Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Thanh Xuân năm 2021. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi chính thức của trường Thanh Xuân, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Các em có thể sử dụng để tự ôn luyện tại nhà hoặc tham khảo cùng với thầy cô giáo.

Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

    A. 800

    B. 80

    C. $\frac{8}{{100}}$

    D. $\frac{8}{{10}}$

    Hướng dẫn:

    Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$

    Chọn C

    Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

    A. 192

    B. 64

    C. 4,8

    D. 48

    Hướng dẫn:

    4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6

    = 4,8 x 4 + 4,8 x 6

    = 4,8 x 10

    = 48

    Chọn D

    Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

    A. 0,001

    B. 1

    C. 0,005

    D. 5

    Hướng dẫn:

    Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)

    Chọn C

    Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

    A. 1600 sản phẩm

    B. 1200 sản phẩm

    C. 800 sản phẩm

    D. 4800 sản phẩm

    Hướng dẫn:

    Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)

    12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)

    Chọn D

    Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

    A. 9 giờ

    B. 9 giờ 35 phút

    C. 9 giờ 37 phút

    D. 9 giờ 20 phút

    Hướng dẫn:

    Người đó đi đến B lúc:

    7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút

    Chọn B

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

    Tìm hai số đó.

    Hướng dẫn:

    Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150

     Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150

    Sổ lớn là: 150 : 2 = 75

    Số bé là: 75 – 50 = 25

     Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25

    Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

    Hướng dẫn:

    Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ

    $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

    $\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$

    $1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

    $1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

    $\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$

    $ \Rightarrow k = 101$

    Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999

    Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 1 1

    Hướng dẫn:

    Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

    Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)

    Đáp số: 57 cm2

    Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    Hướng dẫn:

    $\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)

    Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)

    Đáp số: 220 trang

    Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Hướng dẫn:

    Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.

    Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1

    Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$

    Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

    Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$

    Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)

    Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)

    Đáp số: 150 km

    Đề thi

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 0 1

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 1

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Hướng dẫn:

      Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$

      Chọn C

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Hướng dẫn:

      4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6

      = 4,8 x 4 + 4,8 x 6

      = 4,8 x 10

      = 48

      Chọn D

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Hướng dẫn:

      Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)

      Chọn C

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Hướng dẫn:

      Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)

      12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)

      Chọn D

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      Hướng dẫn:

      Người đó đi đến B lúc:

      7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút

      Chọn B

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Hướng dẫn:

      Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150

       Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150

      Sổ lớn là: 150 : 2 = 75

      Số bé là: 75 – 50 = 25

       Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Hướng dẫn:

      Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ

      $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      $\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$

      $1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

      $1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

      $\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$

      $ \Rightarrow k = 101$

      Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 2

      Hướng dẫn:

      Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

      Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)

      Đáp số: 57 cm2

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Hướng dẫn:

      $\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)

      Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)

      Đáp số: 220 trang

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      Hướng dẫn:

      Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.

      Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1

      Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$

      Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$

      Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)

      Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)

      Đáp số: 150 km

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, đặc biệt là tại các trường có uy tín như trường Thanh Xuân, luôn là một áp lực lớn đối với học sinh và phụ huynh. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất, giaibaitoan.com xin giới thiệu và phân tích chi tiết bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân 2021

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 thường có cấu trúc gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 20-30% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số học, hình học và đại lượng.
      • Bài tập tự luận: Chiếm phần lớn số điểm còn lại, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các bài tập tự luận thường bao gồm các dạng bài tập sau:
        • Giải toán có lời văn
        • Tính toán các biểu thức số học
        • Giải các bài toán về hình học (tính diện tích, chu vi, thể tích)
        • Bài toán tìm số thích hợp

      Nội dung kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia), tính chất chia hết, ước số, bội số, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập luận logic và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình thường xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân:

      Bài tập 1: Giải toán có lời văn

      Một người có 36 quả cam. Người đó chia số cam cho 4 bạn, mỗi bạn được chia đều nhau. Hỏi mỗi bạn được chia bao nhiêu quả cam?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tóm tắt đề bài: Số cam: 36 quả; Số bạn: 4 bạn.
      2. Bài giải: Số cam mỗi bạn được chia là: 36 : 4 = 9 (quả).
      3. Đáp số: Mỗi bạn được chia 9 quả cam.
      Bài tập 2: Tính diện tích hình chữ nhật

      Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích hình chữ nhật được tính theo công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

      Vậy diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, học sinh cần:

      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi năm trước.
      • Học thuộc các công thức và quy tắc cơ bản.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo và bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các trang web học toán online uy tín (giaibaitoan.com)

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021. Chúc các em thành công!