Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, thuộc Bài 8 chương trình Toán 6 Cánh diều.
Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh hiểu sâu sắc và nắm vững kiến thức.
Hãy chọn câu sai:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
9998
9876
1234
1023
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
3
4
5
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
1, 3, 5, 7, 9
0 hoặc 5
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
0 hoặc 5
1, 3, 5, 7, 9
Lời giải và đáp án
Hãy chọn câu sai:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
Đáp án : B
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
Đáp án : D
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).
Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5
Vậy số 5 là số cần tìm.
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
Đáp án : A
Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
9998
9876
1234
1023
Đáp án : B
- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.
- Chữ số sau giảm dần.
- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
3
4
5
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
1, 3, 5, 7, 9
0 hoặc 5
Đáp án : D
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
0 hoặc 5
1, 3, 5, 7, 9
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Bài 8 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến chia hết một cách hiệu quả.
Trước khi đi vào phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:
Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết thường xoay quanh các dạng sau:
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:
Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?
Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để số 3a5 chia hết cho 5:
Câu 4: Số nào sau đây không chia hết cho cả 2 và 5?
Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Đáp án:
Giải thích:
Để nắm vững kiến thức hơn nữa, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác. Bạn có thể tìm thấy nhiều bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong sách giáo khoa.
Việc hiểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 là rất quan trọng trong chương trình Toán 6. Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!