Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên thuộc chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm phân số, tử số, mẫu số và các tính chất cơ bản của phân số.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Viết phân số âm năm phần tám.

    • A.

      $\dfrac{5}{8}$

    • B.

      $\dfrac{8}{{ - 5}}$

    • C.

      $\dfrac{{ - 5}}{8}$

    • D.

      $ - 5,8$

    Câu 2 :

    Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

    Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{8}\)

    Câu 3 :

    Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$

    • A.

      \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

    Câu 4 :

    Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

    Câu 5 :

    Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

    • A.

      \(x = 7\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = 15\)

    • D.

      \(x = 6\)

    Câu 6 :

    Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 7 :

    Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

    • A.

      \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

    • D.

      \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

    Câu 8 :

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

    • A.

      Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

    • B.

      Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

    • C.

      Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

    • D.

      Cả A, B và C đều đúng.

    Câu 9 :

    Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)

    • A.

      \(x = 81\)

    • B.

      \(x = - 81\)

    • C.

      \(x = - 9\)

    • D.

      \(x = 9\)

    Câu 10 :

    Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

    • A.

      \(\dfrac{a}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{0}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{1}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{a}\)

    Câu 11 :

    Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

    • A.

      Chín phần bảy

    • B.

      Âm bảy phần chín

    • C.

      Bảy phần chín

    • D.

      Âm chín phần bảy

    Câu 12 :

    Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{4}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Viết phân số âm năm phần tám.

    • A.

      $\dfrac{5}{8}$

    • B.

      $\dfrac{8}{{ - 5}}$

    • C.

      $\dfrac{{ - 5}}{8}$

    • D.

      $ - 5,8$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$

    Lời giải chi tiết :

    Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

    Câu 2 :

    Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

    Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2
    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{8}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần.

    Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

    Câu 3 :

    Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$

    • A.

      \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

    Câu 4 :

    Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

    \( \Rightarrow \) A sai.

    Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

    \( \Rightarrow \) B đúng.

    Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

    \( \Rightarrow \) C sai.

    Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

    \( \Rightarrow \) D sai.

    Câu 5 :

    Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

    • A.

      \(x = 7\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = 15\)

    • D.

      \(x = 6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

    Vậy \(x = 7\)

    Câu 6 :

    Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.

    - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số thỏa mãn bài toán là:

    $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$

    Vậy có tất cả \(6\) phân số.

    Câu 7 :

    Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

    • A.

      \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

    • D.

      \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

    Câu 8 :

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

    • A.

      Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

    • B.

      Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

    • C.

      Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

    • D.

      Cả A, B và C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

    - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

    Lời giải chi tiết :

    Những nhận xét đúng là:

    - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

    - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

    - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

    Câu 9 :

    Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)

    • A.

      \(x = 81\)

    • B.

      \(x = - 81\)

    • C.

      \(x = - 9\)

    • D.

      \(x = 9\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)

    Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\)

    Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)

    Câu 10 :

    Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

    • A.

      \(\dfrac{a}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{0}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{1}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{a}\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

    Câu 11 :

    Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

    • A.

      Chín phần bảy

    • B.

      Âm bảy phần chín

    • C.

      Bảy phần chín

    • D.

      Âm chín phần bảy

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy

    Câu 12 :

    Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{4}\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Viết phân số âm năm phần tám.

      • A.

        $\dfrac{5}{8}$

      • B.

        $\dfrac{8}{{ - 5}}$

      • C.

        $\dfrac{{ - 5}}{8}$

      • D.

        $ - 5,8$

      Câu 2 :

      Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

      Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{8}\)

      Câu 3 :

      Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$

      • A.

        \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

      Câu 4 :

      Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

      Câu 5 :

      Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

      • A.

        \(x = 7\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = 15\)

      • D.

        \(x = 6\)

      Câu 6 :

      Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(12\)

      Câu 7 :

      Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

      • A.

        \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

      • B.

        \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)

      • C.

        \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

      • D.

        \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

      Câu 8 :

      Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

      • A.

        Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

      • B.

        Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

      • C.

        Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

      • D.

        Cả A, B và C đều đúng.

      Câu 9 :

      Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)

      • A.

        \(x = 81\)

      • B.

        \(x = - 81\)

      • C.

        \(x = - 9\)

      • D.

        \(x = 9\)

      Câu 10 :

      Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

      • A.

        \(\dfrac{a}{0}\)

      • B.

        \(\dfrac{0}{a}\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{1}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{a}\)

      Câu 11 :

      Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

      • A.

        Chín phần bảy

      • B.

        Âm bảy phần chín

      • C.

        Bảy phần chín

      • D.

        Âm chín phần bảy

      Câu 12 :

      Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{4}\)

      Câu 1 :

      Viết phân số âm năm phần tám.

      • A.

        $\dfrac{5}{8}$

      • B.

        $\dfrac{8}{{ - 5}}$

      • C.

        $\dfrac{{ - 5}}{8}$

      • D.

        $ - 5,8$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$

      Lời giải chi tiết :

      Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

      Câu 2 :

      Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

      Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2
      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{8}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần.

      Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

      Câu 3 :

      Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$

      • A.

        \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

      Câu 4 :

      Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

      \( \Rightarrow \) A sai.

      Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

      \( \Rightarrow \) B đúng.

      Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

      \( \Rightarrow \) C sai.

      Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

      \( \Rightarrow \) D sai.

      Câu 5 :

      Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

      • A.

        \(x = 7\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = 15\)

      • D.

        \(x = 6\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức:

      Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7\)

      Câu 6 :

      Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(12\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.

      - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số thỏa mãn bài toán là:

      $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$

      Vậy có tất cả \(6\) phân số.

      Câu 7 :

      Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

      • A.

        \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

      • B.

        \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)

      • C.

        \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

      • D.

        \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

      Câu 8 :

      Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

      • A.

        Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

      • B.

        Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

      • C.

        Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

      • D.

        Cả A, B và C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

      - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

      Lời giải chi tiết :

      Những nhận xét đúng là:

      - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

      - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

      - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

      Câu 9 :

      Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)

      • A.

        \(x = 81\)

      • B.

        \(x = - 81\)

      • C.

        \(x = - 9\)

      • D.

        \(x = 9\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)

      Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\)

      Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)

      Câu 10 :

      Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

      • A.

        \(\dfrac{a}{0}\)

      • B.

        \(\dfrac{0}{a}\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{1}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{a}\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

      Câu 11 :

      Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

      • A.

        Chín phần bảy

      • B.

        Âm bảy phần chín

      • C.

        Bảy phần chín

      • D.

        Âm chín phần bảy

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy

      Câu 12 :

      Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{4}\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều - Tổng hợp kiến thức và bài tập

      Bài 1 trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm phân số, một trong những khái niệm nền tảng của toán học. Hiểu rõ về phân số là bước quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một tổng quan chi tiết về phân số, bao gồm định nghĩa, các thành phần của phân số (tử số và mẫu số), và các ví dụ minh họa.

      1. Khái niệm phân số

      Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Nó được viết dưới dạng a/b, trong đó:

      • a là tử số, biểu thị số phần được chọn.
      • b là mẫu số, biểu thị tổng số phần bằng nhau của đơn vị.

      Điều kiện để a/b là một phân số là b phải khác 0.

      2. Ví dụ về phân số

      Một số ví dụ về phân số:

      • 1/2: Một phần hai
      • 3/4: Ba phần tư
      • 5/7: Năm phần bảy

      3. Phân số với tử và mẫu là số nguyên

      Trong bài học này, chúng ta tập trung vào các phân số mà cả tử số và mẫu số đều là các số nguyên. Điều này có nghĩa là chúng ta không xem xét các phân số có tử số hoặc mẫu số là số thập phân, số âm, hoặc các biểu thức phức tạp khác.

      4. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phân số với tử và mẫu là số nguyên thường bao gồm các dạng sau:

      1. Xác định tử số và mẫu số của phân số: Đề bài sẽ yêu cầu xác định tử số và mẫu số của một phân số cho trước.
      2. Kiểm tra xem một biểu thức có phải là phân số hay không: Đề bài sẽ yêu cầu kiểm tra xem một biểu thức có thỏa mãn điều kiện của một phân số hay không (ví dụ: mẫu số khác 0).
      3. So sánh hai phân số: Đề bài sẽ yêu cầu so sánh hai phân số và xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
      4. Tìm phân số bằng nhau: Đề bài sẽ yêu cầu tìm các phân số bằng nhau.
      5. Rút gọn phân số: Đề bài sẽ yêu cầu rút gọn một phân số về dạng tối giản.

      5. Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      a. Xác định tử số và mẫu số:

      Ví dụ: Trong phân số 2/5, tử số là 2 và mẫu số là 5.

      b. So sánh hai phân số:

      Để so sánh hai phân số, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh chéo.

      Ví dụ: So sánh 1/2 và 2/3.

      Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.

      c. Rút gọn phân số:

      Để rút gọn phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

      Ví dụ: Rút gọn phân số 6/8.

      Ước chung lớn nhất của 6 và 8 là 2. Vậy 6/8 = (6:2)/(8:2) = 3/4.

      6. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về phân số, các em hãy luyện tập với các bài tập trắc nghiệm sau:

      Câu hỏiĐáp án
      Phân số nào sau đây có tử số là 3?3/5
      Mẫu số của phân số 7/9 là bao nhiêu?9
      Phân số nào sau đây bằng với 1/2?2/4

      7. Kết luận

      Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học. Việc hiểu rõ về phân số và các tính chất của nó sẽ giúp các em học tốt các kiến thức toán học khác. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6