó, 2 lần tuổi anh là 10 phần.

      28 tuổi ứng với: 10 + 4 = 14 (phần)

      Tuổi anh là 28 : 14 x 5 = 10 (tuổi)

      Đáp số: 10 tuổi

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 1 1

      ${S_{CAB}} = {S_{DAB}}$ (Chung đáy AB và chiều cao bằng nhau)

      Mà ${S_{DAB}} = {S_{OAB}} + {S_{OAD}} = 5 + 11 = 16$ (cm2) nên ${S_{CAB}} = 16$ cm2

      $ \Rightarrow {S_{OBC}} = {S_{CAB}} - {S_{OAB}} = 16 - 5 = 11$ (cm2)

      Ta có $\frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{AOD}}}} = \frac{{OB}}{{OD}} = \frac{5}{{11}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ A xuống BD)

      Ta có $\frac{{{S_{OBC}}}}{{{S_{ODC}}}} = \frac{{OB}}{{OD}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C xuống đáy BD)

      Suy ra $\frac{{11}}{{{S_{ODC}}}} = \frac{5}{{11}}$ $ \Rightarrow $ SODC = 11 x 11 : 5 = 24,2 (cm2)

      SABCD = SABD + SOBC + SODC = 16 + 11 + 24,2 = 51,2 (cm2)

      Đáp số: 51,2 cm2

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1

      a) Số học sinh đạt giải nhất

      120 x 10 : 100 = 12 (học sinh)

      b) Vì số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh đạt ba giải còn lại nên số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{6}$ tổng số học sinh đạt giải.

      Số học sinh đạt giải nhì là

      $120 \times \frac{1}{6} = 20$ (học sinh)

      Tổng số học sinh đạt giải ba và giải khuyến khích là

      120 – 12 – 20 = 88 (học sinh)

      Số học sinh đạt giải khuyến khích là

      88 : (3 + 5) x 5 = 55 (học sinh)

      Đáp số: a) 12 học sinh;

      b) 55 học sinh

      Bài 2

      Các số có hai chữ số chia cho 5 và 9 đều dư 2 là 47 và 92.

      Do đó số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là 47 bạn và 92 bạn.

      Biết $\frac{1}{{10}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán nên $\frac{6}{{60}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán.

      Coi số học sinh giỏi Tiếng Anh là 60 phần thì số học sinh giỏi Toán là 83 phần.

      Hiệu số phần bằng nhau là 83 – 60 = 23 (phần)

      Vì 47 không chia hết cho 23 và 92 chia hết cho 23 nên số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là 92 bạn.

      Số học sinh giỏi Toán là 92 : 23 x 83 = 332 (học sinh)

      Số học sinh giỏi Tiếng Anh là 92 : 23 x 60 = 240 (học sinh)

      Đáp số: Học sinh giỏi Toán: 332 học sinh

      Học sinh giỏi Tiếng Anh: 240 học sinh

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

      NĂM HỌC 2022 – 2023

      Thời gian làm bài: 45 phút

      Phần 1: Trắc nghiệm(Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

      Câu 1. Tính: $3,5 \times \frac{1}{4} - 1,5 \times \frac{1}{4}$

      A. 0

      B. $\frac{1}{2}$

      C. $\frac{5}{4}$

      D. $\frac{1}{8}$

      Câu 2. 0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là

      A. 0,008

      B. 0,8

      C. 8

      D. 80

      Câu 3. Một ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ, tính quãng đường ô tô đi được trong 12 phút.

      A. 0,2 km

      B. 5 km

      C. 720 km

      D. 12 km

      Câu 4. Một hình hộp hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật và có diện tích toàn phần là 486 cm2. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật.

      A. 7 cm

      B. 8 cm

      C. 9 cm

      D. 81 cm

      Phần 2: Điền đáp số (Mỗi câu 1 điềm)

      Câu 5. Tìm $x$, biết: $15,25 - 5 \times x = 0,75$

      Trả lời: ......................

      Câu 6. Tổng số học sinh khối 5 của một trường tiểu học là một số có ba chữ số và chữ số hàng trăm là 2. Biết khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh và xếp thành 9 hàng thì không dư. Hỏi số học sinh khối 5 là bao nhiêu?

      Trả lời: .................

      Câu 7. Tuổi anh bằng $\frac{5}{4}$ tuổi em. Biết hai lần tuổi anh cộng với tuổi em là 28 tuổi. Tính số tuổi của anh.

      Trả lời: ......................

      Câu 8. Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết diện tích tam giác OAD là 11 cm2, diện tích tam giác OAB là 5 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 1

      Trả lời: .......................

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1 (2 điểm). Một cuộc thi vẽ có 120 học sinh đạt giải. Số học sinh đạt giải nhất bằng 10% tổng số học sinh đạt giải, số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh đạt ba giải còn lại, số học sinh đạt giải ba bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh đạt giải khuyến khích.

      a) Tính số học sinh đạt giải nhất.

      b) Tính số học sinh đạt giải khuyến khích

      Bài 2 (1 điểm). Trong kì thi chọn HSG có 2 môn thi là Toán và Tiếng Anh. Biết $\frac{1}{{10}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán. Số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là một số có hai chữ số, chia cho 5 và 9 đều dư 2. Tính số học sinh giỏi Toán, số học sinh giỏi Tiếng Anh.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1. Trắc nghiệm

      Câu 1

      $3,5 \times \frac{1}{4} - 1,5 \times \frac{1}{4} = (3,5 - 1,5) \times \frac{1}{4} = 2 \times \frac{1}{4} = \frac{1}{2}$

      Chọn B

      Câu 2

      Đổi 0,2 m3 = 200 dm3

      0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là 200 : 25 = 8 (lần)

      Chọn C

      Câu 3

      Đổi 12 phút = $\frac{1}{5}$ giờ

      Quãng đường ô tô đi được trong 12 phút là $60 \times \frac{1}{5} = 12$ (km)

      Chọn D

      Câu 4

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 486 : 6 = 81 (cm2)

      Vì 81 = 9 x 9 nên cạnh hình lập phương có độ dài là 9 cm

      Tổng độ dài 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là 9 x 3 = 27 (cm)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 27 – 12 – 8 = 7 (cm)

      Chọn A

      Phần 2. Điền đáp số

      Câu 5

      $15,25 - 5 \times x = 0,75$

      $5 \times x = 15,25 - 0,75$

      $5 \times x = 14,5$

      $x = 14,5:5$

      $x = 2,9$

      Câu 6

      Gọi số học sinh của khối 5 là $\overline {2ab} $

      Vì khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh nên số học sinh là số chia 10 dư 5

      Suy ra b = 5

      Vì số học sinh xếp thành 9 hàng thì không dư nên $\overline {2a5} $ chia hết cho 9.

      Suy ra (2 + a + 5) chia hết cho 9 nên a = 2

      Vậy khối 5 có 225 học sinh.

      Câu 7

      Coi tuổi anh là 5 phần thì tuổi em là 4 phần.

      Khi đó, 2 lần tuổi anh là 10 phần.

      28 tuổi ứng với: 10 + 4 = 14 (phần)

      Tuổi anh là 28 : 14 x 5 = 10 (tuổi)

      Đáp số: 10 tuổi

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 2

      ${S_{CAB}} = {S_{DAB}}$ (Chung đáy AB và chiều cao bằng nhau)

      Mà ${S_{DAB}} = {S_{OAB}} + {S_{OAD}} = 5 + 11 = 16$ (cm2) nên ${S_{CAB}} = 16$ cm2

      $ \Rightarrow {S_{OBC}} = {S_{CAB}} - {S_{OAB}} = 16 - 5 = 11$ (cm2)

      Ta có $\frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{AOD}}}} = \frac{{OB}}{{OD}} = \frac{5}{{11}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ A xuống BD)

      Ta có $\frac{{{S_{OBC}}}}{{{S_{ODC}}}} = \frac{{OB}}{{OD}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C xuống đáy BD)

      Suy ra $\frac{{11}}{{{S_{ODC}}}} = \frac{5}{{11}}$ $ \Rightarrow $ SODC = 11 x 11 : 5 = 24,2 (cm2)

      SABCD = SABD + SOBC + SODC = 16 + 11 + 24,2 = 51,2 (cm2)

      Đáp số: 51,2 cm2

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1

      a) Số học sinh đạt giải nhất

      120 x 10 : 100 = 12 (học sinh)

      b) Vì số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh đạt ba giải còn lại nên số học sinh đạt giải nhì bằng $\frac{1}{6}$ tổng số học sinh đạt giải.

      Số học sinh đạt giải nhì là

      $120 \times \frac{1}{6} = 20$ (học sinh)

      Tổng số học sinh đạt giải ba và giải khuyến khích là

      120 – 12 – 20 = 88 (học sinh)

      Số học sinh đạt giải khuyến khích là

      88 : (3 + 5) x 5 = 55 (học sinh)

      Đáp số: a) 12 học sinh;

      b) 55 học sinh

      Bài 2

      Các số có hai chữ số chia cho 5 và 9 đều dư 2 là 47 và 92.

      Do đó số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là 47 bạn và 92 bạn.

      Biết $\frac{1}{{10}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán nên $\frac{6}{{60}}$ số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng $\frac{6}{{83}}$ số học sinh giỏi Toán.

      Coi số học sinh giỏi Tiếng Anh là 60 phần thì số học sinh giỏi Toán là 83 phần.

      Hiệu số phần bằng nhau là 83 – 60 = 23 (phần)

      Vì 47 không chia hết cho 23 và 92 chia hết cho 23 nên số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là 92 bạn.

      Số học sinh giỏi Toán là 92 : 23 x 83 = 332 (học sinh)

      Số học sinh giỏi Tiếng Anh là 92 : 23 x 60 = 240 (học sinh)

      Đáp số: Học sinh giỏi Toán: 332 học sinh

      Học sinh giỏi Tiếng Anh: 240 học sinh

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 thường có cấu trúc gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy nhanh nhạy.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tính chất chia hết, ước số, bội số.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập luận logic và trình bày lời giải.

      Tại sao nên luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022?

      Việc luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về dạng bài, số lượng câu hỏi, thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng giải toán và áp dụng vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Giaibaitoan.com: Nguồn tài liệu luyện thi vào lớp 6 môn Toán uy tín

      Giaibaitoan.com là một website chuyên cung cấp các tài liệu luyện thi vào lớp 6 môn Toán chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu:

      • Chính xác: Nội dung đề thi và đáp án được kiểm tra kỹ lưỡng, đảm bảo tính chính xác cao.
      • Đầy đủ: Cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao.
      • Dễ hiểu: Đáp án và phương pháp giải bài tập được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
      • Cập nhật: Thường xuyên cập nhật các đề thi mới nhất.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022:

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Để giải toán có lời văn, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các thông tin đã cho.
      3. Lập luận logic, tìm ra phương pháp giải bài toán phù hợp.
      4. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc.
      5. Kiểm tra lại kết quả.

      Dạng 2: Tính nhanh

      Để tính nhanh, học sinh cần:

      1. Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Áp dụng các công thức tính nhanh.
      3. Biến đổi biểu thức để đơn giản hóa việc tính toán.

      Dạng 3: Tìm x

      Để tìm x, học sinh cần:

      1. Sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình.
      2. Cô lập x ở một bên của phương trình.
      3. Tính giá trị của x.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào lớp 6 môn Toán

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Chia thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Làm các câu dễ trước, sau đó làm các câu khó hơn.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2022 là một kỳ thi quan trọng, quyết định cơ hội học tập tại một ngôi trường THCS chất lượng. Hy vọng với bộ đề thi và hướng dẫn giải chi tiết mà Giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.