Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đề thi thử với cấu trúc tương tự, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phòng học có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 7m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 3m. Tổng số gạo kho I và kho II là 46 tấn.

Đề bài

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Phần 1: Trắc nghiệm

    Câu 1. Tìm $x$ sao cho $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$

    A. 5

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Câu 2. An đi học lúc 6 giờ 45 phút, xe bus di chuyển hết 10 phút, thời gian chờ xe bus là 0,5 giờ. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

    A. 7 giờ 25 phút

    B. 8 giờ 25 phút

    C. 7 giờ 15 phút

    D. 7 giờ 35 phút

    Câu 3. Tổ gồm 10 công nhân hoàn thành xong một công việc trong 30 ngày. Nếu tổ có 20 công nhân thì hoàn thành công việc trong thời gian bao lâu?

    A. 10 ngày

    B. 60 ngày

    C. 40 ngày

    D. 15 ngày

    Câu 4. Phòng học có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 7m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 3m. Người ta muốn sơn toàn bộ trần nhà và 4 bức tường. Biết tổng diện tích các cửa là 7,5m2, tính diện tích cần sơn.

    A. 83m2

    B. 108 m2

    C. 93 m2

    D. 98 m2

    Phần 2: Điền đáp số

    Câu 5. Cho A = $\overline {52xy} $. Biết A chia hết cho 2 và 9; chia 5 dư 4. Tìm A.

    Trả lời: ......................

    Câu 6. Tổng số gạo kho I và kho II là 46 tấn. Biết 15 lần số gạo kho I bằng 8 lần số gạo kho II. Hỏi kho II chứa bao nhiêu tấn gạo?

    Trả lời: .................

    Câu 7. Tính tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 0 1

    Trả lời: ......................

    Câu 8. Cho hình vuông ABCD. Vẽ nửa đường tròn đường kính AB và $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB. Tính diện tích phần tô đậm biết chu vi đường tròn đường kính AB là 37,68 cm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 0 2

    Trả lời: .......................

    Phần 3: Tự luận

    Bài 1. Cho đoạn đường AD có 1 đoạn lên dốc, 1 đoạn xuống dốc, 1 đoạn bằng phẳng. Trong đó, đoạn đường AB = BC, CD = 4km (AB là đoạn đường lên dốc, BC là đoạn đường xuống dốc, CD là đoạn đường bằng phẳng). Biết vận tốc khi lên dốc là 4 km/giờ, vận tốc khi xuống dốc là là 6 km/giờ, vận tốc đi trên đoạn đường bằng phẳng là 5 km/giờ.

    a) Tính thời gian đi đoạn đường CD.

    b) Tính độ dài đoạn đường AD, biết người đó đi từ A lúc 5 giờ và đến D lúc 6 giờ 48 phút.

    Bài 2. Bạn Hưng viết 5 số tự nhiên khác nhau trên một vòng tròn sao cho không có 2 hoặc 3 số nào ở vị trí liên tiếp nhau có tổng chia hết cho 3.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 0 3

    a) Hãy tìm một bộ 5 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài và điền vào hình.

    b) Chứng tỏ trong mỗi bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu đề bài có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1: Trắc nghiệm

      Câu 1. Tìm $x$ sao cho $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$

      A. 5

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Cách giải

      Ta có $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$ nên 2,4 < $\overline {x,2} $ < 3,25

      Do đó $2 < x \leqslant 3$. Suy ra $x = 3$

      Chọn C

      Câu 2. An đi học lúc 6 giờ 45 phút, xe bus di chuyển hết 10 phút, thời gian chờ xe bus là 0,5 giờ. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

      A. 7 giờ 25 phút

      B. 8 giờ 25 phút

      C. 7 giờ 15 phút

      D. 7 giờ 35 phút

      Cách giải

      Đổi 0,5 giờ = 30 phút

      An đến trường lúc: 6 giờ 45 phút + 10 phút + 30 phút = 7 giờ 25 phút

      Chọn A

      Câu 3. Tổ gồm 10 công nhân hoàn thành xong một công việc trong 30 ngày. Nếu tổ có 20 công nhân thì hoàn thành công việc trong thời gian bao lâu?

      A. 10 ngày

      B. 60 ngày

      C. 40 ngày

      D. 15 ngày

      Cách giải

      1 công nhân hoàn thành công việc trong thời gian là 30 x 10 = 300 (ngày)

      20 công nhân hoàn thành công việc trong thời gian là 300 : 20 = 15 (ngày)

      Chọn D

      Câu 4. Phòng học có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 7m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 3m. Người ta muốn sơn toàn bộ trần nhà và 4 bức tường. Biết tổng diện tích các cửa là 7,5m2, tính diện tích cần sơn.

      A. 83m2

      B. 108 m2

      C. 93 m2

      D. 98 m2

      Cách giải

      Diện tích xung quanh của phòng học là (7 + 4,5) x 2 x 3 = 69 (m2)

      Diện tích trần nhà là: 7 x 4,5 = 31,5 (m2)

      Diện tích cần sơn là 69 + 31,5 – 7,5 = 93 (m2)

      Chọn C

      Phần 2: Điền đáp số

      Câu 5. Cho A = $\overline {52xy} $. Biết A chia hết cho 2 và 9; chia 5 dư 4. Tìm A.

      Cách giải

      Vì A chia hết cho 2 và chia 5 dư 4 nên y = 4

      Ta có số A = $\overline {52x4} $

      Vì A chia hết cho 9 nên 5 + 2 + x + 4 chia hết cho 9. Suy ra x = 7

      Vậy A = 5274

      Câu 6. Tổng số gạo kho I và kho II là 46 tấn. Biết 15 lần số gạo kho I bằng 8 lần số gạo kho II. Hỏi kho II chứa bao nhiêu tấn gạo?

      Cách giải

      Vì 15 lần số gạo kho Ibằng 8 lần số gạo kho II nên số gạo kho I bằng $\frac{8}{{15}}$ số gạo kho II.

      Kho II chứa số tấn gạo là:

      46 : (8 + 15) x 15 = 30 (tấn gạo)

      Đáp số: 30 tấn gạo

      Câu 7. Tính tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 1 1

      Cách giải

      Số học sinh thích ăn cam và chuối là: 4 + 3 = 7 (học sinh)

      Số học sinh thích ăn táo và xoài là: 15 + 10 = 25 (học sinh)

      Tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài là:

      7 : 25 = 0,28 = 28%

      Đáp số: 28%

      Câu 8. Cho hình vuông ABCD. Vẽ nửa đường tròn đường kính AB và $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB. Tính diện tích phần tô đậm biết chu vi đường tròn đường kính AB là 37,68 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 1 2

      Cách giải

      Độ dài đoạn thẳng AB là 37,68 : 3,14 = 12 (cm)

      Bán kính đường tròn đường kính AB là 12 : 2 = 6 (cm)

      Diện tích nửa đường tròn đường kính AB là 6 x 6 x 3,14 : 2 = 56,52 (cm2)

      Diện tích $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB là 12 x 12 x 3,14 : 4 = 113,04 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là 113,04 – 56,52 = 56,52 (cm2)

      Đáp số: 56,52 cm2

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1. Cho đoạn đường AD có 1 đoạn lên dốc, 1 đoạn xuống dốc, 1 đoạn bằng phẳng. Trong đó, đoạn đường AB = BC, CD = 4km (AB là đoạn đường lên dốc, BC là đoạn đường xuống dốc, CD là đoạn đường bằng phẳng). Biết vận tốc khi lên dốc là 4 km/giờ, vận tốc khi xuống dốc là là 6 km/giờ, vận tốc đi trên đoạn đường bằng phẳng là 5 km/giờ.

      a) Tính thời gian đi đoạn đường CD.

      b) Tính độ dài đoạn đường AD, biết người đó đi từ A lúc 5 giờ và đến D lúc 6 giờ 48 phút.

      Cách giải

      a) Thời gian đi đoạn đường CD là $4:5 = \frac{4}{5}$ (giờ) = 48 (phút)

      b) Thời gian đi hết đoạn đường AC là 6 giờ 48 – 5 – 48 phút = 1 (giờ)

      Tỉ số vận tốc trên đoạn đường AB so với đoạn đường BC $4:6 = \frac{2}{3}$

      Trên cùng một quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian.

      Vì đoạn đường AB = BC nên tỉ số thời gian đi hết đoạn đường AB so với đoạn đường BC là $\frac{3}{2}$

      Thời gian đi hết đoạn đường AB là 1 : (2 + 3) x 3 = 0,6 (giờ)

      Độ dài đoạn đường AB là 0,6 x 4 = 2,4 (km)

      Độ dài đoạn đường AD là 2,4 x 2 + 4 = 8,8 (km)

      Đáp số: a) 48 phút

      b) 8,8 km

      Bài 2. Bạn Hưng viết 5 số tự nhiên khác nhau trên một vòng tròn sao cho không có 2 hoặc 3 số nào ở vị trí liên tiếp nhau có tổng chia hết cho 3.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 1 3

      a) Hãy tìm một bộ 5 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài và điền vào hình.

      b) Chứng tỏ trong mỗi bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu đề bài có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

      Cách giải:

      a) Bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu như hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 1 4

      b) Giả sử cả 5 số đều không chia hết cho 3, khi đó các số này chia 3 dư 1 hoặc chia 3 dư 2.

      - Xét số a chia 3 dư 1. Khi đó để tổng hai số liên tiếp (có chứa số a) không chia hết cho 3 thì hai số đứng cạnh a phải chia 3 dư 1. Do đó, ta có 3 số liên tiếp cùng chia 3 dư 1, tức là tổng 3 số này chia hết cho 3 (vô lí)

      - Lập luận tương tự với số chia 3 dư 2, ta thấy vô lí.

      Vậy trong 5 số luôn có ít nhất 1 số phải chia hết cho 3.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

      NĂM HỌC 2023 – 2024

      Thời gian làm bài: 45 phút

      Phần 1: Trắc nghiệm

      Câu 1. Tìm $x$ sao cho $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$

      A. 5

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 2. An đi học lúc 6 giờ 45 phút, xe bus di chuyển hết 10 phút, thời gian chờ xe bus là 0,5 giờ. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

      A. 7 giờ 25 phút

      B. 8 giờ 25 phút

      C. 7 giờ 15 phút

      D. 7 giờ 35 phút

      Câu 3. Tổ gồm 10 công nhân hoàn thành xong một công việc trong 30 ngày. Nếu tổ có 20 công nhân thì hoàn thành công việc trong thời gian bao lâu?

      A. 10 ngày

      B. 60 ngày

      C. 40 ngày

      D. 15 ngày

      Câu 4. Phòng học có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 7m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 3m. Người ta muốn sơn toàn bộ trần nhà và 4 bức tường. Biết tổng diện tích các cửa là 7,5m2, tính diện tích cần sơn.

      A. 83m2

      B. 108 m2

      C. 93 m2

      D. 98 m2

      Phần 2: Điền đáp số

      Câu 5. Cho A = $\overline {52xy} $. Biết A chia hết cho 2 và 9; chia 5 dư 4. Tìm A.

      Trả lời: ......................

      Câu 6. Tổng số gạo kho I và kho II là 46 tấn. Biết 15 lần số gạo kho I bằng 8 lần số gạo kho II. Hỏi kho II chứa bao nhiêu tấn gạo?

      Trả lời: .................

      Câu 7. Tính tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 1

      Trả lời: ......................

      Câu 8. Cho hình vuông ABCD. Vẽ nửa đường tròn đường kính AB và $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB. Tính diện tích phần tô đậm biết chu vi đường tròn đường kính AB là 37,68 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 2

      Trả lời: .......................

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1. Cho đoạn đường AD có 1 đoạn lên dốc, 1 đoạn xuống dốc, 1 đoạn bằng phẳng. Trong đó, đoạn đường AB = BC, CD = 4km (AB là đoạn đường lên dốc, BC là đoạn đường xuống dốc, CD là đoạn đường bằng phẳng). Biết vận tốc khi lên dốc là 4 km/giờ, vận tốc khi xuống dốc là là 6 km/giờ, vận tốc đi trên đoạn đường bằng phẳng là 5 km/giờ.

      a) Tính thời gian đi đoạn đường CD.

      b) Tính độ dài đoạn đường AD, biết người đó đi từ A lúc 5 giờ và đến D lúc 6 giờ 48 phút.

      Bài 2. Bạn Hưng viết 5 số tự nhiên khác nhau trên một vòng tròn sao cho không có 2 hoặc 3 số nào ở vị trí liên tiếp nhau có tổng chia hết cho 3.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 3

      a) Hãy tìm một bộ 5 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài và điền vào hình.

      b) Chứng tỏ trong mỗi bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu đề bài có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1: Trắc nghiệm

      Câu 1. Tìm $x$ sao cho $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$

      A. 5

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Cách giải

      Ta có $\frac{{12}}{5} < \overline {x,2} < \frac{{13}}{4}$ nên 2,4 < $\overline {x,2} $ < 3,25

      Do đó $2 < x \leqslant 3$. Suy ra $x = 3$

      Chọn C

      Câu 2. An đi học lúc 6 giờ 45 phút, xe bus di chuyển hết 10 phút, thời gian chờ xe bus là 0,5 giờ. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

      A. 7 giờ 25 phút

      B. 8 giờ 25 phút

      C. 7 giờ 15 phút

      D. 7 giờ 35 phút

      Cách giải

      Đổi 0,5 giờ = 30 phút

      An đến trường lúc: 6 giờ 45 phút + 10 phút + 30 phút = 7 giờ 25 phút

      Chọn A

      Câu 3. Tổ gồm 10 công nhân hoàn thành xong một công việc trong 30 ngày. Nếu tổ có 20 công nhân thì hoàn thành công việc trong thời gian bao lâu?

      A. 10 ngày

      B. 60 ngày

      C. 40 ngày

      D. 15 ngày

      Cách giải

      1 công nhân hoàn thành công việc trong thời gian là 30 x 10 = 300 (ngày)

      20 công nhân hoàn thành công việc trong thời gian là 300 : 20 = 15 (ngày)

      Chọn D

      Câu 4. Phòng học có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 7m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 3m. Người ta muốn sơn toàn bộ trần nhà và 4 bức tường. Biết tổng diện tích các cửa là 7,5m2, tính diện tích cần sơn.

      A. 83m2

      B. 108 m2

      C. 93 m2

      D. 98 m2

      Cách giải

      Diện tích xung quanh của phòng học là (7 + 4,5) x 2 x 3 = 69 (m2)

      Diện tích trần nhà là: 7 x 4,5 = 31,5 (m2)

      Diện tích cần sơn là 69 + 31,5 – 7,5 = 93 (m2)

      Chọn C

      Phần 2: Điền đáp số

      Câu 5. Cho A = $\overline {52xy} $. Biết A chia hết cho 2 và 9; chia 5 dư 4. Tìm A.

      Cách giải

      Vì A chia hết cho 2 và chia 5 dư 4 nên y = 4

      Ta có số A = $\overline {52x4} $

      Vì A chia hết cho 9 nên 5 + 2 + x + 4 chia hết cho 9. Suy ra x = 7

      Vậy A = 5274

      Câu 6. Tổng số gạo kho I và kho II là 46 tấn. Biết 15 lần số gạo kho I bằng 8 lần số gạo kho II. Hỏi kho II chứa bao nhiêu tấn gạo?

      Cách giải

      Vì 15 lần số gạo kho Ibằng 8 lần số gạo kho II nên số gạo kho I bằng $\frac{8}{{15}}$ số gạo kho II.

      Kho II chứa số tấn gạo là:

      46 : (8 + 15) x 15 = 30 (tấn gạo)

      Đáp số: 30 tấn gạo

      Câu 7. Tính tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 4

      Cách giải

      Số học sinh thích ăn cam và chuối là: 4 + 3 = 7 (học sinh)

      Số học sinh thích ăn táo và xoài là: 15 + 10 = 25 (học sinh)

      Tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn cam và chuối so với số học sinh thích ăn táo và xoài là:

      7 : 25 = 0,28 = 28%

      Đáp số: 28%

      Câu 8. Cho hình vuông ABCD. Vẽ nửa đường tròn đường kính AB và $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB. Tính diện tích phần tô đậm biết chu vi đường tròn đường kính AB là 37,68 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 5

      Cách giải

      Độ dài đoạn thẳng AB là 37,68 : 3,14 = 12 (cm)

      Bán kính đường tròn đường kính AB là 12 : 2 = 6 (cm)

      Diện tích nửa đường tròn đường kính AB là 6 x 6 x 3,14 : 2 = 56,52 (cm2)

      Diện tích $\frac{1}{4}$ đường tròn bán kính AB là 12 x 12 x 3,14 : 4 = 113,04 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là 113,04 – 56,52 = 56,52 (cm2)

      Đáp số: 56,52 cm2

      Phần 3: Tự luận

      Bài 1. Cho đoạn đường AD có 1 đoạn lên dốc, 1 đoạn xuống dốc, 1 đoạn bằng phẳng. Trong đó, đoạn đường AB = BC, CD = 4km (AB là đoạn đường lên dốc, BC là đoạn đường xuống dốc, CD là đoạn đường bằng phẳng). Biết vận tốc khi lên dốc là 4 km/giờ, vận tốc khi xuống dốc là là 6 km/giờ, vận tốc đi trên đoạn đường bằng phẳng là 5 km/giờ.

      a) Tính thời gian đi đoạn đường CD.

      b) Tính độ dài đoạn đường AD, biết người đó đi từ A lúc 5 giờ và đến D lúc 6 giờ 48 phút.

      Cách giải

      a) Thời gian đi đoạn đường CD là $4:5 = \frac{4}{5}$ (giờ) = 48 (phút)

      b) Thời gian đi hết đoạn đường AC là 6 giờ 48 – 5 – 48 phút = 1 (giờ)

      Tỉ số vận tốc trên đoạn đường AB so với đoạn đường BC $4:6 = \frac{2}{3}$

      Trên cùng một quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian.

      Vì đoạn đường AB = BC nên tỉ số thời gian đi hết đoạn đường AB so với đoạn đường BC là $\frac{3}{2}$

      Thời gian đi hết đoạn đường AB là 1 : (2 + 3) x 3 = 0,6 (giờ)

      Độ dài đoạn đường AB là 0,6 x 4 = 2,4 (km)

      Độ dài đoạn đường AD là 2,4 x 2 + 4 = 8,8 (km)

      Đáp số: a) 48 phút

      b) 8,8 km

      Bài 2. Bạn Hưng viết 5 số tự nhiên khác nhau trên một vòng tròn sao cho không có 2 hoặc 3 số nào ở vị trí liên tiếp nhau có tổng chia hết cho 3.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 6

      a) Hãy tìm một bộ 5 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài và điền vào hình.

      b) Chứng tỏ trong mỗi bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu đề bài có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

      Cách giải:

      a) Bộ 5 số thỏa mãn yêu cầu như hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 7

      b) Giả sử cả 5 số đều không chia hết cho 3, khi đó các số này chia 3 dư 1 hoặc chia 3 dư 2.

      - Xét số a chia 3 dư 1. Khi đó để tổng hai số liên tiếp (có chứa số a) không chia hết cho 3 thì hai số đứng cạnh a phải chia 3 dư 1. Do đó, ta có 3 số liên tiếp cùng chia 3 dư 1, tức là tổng 3 số này chia hết cho 3 (vô lí)

      - Lập luận tương tự với số chia 3 dư 2, ta thấy vô lí.

      Vậy trong 5 số luôn có ít nhất 1 số phải chia hết cho 3.

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Cầu Giấy là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng của các trường THCS hàng đầu tại Hà Nội. Đề thi môn Toán thường có tính phân loại cao, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản, kỹ năng giải toán và khả năng tư duy logic.

      Cấu trúc đề thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy

      Thông thường, đề thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng thực tế: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

      Các chủ đề Toán thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề Toán thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 trường Cầu Giấy bao gồm:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tính chất chia hết, ước số, bội số.
      • Phân số: Các phép toán với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số, tìm phân số bằng nhau.
      • Số thập phân: Các phép toán với số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích, chu vi của các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập luận logic để giải quyết vấn đề.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để ôn thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định nghĩa quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng đề.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Nghiên cứu các đề thi năm trước để hiểu rõ cấu trúc và dạng bài thường gặp.
      4. Học hỏi kinh nghiệm: Tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và những người đã có kinh nghiệm thi vào lớp 6.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực, ngủ đủ giấc và ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt.

      Tài liệu ôn thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán lớp 5: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
      • Đề thi thử vào lớp 6: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng đề thi thực tế.
      • Các trang web học Toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến. (Ví dụ: giaibaitoan.com)

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      Khi làm bài thi, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không có lỗi sai về tính toán hoặc trình bày.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng câu hỏi để hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng bạn trên con đường học Toán

      Giaibaitoan.com là một trang web học Toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, bài giảng và đề thi cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục kỳ thi vào lớp 6 trường Cầu Giấy.

      Ví dụ về một bài toán thường gặp

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      1. Số gạo bán được buổi sáng là: 350 x 1/5 = 70 (kg)
      2. Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 350 - 70 = 280 (kg)
      3. Số gạo bán được buổi chiều là: 280 x 2/7 = 80 (kg)
      4. Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 280 - 80 = 200 (kg)
      5. Đáp số: 200 kg

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao!