Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều của giaibaitoan.com. Đây là nơi lý tưởng để các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

Bộ đề trắc nghiệm này được thiết kế bám sát chương trình Toán 6 Cánh diều, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

    • A.

      $140$

    • B.

       $60$

    • C.

      $80$

    • D.

      $40$

    Câu 2 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

    • A.

      $x = 7$

    • B.

       $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

       $x = 10$

    Câu 3 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Câu 4 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Câu 5 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Câu 6 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Câu 7 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Câu 8 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Câu 9 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Câu 10 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

    • A.

      $140$

    • B.

       $60$

    • C.

      $80$

    • D.

      $40$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

    \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

    \( = 2.220 - 400\)

    \( = 440 - 400\)

    \( = 40\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

    • A.

      $x = 7$

    • B.

       $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

       $x = 10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)

    Câu 3 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

    + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

    \(16.x - 9.x = 145 - 5\)

    \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

    \(x.7 = 140\)

    \(x = 140:7\)

    \(x = 20.\)

    Câu 4 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)

    \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)

    \( = 18.124\)

    \( = 2232.\)

    Vậy \(A = 2232.\)

    Câu 5 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

    Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

    \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

    \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

    \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

    \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

    \( = 8 + 16.5 + 125\)

    $ = 8 + 80 + 125 = 213.$

    Câu 6 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)

    $65 - {4^{x + 2}} = 1$

    \({4^{x + 2}} = 65 - 1\)

    \({4^{x + 2}} = 64\)

    \({4^{x + 2}} = {4^3}\)

    \(x + 2 = 3\)

    \(x = 3 - 2\)

    \(x = 1.\)

    Vậy \(x = 1.\)

    Câu 7 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.

    + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)

    \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.1 + 2002\)

    \( = 4 + 2002\)

    \( = 2006.\)

    Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)

    \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)

    \( = 134 - 5\)

    \( = 129\)

    Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)

    Câu 8 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)

    Câu 9 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.

    Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.

    Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)

    Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)

    Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)

    Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)

    Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)

    Câu 10 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)

    Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

      • A.

        $140$

      • B.

         $60$

      • C.

        $80$

      • D.

        $40$

      Câu 2 :

      Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

      • A.

        $x = 7$

      • B.

         $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

         $x = 10$

      Câu 3 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

      • A.

        $20$

      • B.

        $30$

      • C.

        $40$

      • D.

        $80$

      Câu 4 :

      Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

      • A.

        Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

      • B.

        Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

      • C.

        Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

      • D.

        Kết quả là số lẻ.

      Câu 5 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

      • A.

        $132$ 

      • B.

        $312$

      • C.

        $213$

      • D.

        $215$

      Câu 6 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

      • A.

        $2$

      • B.

        $4$

      • C.

        $3$

      • D.

        $1$

      Câu 7 :

      Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A = B$

      • B.

        $A = B + 1$

      • C.

        $A < B$

      • D.

        $A > B$

      Câu 8 :

      Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        $0$

      • B.

        $1002$

      • C.

        $20$

      • D.

        $2$

      Câu 9 :

      Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

      • A.

        $16$

      • B.

        $15$

      • C.

        $4$

      • D.

        $10$

      Câu 10 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

      • A.

        $14$

      • B.

        $56$

      • C.

        $4$

      • D.

        $46$

      Câu 1 :

      Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

      • A.

        $140$

      • B.

         $60$

      • C.

        $80$

      • D.

        $40$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

      \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

      \( = 2.220 - 400\)

      \( = 440 - 400\)

      \( = 40\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).

      • A.

        $x = 7$

      • B.

         $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

         $x = 10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)

      Câu 3 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

      • A.

        $20$

      • B.

        $30$

      • C.

        $40$

      • D.

        $80$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

      + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

      \(16.x - 9.x = 145 - 5\)

      \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

      \(x.7 = 140\)

      \(x = 140:7\)

      \(x = 20.\)

      Câu 4 :

      Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

      • A.

        Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

      • B.

        Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

      • C.

        Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

      • D.

        Kết quả là số lẻ.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)

      \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)

      \( = 18.124\)

      \( = 2232.\)

      Vậy \(A = 2232.\)

      Câu 5 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

      • A.

        $132$ 

      • B.

        $312$

      • C.

        $213$

      • D.

        $215$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

      Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

      \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

      \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

      \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

      \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

      \( = 8 + 16.5 + 125\)

      $ = 8 + 80 + 125 = 213.$

      Câu 6 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

      • A.

        $2$

      • B.

        $4$

      • C.

        $3$

      • D.

        $1$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)

      $65 - {4^{x + 2}} = 1$

      \({4^{x + 2}} = 65 - 1\)

      \({4^{x + 2}} = 64\)

      \({4^{x + 2}} = {4^3}\)

      \(x + 2 = 3\)

      \(x = 3 - 2\)

      \(x = 1.\)

      Vậy \(x = 1.\)

      Câu 7 :

      Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A = B$

      • B.

        $A = B + 1$

      • C.

        $A < B$

      • D.

        $A > B$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.

      + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

      \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

      \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)

      \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)

      \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)

      \( = 4.1 + 2002\)

      \( = 4 + 2002\)

      \( = 2006.\)

      Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)

      \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)

      \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)

      \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)

      \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)

      \( = 134 - 5\)

      \( = 129\)

      Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)

      Câu 8 :

      Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        $0$

      • B.

        $1002$

      • C.

        $20$

      • D.

        $2$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)

      Câu 9 :

      Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

      • A.

        $16$

      • B.

        $15$

      • C.

        $4$

      • D.

        $10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.

      Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.

      Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)

      Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)

      Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)

      Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)

      Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)

      Câu 10 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

      • A.

        $14$

      • B.

        $56$

      • C.

        $4$

      • D.

        $46$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)

      Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

      Thứ tự thực hiện các phép tính là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm để các em có thể luyện tập.

      Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính

      Để giải quyết các bài toán có nhiều phép tính, chúng ta cần tuân theo một quy tắc nhất định. Quy tắc này thường được nhớ bằng các cụm từ như “Nhân chia trước, cộng trừ sau” hoặc “Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau”. Cụ thể, thứ tự thực hiện các phép tính là:

      1. Trong ngoặc: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Nếu có nhiều ngoặc lồng nhau, thực hiện từ ngoặc trong cùng ra ngoài.
      2. Nhân và chia: Thực hiện các phép nhân và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
      3. Cộng và trừ: Thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

      Các dạng toán thường gặp

      Dưới đây là một số dạng toán thường gặp liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính:

      • Dạng 1: Bài toán chỉ chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia.
      • Dạng 2: Bài toán có chứa ngoặc đơn, ngoặc vuông.
      • Dạng 3: Bài toán kết hợp nhiều phép tính và ngoặc.
      • Dạng 4: Bài toán ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 6 x 2 - 4

      Giải:

      1. Thực hiện phép nhân: 6 x 2 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 4 = 20
      4. Vậy, 12 + 6 x 2 - 4 = 20

      Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: (15 - 9) x 3 + 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép tính trong ngoặc: 15 - 9 = 6
      2. Thực hiện phép nhân: 6 x 3 = 18
      3. Thực hiện phép cộng: 18 + 5 = 23
      4. Vậy, (15 - 9) x 3 + 5 = 23

      Bài tập trắc nghiệm

      Hãy làm các bài tập trắc nghiệm sau để kiểm tra kiến thức của bạn:

      1. Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: 8 x 5 - 10
        • A. 30
        • B. 50
        • C. 40
        • D. 20
      2. Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (20 - 12) : 4 + 3
        • A. 5
        • B. 8
        • C. 2
        • D. 11
      3. Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: 15 + 3 x (7 - 2)
        • A. 30
        • B. 45
        • C. 60
        • D. 20

      Lời khuyên khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các phép tính cần thực hiện.
      • Sử dụng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Kết luận

      Việc hiểu rõ và áp dụng đúng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính là rất quan trọng trong quá trình học Toán. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6