Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023, tài liệu vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào cấp THCS. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên kiến thức Toán học lớp 5, bám sát chương trình học và có độ khó tương đương với đề thi chính thức của trường Lê Lợi.

Nhân dịp Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06, một cửa hàng sau khi giảm giá 20% thì giá bán một chiếc cặp là 248 000 đồng. Đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì diện tích hình tròn tăng lên mấy lần?

Đề bài

    TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

    NĂM HỌC: 2023 – 2024

    Môn thi: Toán

    Thời gian làm bài: 45 phút

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là:

    2

    Số thập phân lớn nhất trong các số 32,06; 32,19; 32,2; 31,999 là:

    3

    Giá trị của biểu thức 7,32 − 2,5 × 2 là:

    4

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 tấn 1026 kg = ... tấn

    5

    Hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 thì có thể tích là:

    6

    Giá trị của a trong biểu thức $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$ là:

    7

    Nhân dịp Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06, một cửa hàng sau khi giảm giá 20% thì giá bán một chiếc cặp là 248 000 đồng. Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

    8

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm3 3cm3 = ... dm3

    9

    Giá trị của $x$ trong biểu thức: $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$ là:

    10

    Kết quả của biểu thức $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1$ là:

    11

    Biết số thứ nhất là 70. Số thứ hai bằng 40% số thứ nhất. Trung bình cộng của hai số là:

    12

    Đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì diện tích hình tròn tăng lên mấy lần?

    13

    Hiệu của hai số là 212. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2. Tìm hai số đó.

    14

    Tháng 4 nhà bạn An phải trả 725 000 đồng tiền điện. Tháng 5, nhà An sử dụng điện tiết kiệm hơn nên tháng 5 chỉ phải trả 500 000 đồng. Số tiền điện tháng 5 nhà bạn An so với tháng 4 giảm số phần trăm là:

    15

    Một hình chữ nhật có chu vi 64 dm. Nếu tăng chiều rộng thêm 2,5 dm và giảm chiều dài 65 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    16

    Cho phân số $\frac{{17}}{{31}}$. Tìm số tự nhiên a sao cho khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì được phân số mới có giá trị là $\frac{1}{3}$.

    17

    Giá trị của biểu thức $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$ là:

    18

    Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

    19

    Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 80 người ăn trong 30 ngày. Thực tế, một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 16 ngày (mức ăn của mỗi người như nhau). Số người đến thêm là:

    20

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho $AM = \frac{1}{4} \times AB$, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho $BN = \frac{2}{3} \times BC$. Nối M với C, trên cạnh MC lấy điểm P sao cho $MP = \frac{2}{3} \times MC$. Biết diện tích tam giác NPC là 5cm2, tính diện tích tam giác ABC.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là:

      Lời giải:

      Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là $\frac{5}{{1000}}$

      $\frac{5}{{1000}}$

      2

      Số thập phân lớn nhất trong các số 32,06; 32,19; 32,2; 31,999 là:

      Lời giải:

      Số thập phân lớn nhất trong các số đã cho là: 32,2

      32,2

      3

      Giá trị của biểu thức 7,32 − 2,5 × 2 là:

      Lời giải:

      7,32 − 2,5 × 2 = 7,32 – 5 = 2,32

      2,32

      4

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 tấn 1026 kg = ... tấn

      Lời giải:

      6 tấn 1026 kg = 7,026 tấn

      7,026

      5

      Hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 thì có thể tích là:

      Lời giải:

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 216 : 6 = 36 (cm2)

      Ta có 36 = 6 x 6 nên độ dài cạnh hình lập phương là 6 cm

      Thể tích hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      216 cm3

      6

      Giá trị của a trong biểu thức $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$ là:

      Lời giải:

      $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$

      $\frac{a}{5} = 3$

      $a = 15$

      a =15

      7

      Nhân dịp Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06, một cửa hàng sau khi giảm giá 20% thì giá bán một chiếc cặp là 248 000 đồng. Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

      Lời giải:

      Giá bán của chiếc cặp sau khi giảm giá chiếm:

      100% - 20% = 80% (giá ban đầu)

      Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

      248 000 : 80 x 100 = 310 000 (đồng)

      310 000 đồng

      8

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm3 3cm3 = ... dm3

      Lời giải:

      4 dm3 3cm3 = 4,003 dm3

      4,003

      9

      Giá trị của $x$ trong biểu thức: $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$ là:

      Lời giải:

      $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$

      $20 \times x + (1 + 2 + 3 + .... + 20) = 2023$

      $20 \times x + (20 + 1) \times 20:2 = 2023$

      $20 \times x + 210 = 2023$

      $20 \times x = 2023 - 210$

      $20 \times x = 1813$

      $x = 1813:20$

      $x = 90,65$

      $x = 90,65$

      10

      Kết quả của biểu thức $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1$ là:

      Lời giải:

      $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1 = 1 - 1 + 1 - 1 = 0$

      0

      11

      Biết số thứ nhất là 70. Số thứ hai bằng 40% số thứ nhất. Trung bình cộng của hai số là:

      Lời giải:

      Số thứ hai là 70 x 40 : 100 = 28

      Trung bình cộng của hai số là: (70 + 28) : 2 = 49

      49

      12

      Đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì diện tích hình tròn tăng lên mấy lần?

      Lời giải:

      Nếu đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì bán kính của hình tròn đó tăng lên 3 lần.

      $ \Rightarrow $Diện tích của hình tròn tăng lên 3 x 3 = 9 lần

      9 lần

      13

      Hiệu của hai số là 212. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2 nên coi số bé là 1 phần thì số lớn là 4 phần và 2 đơn vị.

      Số bé là (212 – 2) : (4 – 1) = 70

      Số lớn là 212 + 70 = 282

      70 và 282

      14

      Tháng 4 nhà bạn An phải trả 725 000 đồng tiền điện. Tháng 5, nhà An sử dụng điện tiết kiệm hơn nên tháng 5 chỉ phải trả 500 000 đồng. Số tiền điện tháng 5 nhà bạn An so với tháng 4 giảm số phần trăm là:

      Lời giải:

      Tiền điện tháng 5 giảm so với tháng 4 là:

      725 000 – 500 000 = 225 000 (đồng)

      Số tiền điện tháng 5 giảm:

      225 000 : 725 000 x 100 = 31% (so với tháng 4)

      31%

      15

      Một hình chữ nhật có chu vi 64 dm. Nếu tăng chiều rộng thêm 2,5 dm và giảm chiều dài 65 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      Lời giải:

      Đổi 65 cm = 6,5 dm

      Chiều dài hơn chiều rộng là 2,5 + 6,5 = 9 (dm)

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 64 : 2 = 32 (dm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là (32 – 9) : 2 = 11,5 (dm)

      Chiều dài hình chữ nhật là: 11,5 + 9 = 20,5 (dm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 11,5 x 20,5 = 235,75 (dm2)

      235,75 dm2

      16

      Cho phân số $\frac{{17}}{{31}}$. Tìm số tự nhiên a sao cho khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì được phân số mới có giá trị là $\frac{1}{3}$.

      Lời giải:

      Tổng của tử số và mẫu số của phân số $\frac{{17}}{{31}}$ là:

      17 + 31 = 48

      Khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì tổng của tử số mới và mẫu số mới không đổi và bằng 48.

      Coi tử số mới là 1 phần, mẫu số mới là 3 phần

      Tử số mới là: 48 : (1 + 3) x 1 = 12

      Số tự nhiên a là 17 – 12 = 5

      5

      17

      Giá trị của biểu thức $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$ là:

      Lời giải:

      $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$

      $2 \times A = \frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + .... + \frac{2}{{2021 \times 2023}}$

      $2 \times A = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + .... + \frac{1}{{2021}} - \frac{1}{{2023}}$

      $2 \times A = 1 - \frac{1}{{2023}} = \frac{{2022}}{{2023}}$

      $A = \frac{{1011}}{{2023}}$

      $\frac{{1011}}{{2023}}$

      18

      Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

      Lời giải:

      Các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là: 108, 117, 126 …, 999

      Số số hạng của dãy số trên là:

      (999 – 108) : 9 + 1 = 100 (số hạng)

      Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

      (108 + 999) x 100 : 2 = 55350

      55350

      19

      Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 80 người ăn trong 30 ngày. Thực tế, một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 16 ngày (mức ăn của mỗi người như nhau). Số người đến thêm là:

      Lời giải:

      1 người ăn hết số gạo đã dự trữ trong thời gian là:

      80 x 30 = 2400 (ngày)

      Số người để ăn hết số gạo đó trong 16 ngày là:

      2400 : 16 = 150 (người)

      Số người đến thêm là: 150 – 80 = 70 (người)

      70 người

      20

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho $AM = \frac{1}{4} \times AB$, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho $BN = \frac{2}{3} \times BC$. Nối M với C, trên cạnh MC lấy điểm P sao cho $MP = \frac{2}{3} \times MC$. Biết diện tích tam giác NPC là 5cm2, tính diện tích tam giác ABC.

      Lời giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 1 1

      Xét tam giác NPC và tam giác NMC có chung chiều cao hạ từ N xuống MC nên:

      $\frac{{{S_{NPC}}}}{{{S_{NMC}}}} = \frac{{PC}}{{MC}} = \frac{1}{3}$ (Do $MP = \frac{2}{3}MC$)

      Suy ra ${S_{NMC}} = 3 \times {S_{NPC}} = 3 \times 5 = 15$ (cm2)

      Xét tam giác NMC và tam giác MBC có chung chiều cao hạ từ M xuống BC nên:

      $\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{MBC}}}} = \frac{{NC}}{{BC}} = \frac{1}{3}$ (Do $BN = \frac{2}{3}BC$)

      Suy ra ${S_{MBC}} = 3 \times {S_{NMC}} = 3 \times 15 = 45$ (cm2)

      Xét tam giác MBC và tam giác ABC có chung chiều cao hạ từ C xuống AB nên:

      $\frac{{{S_{MBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{3}{4}$(Do $AM = \frac{1}{4}AB$)

      Suy ra ${S_{ABC}} = \frac{4}{3} \times {S_{MBC}} = \frac{4}{3} \times 45 = 60$ (cm2)

      60 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

      ĐỀ CHÍNH THỨC

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

      NĂM HỌC: 2023 – 2024

      Môn thi: Toán

      Thời gian làm bài: 45 phút

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là:

      2

      Số thập phân lớn nhất trong các số 32,06; 32,19; 32,2; 31,999 là:

      3

      Giá trị của biểu thức 7,32 − 2,5 × 2 là:

      4

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 tấn 1026 kg = ... tấn

      5

      Hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 thì có thể tích là:

      6

      Giá trị của a trong biểu thức $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$ là:

      7

      Nhân dịp Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06, một cửa hàng sau khi giảm giá 20% thì giá bán một chiếc cặp là 248 000 đồng. Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

      8

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm3 3cm3 = ... dm3

      9

      Giá trị của $x$ trong biểu thức: $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$ là:

      10

      Kết quả của biểu thức $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1$ là:

      11

      Biết số thứ nhất là 70. Số thứ hai bằng 40% số thứ nhất. Trung bình cộng của hai số là:

      12

      Đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì diện tích hình tròn tăng lên mấy lần?

      13

      Hiệu của hai số là 212. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2. Tìm hai số đó.

      14

      Tháng 4 nhà bạn An phải trả 725 000 đồng tiền điện. Tháng 5, nhà An sử dụng điện tiết kiệm hơn nên tháng 5 chỉ phải trả 500 000 đồng. Số tiền điện tháng 5 nhà bạn An so với tháng 4 giảm số phần trăm là:

      15

      Một hình chữ nhật có chu vi 64 dm. Nếu tăng chiều rộng thêm 2,5 dm và giảm chiều dài 65 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      16

      Cho phân số $\frac{{17}}{{31}}$. Tìm số tự nhiên a sao cho khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì được phân số mới có giá trị là $\frac{1}{3}$.

      17

      Giá trị của biểu thức $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$ là:

      18

      Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

      19

      Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 80 người ăn trong 30 ngày. Thực tế, một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 16 ngày (mức ăn của mỗi người như nhau). Số người đến thêm là:

      20

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho $AM = \frac{1}{4} \times AB$, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho $BN = \frac{2}{3} \times BC$. Nối M với C, trên cạnh MC lấy điểm P sao cho $MP = \frac{2}{3} \times MC$. Biết diện tích tam giác NPC là 5cm2, tính diện tích tam giác ABC.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là:

      Lời giải:

      Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 7,2056 là $\frac{5}{{1000}}$

      $\frac{5}{{1000}}$

      2

      Số thập phân lớn nhất trong các số 32,06; 32,19; 32,2; 31,999 là:

      Lời giải:

      Số thập phân lớn nhất trong các số đã cho là: 32,2

      32,2

      3

      Giá trị của biểu thức 7,32 − 2,5 × 2 là:

      Lời giải:

      7,32 − 2,5 × 2 = 7,32 – 5 = 2,32

      2,32

      4

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 tấn 1026 kg = ... tấn

      Lời giải:

      6 tấn 1026 kg = 7,026 tấn

      7,026

      5

      Hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 thì có thể tích là:

      Lời giải:

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 216 : 6 = 36 (cm2)

      Ta có 36 = 6 x 6 nên độ dài cạnh hình lập phương là 6 cm

      Thể tích hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      216 cm3

      6

      Giá trị của a trong biểu thức $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$ là:

      Lời giải:

      $\frac{a}{5} + \frac{1}{5} = 3 + \frac{1}{5}$

      $\frac{a}{5} = 3$

      $a = 15$

      a =15

      7

      Nhân dịp Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06, một cửa hàng sau khi giảm giá 20% thì giá bán một chiếc cặp là 248 000 đồng. Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

      Lời giải:

      Giá bán của chiếc cặp sau khi giảm giá chiếm:

      100% - 20% = 80% (giá ban đầu)

      Giá tiền chiếc cặp trước khi giảm là:

      248 000 : 80 x 100 = 310 000 (đồng)

      310 000 đồng

      8

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm3 3cm3 = ... dm3

      Lời giải:

      4 dm3 3cm3 = 4,003 dm3

      4,003

      9

      Giá trị của $x$ trong biểu thức: $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$ là:

      Lời giải:

      $(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + .... + (x + 20) = 2023$

      $20 \times x + (1 + 2 + 3 + .... + 20) = 2023$

      $20 \times x + (20 + 1) \times 20:2 = 2023$

      $20 \times x + 210 = 2023$

      $20 \times x = 2023 - 210$

      $20 \times x = 1813$

      $x = 1813:20$

      $x = 90,65$

      $x = 90,65$

      10

      Kết quả của biểu thức $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1$ là:

      Lời giải:

      $\frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 + \frac{1}{8}:0,125 - \frac{1}{{10}}:0,1 = 1 - 1 + 1 - 1 = 0$

      0

      11

      Biết số thứ nhất là 70. Số thứ hai bằng 40% số thứ nhất. Trung bình cộng của hai số là:

      Lời giải:

      Số thứ hai là 70 x 40 : 100 = 28

      Trung bình cộng của hai số là: (70 + 28) : 2 = 49

      49

      12

      Đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì diện tích hình tròn tăng lên mấy lần?

      Lời giải:

      Nếu đường kính của hình tròn tăng lên 3 lần thì bán kính của hình tròn đó tăng lên 3 lần.

      $ \Rightarrow $Diện tích của hình tròn tăng lên 3 x 3 = 9 lần

      9 lần

      13

      Hiệu của hai số là 212. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 2 nên coi số bé là 1 phần thì số lớn là 4 phần và 2 đơn vị.

      Số bé là (212 – 2) : (4 – 1) = 70

      Số lớn là 212 + 70 = 282

      70 và 282

      14

      Tháng 4 nhà bạn An phải trả 725 000 đồng tiền điện. Tháng 5, nhà An sử dụng điện tiết kiệm hơn nên tháng 5 chỉ phải trả 500 000 đồng. Số tiền điện tháng 5 nhà bạn An so với tháng 4 giảm số phần trăm là:

      Lời giải:

      Tiền điện tháng 5 giảm so với tháng 4 là:

      725 000 – 500 000 = 225 000 (đồng)

      Số tiền điện tháng 5 giảm:

      225 000 : 725 000 x 100 = 31% (so với tháng 4)

      31%

      15

      Một hình chữ nhật có chu vi 64 dm. Nếu tăng chiều rộng thêm 2,5 dm và giảm chiều dài 65 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      Lời giải:

      Đổi 65 cm = 6,5 dm

      Chiều dài hơn chiều rộng là 2,5 + 6,5 = 9 (dm)

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 64 : 2 = 32 (dm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là (32 – 9) : 2 = 11,5 (dm)

      Chiều dài hình chữ nhật là: 11,5 + 9 = 20,5 (dm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 11,5 x 20,5 = 235,75 (dm2)

      235,75 dm2

      16

      Cho phân số $\frac{{17}}{{31}}$. Tìm số tự nhiên a sao cho khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì được phân số mới có giá trị là $\frac{1}{3}$.

      Lời giải:

      Tổng của tử số và mẫu số của phân số $\frac{{17}}{{31}}$ là:

      17 + 31 = 48

      Khi lấy tử số trừ đi a và mẫu số cộng với a thì tổng của tử số mới và mẫu số mới không đổi và bằng 48.

      Coi tử số mới là 1 phần, mẫu số mới là 3 phần

      Tử số mới là: 48 : (1 + 3) x 1 = 12

      Số tự nhiên a là 17 – 12 = 5

      5

      17

      Giá trị của biểu thức $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$ là:

      Lời giải:

      $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + ... + \frac{1}{{2021 \times 2023}}$

      $2 \times A = \frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + .... + \frac{2}{{2021 \times 2023}}$

      $2 \times A = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + .... + \frac{1}{{2021}} - \frac{1}{{2023}}$

      $2 \times A = 1 - \frac{1}{{2023}} = \frac{{2022}}{{2023}}$

      $A = \frac{{1011}}{{2023}}$

      $\frac{{1011}}{{2023}}$

      18

      Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

      Lời giải:

      Các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là: 108, 117, 126 …, 999

      Số số hạng của dãy số trên là:

      (999 – 108) : 9 + 1 = 100 (số hạng)

      Tổng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 9 là:

      (108 + 999) x 100 : 2 = 55350

      55350

      19

      Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 80 người ăn trong 30 ngày. Thực tế, một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 16 ngày (mức ăn của mỗi người như nhau). Số người đến thêm là:

      Lời giải:

      1 người ăn hết số gạo đã dự trữ trong thời gian là:

      80 x 30 = 2400 (ngày)

      Số người để ăn hết số gạo đó trong 16 ngày là:

      2400 : 16 = 150 (người)

      Số người đến thêm là: 150 – 80 = 70 (người)

      70 người

      20

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho $AM = \frac{1}{4} \times AB$, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho $BN = \frac{2}{3} \times BC$. Nối M với C, trên cạnh MC lấy điểm P sao cho $MP = \frac{2}{3} \times MC$. Biết diện tích tam giác NPC là 5cm2, tính diện tích tam giác ABC.

      Lời giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 1

      Xét tam giác NPC và tam giác NMC có chung chiều cao hạ từ N xuống MC nên:

      $\frac{{{S_{NPC}}}}{{{S_{NMC}}}} = \frac{{PC}}{{MC}} = \frac{1}{3}$ (Do $MP = \frac{2}{3}MC$)

      Suy ra ${S_{NMC}} = 3 \times {S_{NPC}} = 3 \times 5 = 15$ (cm2)

      Xét tam giác NMC và tam giác MBC có chung chiều cao hạ từ M xuống BC nên:

      $\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{MBC}}}} = \frac{{NC}}{{BC}} = \frac{1}{3}$ (Do $BN = \frac{2}{3}BC$)

      Suy ra ${S_{MBC}} = 3 \times {S_{NMC}} = 3 \times 15 = 45$ (cm2)

      Xét tam giác MBC và tam giác ABC có chung chiều cao hạ từ C xuống AB nên:

      $\frac{{{S_{MBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{3}{4}$(Do $AM = \frac{1}{4}AB$)

      Suy ra ${S_{ABC}} = \frac{4}{3} \times {S_{MBC}} = \frac{4}{3} \times 45 = 60$ (cm2)

      60 cm2

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023: Tổng quan và Phân tích

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi luôn được đánh giá là một kỳ thi quan trọng, là bước đệm để học sinh làm quen với phương pháp học tập ở cấp THCS. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt. Năm 2023, đề thi tiếp tục duy trì cấu trúc quen thuộc, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết, giải bài toán có nhiều phép tính, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích và chu vi các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), nhận biết các loại góc.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi trước đây và thông tin từ trường Lê Lợi, cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2023 dự kiến sẽ bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 10-15 câu hỏi, tập trung vào kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài toán, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023, học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định nghĩa quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6.
      • Luyện đề thi thử: Giải các đề thi thử để làm quen với áp lực thời gian và đánh giá năng lực bản thân.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề thi

      Luyện đề thi không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài, quản lý thời gian và tự tin hơn trong kỳ thi. Khi luyện đề thi, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng học sinh

      Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu ôn tập hiệu quả nhất, giúp các em tự tin bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      Trong quá trình làm bài thi, học sinh cần lưu ý:

      • Giữ bình tĩnh: Đừng quá lo lắng, hãy tập trung vào việc giải bài.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc để người chấm có thể hiểu được suy nghĩ của bạn.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lê Lợi năm 2023 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với bộ đề thi và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!