Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao)

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao). Đây là tài liệu ôn luyện vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi đầy thử thách này.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường Archimedes, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước.Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

    A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

    Cách giải:

    A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

    A = 77 x 5,55 + 7,45 x (60,12 + 16,88)

    A = 77 x 5,55 + 7,45 x 77

    A = 77 x (5,55 + 7,45)

    A = 77 x 13

    A = 1001

    Câu 2. Tìm số tự nhiên n biết rằng:

    $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

    Cách giải:

    $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

    $\frac{2}{1} \times \frac{3}{2} \times \frac{4}{3} \times .... \times \frac{{n + 1}}{n} = 2070$

    $n + 1 = 2070$

    $n = 2069$

    Câu 3. Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước. Ví dụ: 13579 và 24689 là các số tiến; nhưng 11345 không phải là số tiến. Hỏi trong các số tự nhiên từ 2021 đến 2401, có bao nhiêu số là số tiến?

    Cách giải:

    Các số tiến từ 2021 đến 2401 gồm có 2345 đến 2349 (5 số), 2356 đến 2359 (4 số), 2367, 2368, 2369, 2378, 2379, 2389)

    Vậy có 15 số tiến từ 2021 đến 2401.

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm. Hỏi diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu?

    Cách giải:

    Nửa chu vi ban đầu là: 200 : 2 = 100 (cm) Nửa chu vi lúc sau: 160 : 2 = 80 (cm) Chiều dài và chiều rộng cùng giảm đi: (100 – 80) : 2 = 10 (cm) Phần diện tích giảm đi là: (100 – 10) x 10 = 900 (cm2)

    Đáp số: 900cm2

    Câu 5. Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam là 18 tuổi. Hiện tại, số tuổi của Nam bằng $\frac{2}{3}$ số tuổi của anh trai Nam. Hỏi hiện tại Nam bao nhiêu tuổi?

    Cách giải:

    Tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam hiện này là:

    18 + 6 + 6 = 30 (tuổi)

    Tuổi của Nam hiện nay là:

    30 : (2 + 3) x 2 = 12 (tuổi)

    Đáp số: 12 tuổi

    Câu 6. Vào ngày 18/04/2021, một cửa hàng thịt treo biển khuyến mãi: “Duy nhất ngày hôm nay, thăn bò Úc giảm 40%, chỉ 117000 đồng nửa ký!”. Hỏi, giá thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là bao nhiêu một kg (tính theo đồng)?

    Cách giải:

    Giá một kg thịt bò sau khi giảm 40% là:

    117000 x 2 = 234000 (đồng)

    Giá 1 kg thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là:

    234000 : 60 x 100 = 390000 (đồng)

    Đáp số: 390000 đồng

    Câu 7. Xét biểu thức:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 1 1

    Hỏi khi tính giá trị biểu thức A, giá trị thu được có chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?

    Cách giải:

    A có 2021 số hạng, mỗi số hạng đều có chữ số hàng đơn vị là 5.

    Suy ra A có chữ số hàng đơn vị là hàng đơn vị của tích 5 x 2021.

    Vậy A có chữ số tận cùng là 5.

    Câu 8. Trong dãy 15 ô vuông bên dưới, người ta điền vào mỗi ô vuông một số tự nhiên sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39. Tìm số được điền vào ô vuông tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 1 2

    Cách giải:

    Ô thứ 3 trong dãy là 11.

    Suy ra ô thứ hai trong dãy là: 39 – 20 – 11 = 8

    Vì tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39 nên các số lặp lại theo thứ tự 20, 8, 11.

    Vậy số điền vào ô màu xanh là số 8.

    Câu 9. Trong hình vẽ dưới, D là điểm trên cạnh AC của tam giác ABC và AD = DC; E là điểm trên đoạn BD thỏa mãn BE : BD = 3 : 5. Biết rằng diện tích tam giác ADE là 96 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 1 3

    Cách giải:

    $\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADE}}}} = \frac{5}{2}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ đỉnh A và đáy $BD = \frac{5}{2}DE$)

    Suy ra ${S_{ABD}} = \frac{5}{2} \times {S_{ADE}} = \frac{5}{2} \times 96 = 240$ (cm2)

    Ta có ${S_{ABC}} = 2 \times {S_{ABD}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ B và đáy AC = 2 x AD)

    Vậy ${S_{ABC}} = 240 \times 2 = 480$(cm2)

    Câu 10. Nam có bốn quyển sách gồm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và Lịch Sử. Nam muốn xếp bốn quyển sách này lên một kệ sách trống sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?

    Cách giải:

    Cách cách xếp sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau là:

    Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử

    Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Tiếng Anh

    Toán, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Lịch sử

    Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Tiếng Việt

    Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử

    Tiếng Việt, Lịch sử, Tiếng Anh, Toán

    Tiếng Anh, Toán, Tiếng Việt, Lịch sử

    Tiếng Anh, Lịch sử, Tiếng Việt, Toán

    Lịch sử, tiếng Anh, Tiếng Việt, Toán

    Lịch sử, Tiếng Anh, Toán, Tiếng Việt

    Lịch sử, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán

    Lịch sử, Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh

    Vậy có 12 cách xếp.

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 11. Trong một cuộc thi, có năm thí sinh tham dự A, B, C, D và E. Trước khi cuộc thi diễn ra, có bốn dự đoán về kết quả xếp hạng của năm thí sinh như sau:

    • Dự đoán thứ nhất: “B sẽ đứng thứ tư và E sẽ đứng thứ hai.”
    • Dự đoán thứ hai: “D sẽ đứng thứ nhất và C sẽ đứng thứ ba.”
    • Dự đoán thứ ba: “E sẽ đứng thứ ba và A sẽ đứng thứ tư.”
    • Dự đoán thứ tư: “A sẽ đứng thứ ba và B sẽ đứng thứ nhất.”

    Kết thúc cuộc thi, người ta nhận thấy mỗi người dự đoán đều đúng cho một thí sinh nào đó và sai cho người còn lại. Biết rằng không có hai thí sinh nào có cùng thứ hạng, hỏi ai đứng thứ ba ở cuộc thi đó?

    Cách giải:

    Xuất phát từ dự đoán thứ nhất: Nếu B đứng thứ 4 là đúng và E đứng thứ hai là sai, khi đó ở dự đoán thứ 3, E đứng thứ ba sẽ đúng và A đứng thứ 4 sẽ sai. Ở dự đoán thứ tư, A đứng thứ ba sẽ sai và B đứng thứ nhất sẽ đúng (vô lý vì B không thể vừa đứng thứ tư, vừa đứng thứ nhất). Do vậy ở dự đoán thứ nhất, B đứng thứ tư là sai và E đứng thứ hai là đúng. Lúc này ở dự đoán số 3, E đứng thứ ba là sai và A đứng thứ tư đúng. Ở dự đoán thứ tư, A đứng thứ ba sai và B đứng thứ nhất đúng. Ở dự đoán số hai, D đứng nhất sai và C đứng thứ ba đúng. Vậy B đứng thứ nhất, E đứng thứ hai, C đứng thứ ba và A đứng thứ tư.

    Câu 12. Trong hình vẽ bên dưới, ABDC và CEFG là hai hình chữ nhật, trong đó điểm B nằm trên cạnh FG của hình chữ nhật CEFG và điểm E nằm trên cạnh AB của hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AE : EB = 3 : 2. Biết rằng diện tích hình chữ nhật ABCD là 35 cm2, tính diện tích hình chữ nhật CEFG?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 1 4

    Cách giải:

    ${S_{ABC}} = \frac{1}{2} \times {S_{ABCD}} = \frac{1}{2} \times 35 = \frac{{35}}{2}$(cm2)

    Ta có $\frac{{{S_{EBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{5}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C và $EB = \frac{2}{5}AB$)

    Suy ra ${S_{EBC}} = \frac{2}{5} \times \frac{{35}}{2} = 7$ (cm2)

    Ta có $SCEFG = 2 \times {S_{EBC}} = 2 \times 7 = 14$ (cm2)

    Đáp số: 14 cm2

    Câu 13. Cho 16 số tự nhiên phân biệt khác 0 thỏa mãn tích của năm số bất kì trong 16 số này là số chẵn. Gọi S là tổng của 16 số này. Biết rằng S là số lẻ, hỏi S có thể nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

    Cách giải:

    Do tích của 5 số bất kỳ luôn chẵn nên số lượng số lẻ tối đa là 4 số lẻ. Ngoài ra do tổng của 16 số này là lẻ nên chỉ có thể có 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ. Nếu có 1 số lẻ thì tổng 16 số nhỏ nhất là 1 + 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 30 = 241 Nếu có 3 số lẻ thì tổng 16 số nhỏ nhất là 1 + 3 + 5 + 2 + 4 + 6 + ….. + 26 = 191 Vậy tổng S nhỏ nhất là 191

    Câu 14. Cho số A = 206920692069…2069 (A gồm 250 số 2069 viết liền nhau). Người ta muốn xóa một số chữ số của số A sao cho số thu được có tổng tất cả các chữ số bằng 2021. Hỏi, có thể xóa được nhiều nhất bao nhiêu chữ số? Khi đó, số lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu?

    Cách giải:

    A đang có tổng các chữ số là (2 + 0 + 6 + 9) x 250 = 4250 Tổng các chữ số cần xóa đi: 4250 – 2021 = 2229. Trước tiên ta xóa hết 250 chữ số 0. Tiếp theo, nhận thấy 2229 chia hết cho 3, các chữ số 6 và 9 cũng chia hết cho 3 nên số lượng chữ số 2 xóa đi cũng phải chia hết cho 3. Có 250 chữ số 2, vậy ta xóa đi 249 chữ số 2. Lúc này tổng các chữ số 6 và 9 cần xóa là: 2229 – 249 x 2 = 1731. Nhận thấy số lượng chữ số 6 cần xóa phải nhiều nhất có thể, có 250 chữ số 6 nên ta thử:

    +) Nếu xóa hết 250 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 250 x 6 = 231 không chia hết cho 9. +) Nếu xóa 249 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 249 x 6 = 237 không chia hết cho 9. +) Nếu xóa 248 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 248 x 6 = 243 chia hết cho 9) cần xóa 243 : 9 = 27 chữ số 9. Vậy cần xóa nhiều nhất 250 chữ số 0; 249 chữ số 2; 248 chữ số 6 và 27 chữ số 9, tức là 250 + 249 + 248 + 27 = 774 chữ số. Lúc này còn lại 226 chữ số gồm 1 chữ số 2; 2 chữ số 6 và 223 chữ số 9. Số lớn nhất có thể thu được là 9999… 9999662.

    Đề bài

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

      (BÀI NÂNG CAO)

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 90 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

      A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

      Câu 2. Tìm số tự nhiên n biết rằng:

      $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

      Câu 3. Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước. Ví dụ: 13579 và 24689 là các số tiến; nhưng 11345 không phải là số tiến. Hỏi trong các số tự nhiên từ 2021 đến 2401, có bao nhiêu số là số tiến?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm. Hỏi diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu?

      Câu 5. Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam là 18 tuổi. Hiện tại, số tuổi của Nam bằng $\frac{2}{3}$ số tuổi của anh trai Nam. Hỏi hiện tại Nam bao nhiêu tuổi?

      Câu 6. Vào ngày 18/04/2021, một cửa hàng thịt treo biển khuyến mãi: “Duy nhất ngày hôm nay, thăn bò Úc giảm 40%, chỉ 117000 đồng nửa ký!”. Hỏi, giá thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là bao nhiêu một kg (tính theo đồng)?

      Câu 7. Xét biểu thức:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 0 1

      Hỏi khi tính giá trị biểu thức A, giá trị thu được có chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?

      Câu 8. Trong dãy 15 ô vuông bên dưới, người ta điền vào mỗi ô vuông một số tự nhiên sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39. Tìm số được điền vào ô vuông tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 0 2

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, D là điểm trên cạnh AC của tam giác ABC và AD = DC; E là điểm trên đoạn BD thỏa mãn BE : BD = 3 : 5. Biết rằng diện tích tam giác ADE là 96 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 0 3

      Câu 10. Nam có bốn quyển sách gồm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và Lịch Sử. Nam muốn xếp bốn quyển sách này lên một kệ sách trống sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 11. Trong một cuộc thi, có năm thí sinh tham dự là A, B, C, D và E. Trước khi cuộc thi diễn ra, có bốn dự đoán về kết quả xếp hạng của năm thí sinh như sau:

      • Dự đoán thứ nhất: “B sẽ đứng thứ tư và E sẽ đứng thứ hai.”
      • Dự đoán thứ hai: “D sẽ đứng thứ nhất và C sẽ đứng thứ ba.”
      • Dự đoán thứ ba: “E sẽ đứng thứ ba và A sẽ đứng thứ tư.”
      • Dự đoán thứ tư: “A sẽ đứng thứ ba và B sẽ đứng thứ nhất.”

      Kết thúc cuộc thi, người ta nhận thấy mỗi người dự đoán đều đúng cho một thí sinh nào đó và sai cho người còn lại. Biết rằng không có hai thí sinh nào có cùng thứ hạng, hỏi ai đứng thứ ba ở cuộc thi đó?

      Câu 12. Trong hình vẽ dưới, ABDC và CEFG là hai hình chữ nhật, trong đó điểm B nằm trên cạnh FG của hình chữ nhật CEFG và điểm E nằm trên cạnh AB của hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AE : EB = 3 : 2. Biết rằng diện tích hình chữ nhật ABCD là 35 cm2, tính diện tích hình chữ nhật CEFG?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 0 4

      Câu 13. Cho 16 số tự nhiên phân biệt khác 0 thỏa mãn tích của năm số bất kì trong 16 số này là số chẵn. Gọi S là tổng của 16 số này. Biết rằng S là số lẻ, hỏi S có thể nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      Câu 14. Cho số A = 206920692069…2069 (A gồm 250 số 2069 viết liền nhau). Người ta muốn xóa một số chữ số của số A sao cho số thu được có tổng tất cả các chữ số bằng 2021. Hỏi, có thể xóa được nhiều nhất bao nhiêu chữ số? Khi đó, số lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

      (BÀI NÂNG CAO)

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 90 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

      A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

      Câu 2. Tìm số tự nhiên n biết rằng:

      $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

      Câu 3. Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước. Ví dụ: 13579 và 24689 là các số tiến; nhưng 11345 không phải là số tiến. Hỏi trong các số tự nhiên từ 2021 đến 2401, có bao nhiêu số là số tiến?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm. Hỏi diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu?

      Câu 5. Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam là 18 tuổi. Hiện tại, số tuổi của Nam bằng $\frac{2}{3}$ số tuổi của anh trai Nam. Hỏi hiện tại Nam bao nhiêu tuổi?

      Câu 6. Vào ngày 18/04/2021, một cửa hàng thịt treo biển khuyến mãi: “Duy nhất ngày hôm nay, thăn bò Úc giảm 40%, chỉ 117000 đồng nửa ký!”. Hỏi, giá thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là bao nhiêu một kg (tính theo đồng)?

      Câu 7. Xét biểu thức:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 1

      Hỏi khi tính giá trị biểu thức A, giá trị thu được có chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?

      Câu 8. Trong dãy 15 ô vuông bên dưới, người ta điền vào mỗi ô vuông một số tự nhiên sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39. Tìm số được điền vào ô vuông tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 2

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, D là điểm trên cạnh AC của tam giác ABC và AD = DC; E là điểm trên đoạn BD thỏa mãn BE : BD = 3 : 5. Biết rằng diện tích tam giác ADE là 96 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 3

      Câu 10. Nam có bốn quyển sách gồm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và Lịch Sử. Nam muốn xếp bốn quyển sách này lên một kệ sách trống sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 11. Trong một cuộc thi, có năm thí sinh tham dự là A, B, C, D và E. Trước khi cuộc thi diễn ra, có bốn dự đoán về kết quả xếp hạng của năm thí sinh như sau:

      • Dự đoán thứ nhất: “B sẽ đứng thứ tư và E sẽ đứng thứ hai.”
      • Dự đoán thứ hai: “D sẽ đứng thứ nhất và C sẽ đứng thứ ba.”
      • Dự đoán thứ ba: “E sẽ đứng thứ ba và A sẽ đứng thứ tư.”
      • Dự đoán thứ tư: “A sẽ đứng thứ ba và B sẽ đứng thứ nhất.”

      Kết thúc cuộc thi, người ta nhận thấy mỗi người dự đoán đều đúng cho một thí sinh nào đó và sai cho người còn lại. Biết rằng không có hai thí sinh nào có cùng thứ hạng, hỏi ai đứng thứ ba ở cuộc thi đó?

      Câu 12. Trong hình vẽ dưới, ABDC và CEFG là hai hình chữ nhật, trong đó điểm B nằm trên cạnh FG của hình chữ nhật CEFG và điểm E nằm trên cạnh AB của hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AE : EB = 3 : 2. Biết rằng diện tích hình chữ nhật ABCD là 35 cm2, tính diện tích hình chữ nhật CEFG?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 4

      Câu 13. Cho 16 số tự nhiên phân biệt khác 0 thỏa mãn tích của năm số bất kì trong 16 số này là số chẵn. Gọi S là tổng của 16 số này. Biết rằng S là số lẻ, hỏi S có thể nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      Câu 14. Cho số A = 206920692069…2069 (A gồm 250 số 2069 viết liền nhau). Người ta muốn xóa một số chữ số của số A sao cho số thu được có tổng tất cả các chữ số bằng 2021. Hỏi, có thể xóa được nhiều nhất bao nhiêu chữ số? Khi đó, số lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

      A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

      Cách giải:

      A = 77 x 5,55 + 60,12 x 7,45 + 16,88 x 7,45

      A = 77 x 5,55 + 7,45 x (60,12 + 16,88)

      A = 77 x 5,55 + 7,45 x 77

      A = 77 x (5,55 + 7,45)

      A = 77 x 13

      A = 1001

      Câu 2. Tìm số tự nhiên n biết rằng:

      $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

      Cách giải:

      $\left( {1 + \frac{1}{1}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times .... \times \left( {1 + \frac{1}{n}} \right) = 2070$

      $\frac{2}{1} \times \frac{3}{2} \times \frac{4}{3} \times .... \times \frac{{n + 1}}{n} = 2070$

      $n + 1 = 2070$

      $n = 2069$

      Câu 3. Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước. Ví dụ: 13579 và 24689 là các số tiến; nhưng 11345 không phải là số tiến. Hỏi trong các số tự nhiên từ 2021 đến 2401, có bao nhiêu số là số tiến?

      Cách giải:

      Các số tiến từ 2021 đến 2401 gồm có 2345 đến 2349 (5 số), 2356 đến 2359 (4 số), 2367, 2368, 2369, 2378, 2379, 2389)

      Vậy có 15 số tiến từ 2021 đến 2401.

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm. Hỏi diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu?

      Cách giải:

      Nửa chu vi ban đầu là: 200 : 2 = 100 (cm) Nửa chu vi lúc sau: 160 : 2 = 80 (cm) Chiều dài và chiều rộng cùng giảm đi: (100 – 80) : 2 = 10 (cm) Phần diện tích giảm đi là: (100 – 10) x 10 = 900 (cm2)

      Đáp số: 900cm2

      Câu 5. Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam là 18 tuổi. Hiện tại, số tuổi của Nam bằng $\frac{2}{3}$ số tuổi của anh trai Nam. Hỏi hiện tại Nam bao nhiêu tuổi?

      Cách giải:

      Tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam hiện này là:

      18 + 6 + 6 = 30 (tuổi)

      Tuổi của Nam hiện nay là:

      30 : (2 + 3) x 2 = 12 (tuổi)

      Đáp số: 12 tuổi

      Câu 6. Vào ngày 18/04/2021, một cửa hàng thịt treo biển khuyến mãi: “Duy nhất ngày hôm nay, thăn bò Úc giảm 40%, chỉ 117000 đồng nửa ký!”. Hỏi, giá thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là bao nhiêu một kg (tính theo đồng)?

      Cách giải:

      Giá một kg thịt bò sau khi giảm 40% là:

      117000 x 2 = 234000 (đồng)

      Giá 1 kg thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là:

      234000 : 60 x 100 = 390000 (đồng)

      Đáp số: 390000 đồng

      Câu 7. Xét biểu thức:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 5

      Hỏi khi tính giá trị biểu thức A, giá trị thu được có chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?

      Cách giải:

      A có 2021 số hạng, mỗi số hạng đều có chữ số hàng đơn vị là 5.

      Suy ra A có chữ số hàng đơn vị là hàng đơn vị của tích 5 x 2021.

      Vậy A có chữ số tận cùng là 5.

      Câu 8. Trong dãy 15 ô vuông bên dưới, người ta điền vào mỗi ô vuông một số tự nhiên sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39. Tìm số được điền vào ô vuông tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 6

      Cách giải:

      Ô thứ 3 trong dãy là 11.

      Suy ra ô thứ hai trong dãy là: 39 – 20 – 11 = 8

      Vì tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39 nên các số lặp lại theo thứ tự 20, 8, 11.

      Vậy số điền vào ô màu xanh là số 8.

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, D là điểm trên cạnh AC của tam giác ABC và AD = DC; E là điểm trên đoạn BD thỏa mãn BE : BD = 3 : 5. Biết rằng diện tích tam giác ADE là 96 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 7

      Cách giải:

      $\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADE}}}} = \frac{5}{2}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ đỉnh A và đáy $BD = \frac{5}{2}DE$)

      Suy ra ${S_{ABD}} = \frac{5}{2} \times {S_{ADE}} = \frac{5}{2} \times 96 = 240$ (cm2)

      Ta có ${S_{ABC}} = 2 \times {S_{ABD}}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ B và đáy AC = 2 x AD)

      Vậy ${S_{ABC}} = 240 \times 2 = 480$(cm2)

      Câu 10. Nam có bốn quyển sách gồm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và Lịch Sử. Nam muốn xếp bốn quyển sách này lên một kệ sách trống sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?

      Cách giải:

      Cách cách xếp sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau là:

      Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử

      Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Tiếng Anh

      Toán, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Lịch sử

      Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Tiếng Việt

      Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử

      Tiếng Việt, Lịch sử, Tiếng Anh, Toán

      Tiếng Anh, Toán, Tiếng Việt, Lịch sử

      Tiếng Anh, Lịch sử, Tiếng Việt, Toán

      Lịch sử, tiếng Anh, Tiếng Việt, Toán

      Lịch sử, Tiếng Anh, Toán, Tiếng Việt

      Lịch sử, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán

      Lịch sử, Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh

      Vậy có 12 cách xếp.

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 11. Trong một cuộc thi, có năm thí sinh tham dự A, B, C, D và E. Trước khi cuộc thi diễn ra, có bốn dự đoán về kết quả xếp hạng của năm thí sinh như sau:

      • Dự đoán thứ nhất: “B sẽ đứng thứ tư và E sẽ đứng thứ hai.”
      • Dự đoán thứ hai: “D sẽ đứng thứ nhất và C sẽ đứng thứ ba.”
      • Dự đoán thứ ba: “E sẽ đứng thứ ba và A sẽ đứng thứ tư.”
      • Dự đoán thứ tư: “A sẽ đứng thứ ba và B sẽ đứng thứ nhất.”

      Kết thúc cuộc thi, người ta nhận thấy mỗi người dự đoán đều đúng cho một thí sinh nào đó và sai cho người còn lại. Biết rằng không có hai thí sinh nào có cùng thứ hạng, hỏi ai đứng thứ ba ở cuộc thi đó?

      Cách giải:

      Xuất phát từ dự đoán thứ nhất: Nếu B đứng thứ 4 là đúng và E đứng thứ hai là sai, khi đó ở dự đoán thứ 3, E đứng thứ ba sẽ đúng và A đứng thứ 4 sẽ sai. Ở dự đoán thứ tư, A đứng thứ ba sẽ sai và B đứng thứ nhất sẽ đúng (vô lý vì B không thể vừa đứng thứ tư, vừa đứng thứ nhất). Do vậy ở dự đoán thứ nhất, B đứng thứ tư là sai và E đứng thứ hai là đúng. Lúc này ở dự đoán số 3, E đứng thứ ba là sai và A đứng thứ tư đúng. Ở dự đoán thứ tư, A đứng thứ ba sai và B đứng thứ nhất đúng. Ở dự đoán số hai, D đứng nhất sai và C đứng thứ ba đúng. Vậy B đứng thứ nhất, E đứng thứ hai, C đứng thứ ba và A đứng thứ tư.

      Câu 12. Trong hình vẽ bên dưới, ABDC và CEFG là hai hình chữ nhật, trong đó điểm B nằm trên cạnh FG của hình chữ nhật CEFG và điểm E nằm trên cạnh AB của hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AE : EB = 3 : 2. Biết rằng diện tích hình chữ nhật ABCD là 35 cm2, tính diện tích hình chữ nhật CEFG?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) 8

      Cách giải:

      ${S_{ABC}} = \frac{1}{2} \times {S_{ABCD}} = \frac{1}{2} \times 35 = \frac{{35}}{2}$(cm2)

      Ta có $\frac{{{S_{EBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{5}$ (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C và $EB = \frac{2}{5}AB$)

      Suy ra ${S_{EBC}} = \frac{2}{5} \times \frac{{35}}{2} = 7$ (cm2)

      Ta có $SCEFG = 2 \times {S_{EBC}} = 2 \times 7 = 14$ (cm2)

      Đáp số: 14 cm2

      Câu 13. Cho 16 số tự nhiên phân biệt khác 0 thỏa mãn tích của năm số bất kì trong 16 số này là số chẵn. Gọi S là tổng của 16 số này. Biết rằng S là số lẻ, hỏi S có thể nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      Cách giải:

      Do tích của 5 số bất kỳ luôn chẵn nên số lượng số lẻ tối đa là 4 số lẻ. Ngoài ra do tổng của 16 số này là lẻ nên chỉ có thể có 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ. Nếu có 1 số lẻ thì tổng 16 số nhỏ nhất là 1 + 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 30 = 241 Nếu có 3 số lẻ thì tổng 16 số nhỏ nhất là 1 + 3 + 5 + 2 + 4 + 6 + ….. + 26 = 191 Vậy tổng S nhỏ nhất là 191

      Câu 14. Cho số A = 206920692069…2069 (A gồm 250 số 2069 viết liền nhau). Người ta muốn xóa một số chữ số của số A sao cho số thu được có tổng tất cả các chữ số bằng 2021. Hỏi, có thể xóa được nhiều nhất bao nhiêu chữ số? Khi đó, số lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu?

      Cách giải:

      A đang có tổng các chữ số là (2 + 0 + 6 + 9) x 250 = 4250 Tổng các chữ số cần xóa đi: 4250 – 2021 = 2229. Trước tiên ta xóa hết 250 chữ số 0. Tiếp theo, nhận thấy 2229 chia hết cho 3, các chữ số 6 và 9 cũng chia hết cho 3 nên số lượng chữ số 2 xóa đi cũng phải chia hết cho 3. Có 250 chữ số 2, vậy ta xóa đi 249 chữ số 2. Lúc này tổng các chữ số 6 và 9 cần xóa là: 2229 – 249 x 2 = 1731. Nhận thấy số lượng chữ số 6 cần xóa phải nhiều nhất có thể, có 250 chữ số 6 nên ta thử:

      +) Nếu xóa hết 250 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 250 x 6 = 231 không chia hết cho 9. +) Nếu xóa 249 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 249 x 6 = 237 không chia hết cho 9. +) Nếu xóa 248 chữ số 6 thì tổng các chữ số 9 cần xóa là 1731 – 248 x 6 = 243 chia hết cho 9) cần xóa 243 : 9 = 27 chữ số 9. Vậy cần xóa nhiều nhất 250 chữ số 0; 249 chữ số 2; 248 chữ số 6 và 27 chữ số 9, tức là 250 + 249 + 248 + 27 = 774 chữ số. Lúc này còn lại 226 chữ số gồm 1 chữ số 2; 2 chữ số 6 và 223 chữ số 9. Số lớn nhất có thể thu được là 9999… 9999662.

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao) đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao): Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Archimedes nổi tiếng với độ khó và tính phân loại cao. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức cơ bản mà còn đánh giá khả năng tư duy logic, sáng tạo và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Do đó, việc luyện tập với các đề thi chính thức và các đề thi thử chất lượng là vô cùng cần thiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao)

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số học, hình học, đại lượng và đơn vị đo.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, bao gồm các bài toán về số học, hình học, đại số (dạng đơn giản) và các bài toán có tính ứng dụng.
      • Bài toán nâng cao: Đây là phần thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic, sáng tạo và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Các bài toán nâng cao thường có tính mở, yêu cầu học sinh phải tìm tòi nhiều cách giải khác nhau.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước chung, bội chung, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Khối lượng, độ dài, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập luận logic và trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán về số học

      Ví dụ: Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15.

      Hướng dẫn giải: Để tìm số lớn nhất, ta cần sắp xếp các chữ số theo thứ tự giảm dần. Các chữ số khác nhau có tổng bằng 15 có thể là 9, 5, 1 hoặc 8, 6, 1 hoặc 7, 6, 2 hoặc 7, 5, 3 hoặc 6, 5, 4. Số lớn nhất được tạo thành từ các chữ số 9, 5, 1 là 951.

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 12cm x 8cm = 96cm2. Chu vi hình chữ nhật = 2 x (chiều dài + chiều rộng) = 2 x (12cm + 8cm) = 40cm.

      Dạng 3: Bài toán có lời văn

      Ví dụ: Một người mua 5kg gạo hết 45000 đồng. Hỏi nếu người đó mua 7kg gạo thì phải trả bao nhiêu tiền?

      Hướng dẫn giải: Giá của 1kg gạo là 45000 đồng / 5kg = 9000 đồng/kg. Vậy, giá của 7kg gạo là 7kg x 9000 đồng/kg = 63000 đồng.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Lập kế hoạch giải bài, chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc, có đầy đủ các bước.
      4. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      5. Giữ bình tĩnh và tự tin trong suốt quá trình làm bài.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 6
      • Sách bài tập Toán lớp 6
      • Các đề thi thử vào lớp 6 của các trường khác
      • Các trang web học toán online uy tín

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng bộ đề thi này sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Archimedes năm 2021 (bài nâng cao). Chúc các em thành công!