Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên kiến thức Toán học lớp 5 và có độ khó tương đương với đề thi chính thức của trường THCS Nam Từ Liêm.

Thầy Cường gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm Một xe đạp đi từ A đến C với vận tốc 12km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút có một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 36km/giờ đuổi theo xe đạp

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

    Lời giải

    12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

    = (12,6 + 25,4) + (9,3 – 6,3)

    = 38 + 3

    = 41

    Đáp số: 41

    Câu 2. Có bao nhiêu chữ số a thoả mãn $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3?

    Lời giải

    $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3 nên ta có:

    a + 3 + 1 + a + 5 = a × 2 + 9 chia hết cho 3

    hay a × 2 chia hết cho 3

    Suy ra: a = 0; 3; 6; 9. Do a khác 0 nên có 3 giá trị thoả mãn: 3; 6; 9

    Đáp số: 3; 6; 9

    Câu 3. Điểm trung bình của 2 môn: Toán, Tiếng Việt là 7,5 điểm. Hỏi môn Tiếng Anh phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả 3 môn là 8 điểm?

    Lời giải

    Tổng điểm Toán và Tiếng Việt là: 7,5 × 2 = 15 (điểm)

    Tổng điểm Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh là: 8 × 3 = 24 (điểm)

    Điểm Tiếng Anh cần đạt được là: 24 – 15 = 9 (điểm)

    Đáp số: 9 điểm

    Câu 4. Tổng số tuổi của hai bố con là 52 tuổi. Biết 2 năm trước tuổi con bằng $\frac{1}{7}$ tuổi bố. Tính tuổi con hiện nay?

    Lời giải

    Tổng số tuổi của hai bố con 2 năm trước là: 52 – 2 × 2 = 48 (tuổi)

    Tuổi con 2 năm trước là: 48 : (7 + 1) x 1 = 6 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là: 6 + 2 = 8 (tuổi)

    Đáp số: 8 tuổi

    Câu 5. Tính thể tích hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2.

    Lời giải

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1 1

    Diện tích 1 mặt hình lập phương là: 96 : 6 = 16 (cm2)

    Ta có: 4 × 4 = 16 nên 1 cạnh hình lập phương là: 4 (cm)

    Thể tích hình lập phương là: 4 × 4 × 4 = 65 (cm3)

    Đáp số: 65 cm3

    Câu 6. Thầy Cường gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hỏi sau 1 năm thầy Cường nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

    Lời giải

    Số tiền lãi sau 1 năm là:

    50 000 000 × 6 : 100 = 3 000 000 (đồng)

    Sau 1 năm số tiền thầy Cường nhận về cả gốc và lãi là:

    50 000 000 + 3 000 000 = 53 000 000 (đồng)

    Đáp số: 53 000 000 đồng

    Câu 7. Cho hình biên, biết bán kính hình tròn nhỏ là 3 cm, bán kính hình tròn lớn là 5 cm. Tính diện tích hình tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1 2

    Lời giải

    Ta nhận thấy diện tích hình tô màu bằng diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ.

    Diện tích hình tròn nhỏ:

    3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)

    Diện tích hình tròn lớn là:

    5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

    Diện tích phần tô màu: 78,5 – 28,26 = 50,24 (cm2)

    Đáp số: 50,24 cm2

    Câu 8. Trong hộp chứa hai loại bi, bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh chiếm 60% số bi của cả hộp và hiệu số bi 2 loại là 12 viên. Tính số bi đỏ?

    Lời giải

    Ta có 60% = $\frac{3}{5}$

    Số bi xanh bằng $\frac{3}{5}$ tổng số bi hay số bi xanh bằng: $\frac{3}{{5 - 3}} = \frac{3}{2}$ số bi đỏ

    Số bi đỏ là: 12 : (3 – 2) × 2 = 24 (viên bi)

    Đáp số: 24 viên bi

    Câu 9. Ngày 7/5/2024 là thứ Ba, hỏi ngày này 4 năm sau là thứ mấy?

    Lời giải

    Từ 7/5/2024 đến 7/5 của 4 năm sau có: 365 × 4 + 1 = 1461 ngày

    Ta có: 1461 : 7 = 208 (dư 5). Do vậy ngày 7/5 của 4 năm nữa là chủ nhật

    Đáp số: chủ nhật

    Câu 10. Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm (?).

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1 3

    Lời giải

    Ta đánh thứ tự các ô số nhỏ từng ô số một như hình.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1 4

    Ta nhận thấy Quy Luật chung của 4 ô số đó là:

    Lấy (a – b) : 10 = c

    Ta có:

    Ô số 1: (274 – 34 ) : 10 = 24

    Ô số 2: (376 – 46) : 10 = 33

    Ô số 3: (165 – 35) : 10 = 13

    Ô số 4: (364 - b) : 10 = 31

    364 – b = 31 × 10

    b = 364 – 310 = 54

    Đáp số: 54

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Bài 1.

    1) Tìm $x$ biết $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

    2) Một xe đạp đi từ A đến C với vận tốc 12km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút có một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 36km/giờ đuổi theo xe đạp. Hỏi:

    a) Sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

    b) Sau khi gặp nhau, xe đạp quay trở về A ngay còn xe máy nghỉ lại 30 phút rồi tiếp tục quay về A. Hỏi khi trở về A, xe máy gặp xe đạp tại điểm cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

    Lời giải

    1) $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

    $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{7}{3} - \frac{4}{3}$

    $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = 1$

    $x + \frac{2}{3} = 1:\frac{3}{5}$

    $x + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}$

    $x = \frac{5}{3} - \frac{2}{3}$

    $x = 1$

    2) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

    Khi xe máy xuất phát, xe đạp đã đi được quãng đường dài là: 12 x 1,5 = 18 (km) Thời gian xe máy gặp xe đạp là: 18: (36 – 12) = 0,75 (giờ) = 45 (phút) b) Đổi 30 phút = 0,5 giờ. 30 phút, xe đạp đi được quãng đường dài là: 12 x 0,5 = 6 (km) Thời gian xe máy gặp xe đạp khi quay về là: 6: (36 – 12) = 0,25 (giờ) Quãng đường từ địa điểm gặp nhau lần 1 đến địa điểm gặp nhau lần 2 là: 36 × 0,25 = 9 (km) Quãng đường từ A đến địa điểm gặp nhau lần 1 là: 36 x 0,75 = 27 (km) Quãng đường từ A đến địa điểm gặp nhau lần 2 là: 27 – 9 = 18 (km) Đáp số: a) 45 phút

    b) 18km

    Bài 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh 10 cm. Điểm M trên cạnh AD sao cho $AM = \frac{2}{5}AD$. O là giao điểm của BM và AC. Nối M với C.

    1) Tính diện tích tam giác ABM.

    2) Tính $\frac{{{S_{BMC}}}}{{{S_{ABM}}}}$ ?

    3) Tính $\frac{{BO}}{{OM}}$

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1 5

    Lời giải

    a) Vì ABCD là hình vuông cạnh 10cm nên AB = BC = CD = DA = 10 cm.

    Ta có $AM = \frac{2}{5}AD = \frac{2}{5} \times 10 = 4$ (cm)

    Diện tích tam giác ABM là: 4 × 10 : 2 = 20 (cm2)

    b) $\frac{{{S_{CMB}}}}{{{S_{BMA}}}} = \frac{{BC}}{{AM}} = \frac{5}{2}$ (do hai chiều cao bằng nhau và bằng cạnh hình vuông; BC = AD = $\frac{5}{2}$ AM)

    c) Xét 2 tam giác AMB và BMC: có chung đáy MB

    Mà $\frac{{{S_{CMB}}}}{{{S_{BMA}}}} = \frac{5}{2}$ nên chiều cao hạ từ C xuống MB bằng $\frac{5}{2}$ chiều cao hạ từ A xuống MB.

    Ta có $\frac{{{S_{MOC}}}}{{{S_{MOA}}}} = \frac{5}{2}$ (do chung đáy MO) (1)

    Ta có ${S_{AMB}} = {S_{AMC}}$(chiều cao bằng nhau và bằng cạnh hình vuông; chung đáy AM)

    Nên SAMB – SAMO = SAMC – SAMO hay SAOB = SMOC (2)

    Từ (1) và (2) suy ra $\frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{MOA}}}} = \frac{5}{2}$

    Mà hai tam giác có chung chiều cao hạ từ A xuống MB nên $\frac{{BO}}{{OM}} = \frac{5}{2}$

    Bài 3. Có hai giỏ, mỗi giỏ đựng 1 loại quả táo hoặc quả lê.

    - Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê”.

    - Lan nói: “3 quả táo nặng hơn 4 quả lên”.

    Biết rằng chỉ có 1 bạn nói đúng. Hỏi ai là người nói đúng?

    Lời giải

    Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê” nên 6 quả táo nặng hơn 9 quả lê.

    Lan nói : “3 quả táo nặng hơn 4 quả lê” nên 6 quả táo nặng hơn 8 quả lê.

    Giả sử: Mai nói đúng thì Lan cũng nói đúng vì

    6 quả táo > 9 quả lê > 8 quả lên.

    Vậy theo trường hợp này cả hai đều đúng.

    Trong khi đó, đề bài cho chỉ một người nói đúng nên mâu thuẫn.

    Do đó, Lan là người nói đúng.

    Đề bài

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

      Câu 2. Có bao nhiêu chữ số a thoả mãn $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3?

      Câu 3. Điểm trung bình của 2 môn: Toán, Tiếng Việt là 7,5 điểm. Hỏi môn Tiếng Anh phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả 3 môn là 8 điểm?

      Câu 4. Tổng số tuổi của hai bố con là 52 tuổi. Biết 2 năm trước tuổi con bằng $\frac{1}{7}$ tuổi bố. Tính tuổi con hiện nay?

      Câu 5. Tính thể tích hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2.

      Câu 6. Thầy Cường gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hỏi sau 1 năm thầy Cường nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

      Câu 7. Cho hình biên, biết bán kính hình tròn nhỏ là 3 cm, bán kính hình tròn lớn là 5 cm. Tính diện tích hình tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 0 1

      Câu 8. Trong hộp chứahai loại bi, bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh chiếm 60% số bi của cả hộp và hiệu số bi 2 loại là 12 viên. Tính số bi đỏ?

      Câu 9. Ngày 7/5/2024 là thứ Ba, hỏi ngày này 4 năm sau là thứ mấy?

      Câu 10. Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm (?).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 0 2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1.

      1) Tìm $x$ biết $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

      2) Một xe đạp đi từ A đến C với vận tốc 12km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút có một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 36km/giờ đuổi theo xe đạp. Hỏi:

      a) Sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

      b) Sau khi gặp nhau, xe đạp quay trở về A ngay còn xe máy nghỉ lại 30 phút rồi tiếp tục quay về A. Hỏi khi trở về A, xe máy gặp xe đạp tại điểm cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

      Bài 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh 10 cm. Điểm M trên cạnh AD sao cho $AM = \frac{2}{5}AD$. O là giao điểm của BM và AC. Nối M với C.

      1) Tính diện tích tam giác ABM.

      2) Tính $\frac{{{S_{BMC}}}}{{{S_{ABM}}}}$ ?

      3) Tính $\frac{{BO}}{{OM}}$

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 0 3

      Bài 3. Có hai giỏ, mỗi giỏ đựng 1 loại quả táo hoặc quả lê.

      - Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê”.

      - Lan nói: “3 quả táo nặng hơn 4 quả lên”.

      Biết rằng chỉ có 1 bạn nói đúng. Hỏi ai là người nói đúng?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

      Câu 2. Có bao nhiêu chữ số a thoả mãn $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3?

      Câu 3. Điểm trung bình của 2 môn: Toán, Tiếng Việt là 7,5 điểm. Hỏi môn Tiếng Anh phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả 3 môn là 8 điểm?

      Câu 4. Tổng số tuổi của hai bố con là 52 tuổi. Biết 2 năm trước tuổi con bằng $\frac{1}{7}$ tuổi bố. Tính tuổi con hiện nay?

      Câu 5. Tính thể tích hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2.

      Câu 6. Thầy Cường gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hỏi sau 1 năm thầy Cường nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

      Câu 7. Cho hình biên, biết bán kính hình tròn nhỏ là 3 cm, bán kính hình tròn lớn là 5 cm. Tính diện tích hình tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 1

      Câu 8. Trong hộp chứahai loại bi, bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh chiếm 60% số bi của cả hộp và hiệu số bi 2 loại là 12 viên. Tính số bi đỏ?

      Câu 9. Ngày 7/5/2024 là thứ Ba, hỏi ngày này 4 năm sau là thứ mấy?

      Câu 10. Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm (?).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1.

      1) Tìm $x$ biết $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

      2) Một xe đạp đi từ A đến C với vận tốc 12km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút có một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 36km/giờ đuổi theo xe đạp. Hỏi:

      a) Sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

      b) Sau khi gặp nhau, xe đạp quay trở về A ngay còn xe máy nghỉ lại 30 phút rồi tiếp tục quay về A. Hỏi khi trở về A, xe máy gặp xe đạp tại điểm cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

      Bài 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh 10 cm. Điểm M trên cạnh AD sao cho $AM = \frac{2}{5}AD$. O là giao điểm của BM và AC. Nối M với C.

      1) Tính diện tích tam giác ABM.

      2) Tính $\frac{{{S_{BMC}}}}{{{S_{ABM}}}}$ ?

      3) Tính $\frac{{BO}}{{OM}}$

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 3

      Bài 3. Có hai giỏ, mỗi giỏ đựng 1 loại quả táo hoặc quả lê.

      - Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê”.

      - Lan nói: “3 quả táo nặng hơn 4 quả lên”.

      Biết rằng chỉ có 1 bạn nói đúng. Hỏi ai là người nói đúng?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

      Lời giải

      12,6 + 9,3 + 25,4 – 6,3

      = (12,6 + 25,4) + (9,3 – 6,3)

      = 38 + 3

      = 41

      Đáp số: 41

      Câu 2. Có bao nhiêu chữ số a thoả mãn $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3?

      Lời giải

      $\overline {a31a5} $ chia hết cho 3 nên ta có:

      a + 3 + 1 + a + 5 = a × 2 + 9 chia hết cho 3

      hay a × 2 chia hết cho 3

      Suy ra: a = 0; 3; 6; 9. Do a khác 0 nên có 3 giá trị thoả mãn: 3; 6; 9

      Đáp số: 3; 6; 9

      Câu 3. Điểm trung bình của 2 môn: Toán, Tiếng Việt là 7,5 điểm. Hỏi môn Tiếng Anh phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả 3 môn là 8 điểm?

      Lời giải

      Tổng điểm Toán và Tiếng Việt là: 7,5 × 2 = 15 (điểm)

      Tổng điểm Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh là: 8 × 3 = 24 (điểm)

      Điểm Tiếng Anh cần đạt được là: 24 – 15 = 9 (điểm)

      Đáp số: 9 điểm

      Câu 4. Tổng số tuổi của hai bố con là 52 tuổi. Biết 2 năm trước tuổi con bằng $\frac{1}{7}$ tuổi bố. Tính tuổi con hiện nay?

      Lời giải

      Tổng số tuổi của hai bố con 2 năm trước là: 52 – 2 × 2 = 48 (tuổi)

      Tuổi con 2 năm trước là: 48 : (7 + 1) x 1 = 6 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là: 6 + 2 = 8 (tuổi)

      Đáp số: 8 tuổi

      Câu 5. Tính thể tích hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2.

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 4

      Diện tích 1 mặt hình lập phương là: 96 : 6 = 16 (cm2)

      Ta có: 4 × 4 = 16 nên 1 cạnh hình lập phương là: 4 (cm)

      Thể tích hình lập phương là: 4 × 4 × 4 = 65 (cm3)

      Đáp số: 65 cm3

      Câu 6. Thầy Cường gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hỏi sau 1 năm thầy Cường nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

      Lời giải

      Số tiền lãi sau 1 năm là:

      50 000 000 × 6 : 100 = 3 000 000 (đồng)

      Sau 1 năm số tiền thầy Cường nhận về cả gốc và lãi là:

      50 000 000 + 3 000 000 = 53 000 000 (đồng)

      Đáp số: 53 000 000 đồng

      Câu 7. Cho hình biên, biết bán kính hình tròn nhỏ là 3 cm, bán kính hình tròn lớn là 5 cm. Tính diện tích hình tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 5

      Lời giải

      Ta nhận thấy diện tích hình tô màu bằng diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ.

      Diện tích hình tròn nhỏ:

      3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)

      Diện tích hình tròn lớn là:

      5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

      Diện tích phần tô màu: 78,5 – 28,26 = 50,24 (cm2)

      Đáp số: 50,24 cm2

      Câu 8. Trong hộp chứa hai loại bi, bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh chiếm 60% số bi của cả hộp và hiệu số bi 2 loại là 12 viên. Tính số bi đỏ?

      Lời giải

      Ta có 60% = $\frac{3}{5}$

      Số bi xanh bằng $\frac{3}{5}$ tổng số bi hay số bi xanh bằng: $\frac{3}{{5 - 3}} = \frac{3}{2}$ số bi đỏ

      Số bi đỏ là: 12 : (3 – 2) × 2 = 24 (viên bi)

      Đáp số: 24 viên bi

      Câu 9. Ngày 7/5/2024 là thứ Ba, hỏi ngày này 4 năm sau là thứ mấy?

      Lời giải

      Từ 7/5/2024 đến 7/5 của 4 năm sau có: 365 × 4 + 1 = 1461 ngày

      Ta có: 1461 : 7 = 208 (dư 5). Do vậy ngày 7/5 của 4 năm nữa là chủ nhật

      Đáp số: chủ nhật

      Câu 10. Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm (?).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 6

      Lời giải

      Ta đánh thứ tự các ô số nhỏ từng ô số một như hình.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 7

      Ta nhận thấy Quy Luật chung của 4 ô số đó là:

      Lấy (a – b) : 10 = c

      Ta có:

      Ô số 1: (274 – 34 ) : 10 = 24

      Ô số 2: (376 – 46) : 10 = 33

      Ô số 3: (165 – 35) : 10 = 13

      Ô số 4: (364 - b) : 10 = 31

      364 – b = 31 × 10

      b = 364 – 310 = 54

      Đáp số: 54

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1.

      1) Tìm $x$ biết $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

      2) Một xe đạp đi từ A đến C với vận tốc 12km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút có một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 36km/giờ đuổi theo xe đạp. Hỏi:

      a) Sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

      b) Sau khi gặp nhau, xe đạp quay trở về A ngay còn xe máy nghỉ lại 30 phút rồi tiếp tục quay về A. Hỏi khi trở về A, xe máy gặp xe đạp tại điểm cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

      Lời giải

      1) $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{9}{{15}} = 2\frac{1}{3} - \frac{8}{6}$

      $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{7}{3} - \frac{4}{3}$

      $\left( {x + \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = 1$

      $x + \frac{2}{3} = 1:\frac{3}{5}$

      $x + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}$

      $x = \frac{5}{3} - \frac{2}{3}$

      $x = 1$

      2) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

      Khi xe máy xuất phát, xe đạp đã đi được quãng đường dài là: 12 x 1,5 = 18 (km) Thời gian xe máy gặp xe đạp là: 18: (36 – 12) = 0,75 (giờ) = 45 (phút) b) Đổi 30 phút = 0,5 giờ. 30 phút, xe đạp đi được quãng đường dài là: 12 x 0,5 = 6 (km) Thời gian xe máy gặp xe đạp khi quay về là: 6: (36 – 12) = 0,25 (giờ) Quãng đường từ địa điểm gặp nhau lần 1 đến địa điểm gặp nhau lần 2 là: 36 × 0,25 = 9 (km) Quãng đường từ A đến địa điểm gặp nhau lần 1 là: 36 x 0,75 = 27 (km) Quãng đường từ A đến địa điểm gặp nhau lần 2 là: 27 – 9 = 18 (km) Đáp số: a) 45 phút

      b) 18km

      Bài 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh 10 cm. Điểm M trên cạnh AD sao cho $AM = \frac{2}{5}AD$. O là giao điểm của BM và AC. Nối M với C.

      1) Tính diện tích tam giác ABM.

      2) Tính $\frac{{{S_{BMC}}}}{{{S_{ABM}}}}$ ?

      3) Tính $\frac{{BO}}{{OM}}$

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 8

      Lời giải

      a) Vì ABCD là hình vuông cạnh 10cm nên AB = BC = CD = DA = 10 cm.

      Ta có $AM = \frac{2}{5}AD = \frac{2}{5} \times 10 = 4$ (cm)

      Diện tích tam giác ABM là: 4 × 10 : 2 = 20 (cm2)

      b) $\frac{{{S_{CMB}}}}{{{S_{BMA}}}} = \frac{{BC}}{{AM}} = \frac{5}{2}$ (do hai chiều cao bằng nhau và bằng cạnh hình vuông; BC = AD = $\frac{5}{2}$ AM)

      c) Xét 2 tam giác AMB và BMC: có chung đáy MB

      Mà $\frac{{{S_{CMB}}}}{{{S_{BMA}}}} = \frac{5}{2}$ nên chiều cao hạ từ C xuống MB bằng $\frac{5}{2}$ chiều cao hạ từ A xuống MB.

      Ta có $\frac{{{S_{MOC}}}}{{{S_{MOA}}}} = \frac{5}{2}$ (do chung đáy MO) (1)

      Ta có ${S_{AMB}} = {S_{AMC}}$(chiều cao bằng nhau và bằng cạnh hình vuông; chung đáy AM)

      Nên SAMB – SAMO = SAMC – SAMO hay SAOB = SMOC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra $\frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{MOA}}}} = \frac{5}{2}$

      Mà hai tam giác có chung chiều cao hạ từ A xuống MB nên $\frac{{BO}}{{OM}} = \frac{5}{2}$

      Bài 3. Có hai giỏ, mỗi giỏ đựng 1 loại quả táo hoặc quả lê.

      - Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê”.

      - Lan nói: “3 quả táo nặng hơn 4 quả lên”.

      Biết rằng chỉ có 1 bạn nói đúng. Hỏi ai là người nói đúng?

      Lời giải

      Mai nói: “2 quả táo nặng hơn 3 quả lê” nên 6 quả táo nặng hơn 9 quả lê.

      Lan nói : “3 quả táo nặng hơn 4 quả lê” nên 6 quả táo nặng hơn 8 quả lê.

      Giả sử: Mai nói đúng thì Lan cũng nói đúng vì

      6 quả táo > 9 quả lê > 8 quả lên.

      Vậy theo trường hợp này cả hai đều đúng.

      Trong khi đó, đề bài cho chỉ một người nói đúng nên mâu thuẫn.

      Do đó, Lan là người nói đúng.

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi vào lớp 6, đặc biệt là tại các trường THCS trọng điểm như THCS Nam Từ Liêm, ngày càng trở nên cạnh tranh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và có kế hoạch ôn tập khoa học là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm

      Thông thường, đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào kiến thức cơ bản, các khái niệm, định nghĩa, và kỹ năng tính toán nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, bao gồm các bài toán giải, bài toán chứng minh, và bài toán thực tế.

      Các chủ đề Toán học thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số, tỉ số, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp trong Đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024:

      1. Bài toán về số học: Tính giá trị biểu thức, tìm số chưa biết, giải bài toán về tỉ số, phần trăm.
      2. Bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, so sánh diện tích, chu vi.
      3. Bài toán về đại lượng và đo lường: Đổi đơn vị đo, tính toán các đại lượng liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.
      4. Bài toán giải có lời văn: Các bài toán về mua bán, chia sẻ, tính toán số lượng, giá cả.

      Hướng dẫn Ôn tập Hiệu quả cho Đề thi vào lớp 6 môn Toán

      Để ôn tập hiệu quả cho Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Ôn lại toàn bộ kiến thức Toán học lớp 5, đặc biệt là các khái niệm, định nghĩa, và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Làm đề thi thử: Giải các đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2024 để làm quen với cấu trúc đề thi, phân bổ thời gian hợp lý, và đánh giá năng lực bản thân.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc tham gia các lớp học luyện thi.

      Tài liệu Ôn tập Tham khảo

      Ngoài bộ đề thi thử của giaibaitoan.com, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi vào lớp 6 môn Toán của các năm trước
      • Các trang web học Toán online uy tín

      Lời khuyên

      Hãy nhớ rằng, việc ôn tập không chỉ là học thuộc lòng công thức mà còn là hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng giải thích các bài toán bằng lời văn của mình, và đừng ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số họcRất quan trọng
      Hình họcQuan trọng
      Giải toán có lời vănRất quan trọng
      Nguồn: Giaibaitoan.com