Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 của giaibaitoan.com!

Ở bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập và thực hành các kiến thức về tính chất cơ bản của phân số, theo chương trình Toán 6 Cánh diều.

Bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

    • A.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

    • B.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

    • D.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

    Câu 2 :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

    • A.

      $\left\{ {1; - 1} \right\}$

    • B.

      \(\left\{ 2 \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    Câu 3 :

    Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

    • A.

      \(a = 3,b = - 259\)

    • B.

      \(a = - 3,b = - 259\)

    • C.

      \(a = 3,b = 259\)

    • D.

      \(a = - 3,b = 259\)

    Câu 4 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

    Câu 5 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Câu 6 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\) 

    • B.

      \(31\)

    • C.

      \( - 1\) 

    • D.

      \(4\)

    Câu 7 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Câu 8 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

    Câu 9 :

    Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

    Câu 10 :

    Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

    Câu 11 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

    • A.

      \(\dfrac{a}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

    Câu 12 :

    Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

    • A.

      \(\dfrac{m}{n}\)

    • B.

      \(\dfrac{n}{m}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

    • D.

      \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

    Câu 13 :

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Câu 14 :

    Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

    • A.

      $180$ 

    • B.

      \(500\)

    • C.

      \(750\) 

    • D.

      \(450\)

    Câu 15 :

    Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

    • A.

      \({3^3}{.7^2}\)

    • B.

      \({3^3}{.7^3}.11.19\)

    • C.

      \({3^2}{.7^2}.11.19\)

    • D.

      \({3^3}{.7^2}.11.19\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

    • A.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

    • B.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

    • C.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

    • D.

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\).

    Lời giải chi tiết :

    Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

    Đáp án B sai.

    Câu 2 :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

    • A.

      $\left\{ {1; - 1} \right\}$

    • B.

      \(\left\{ 2 \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

    Câu 3 :

    Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

    • A.

      \(a = 3,b = - 259\)

    • B.

      \(a = - 3,b = - 259\)

    • C.

      \(a = 3,b = 259\)

    • D.

      \(a = - 3,b = 259\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất của phân số:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

    \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b = - 259\)

    Vậy \(a = 3,b = - 259\)

    Câu 4 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa phân số tối giản:

    Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

    Do đó ta chỉ cần tìm \(ƯCLN\) của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu \(ƯCLN\) đó là \(1\) thì phân số đã cho tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(ƯCLN\left( {2;4} \right) = 2 \ne 1\) nên loại.

    Đáp án B: \(ƯCLN\left( {15;96} \right) = 3 \ne 1\) nên loại.

    Đáp án C: \(ƯCLN\left( {13;27} \right) = 1\) nên C đúng.

    Đáp án D: \(ƯCLN\left( {29;58} \right) = 29 \ne 1\) nên D sai.

    Câu 5 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{8}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(ƯCLN\left( {600,800} \right) = 200\) nên:

    \(\dfrac{{600}}{{800}} = \dfrac{{600:200}}{{800:200}} = \dfrac{3}{4}\)

    Câu 6 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\) 

    • B.

      \(31\)

    • C.

      \( - 1\) 

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \dfrac{{ - 6 + 30}}{{54}}\) \( = \dfrac{{24}}{{54}} = \dfrac{{24:6}}{{54:6}} = \dfrac{4}{9}\)

    Vậy tử số của phân số cần tìm là \(4\)

    Câu 7 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

    • A.

      \(101\) 

    • B.

      \(32\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

    Câu 8 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

    Câu 9 :

    Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Phân tích tử của \(A\) thành các nhân tử.

    - Rút gọn biểu thức bằng cách chia cả tử và mẫu của \(A\) cho nhân tử chung.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{\left[ {3.\left( { - 4} \right) - 1} \right].60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{ - 13.60}}{{50.20}} = \dfrac{{ - 13.3}}{{50}} = \dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

    Câu 10 :

    Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.

    - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \dfrac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\)\( = \dfrac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \dfrac{{13}}{{ - 2.11}} = \dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

    Câu 11 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

    • A.

      \(\dfrac{a}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).12.a}}{{12.2}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).a}}{2} = \dfrac{{ - a}}{2}\).

    Câu 12 :

    Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

    • A.

      \(\dfrac{m}{n}\)

    • B.

      \(\dfrac{n}{m}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

    • D.

      \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}} = \dfrac{m}{n}\)

    Câu 13 :

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số.

    +) Tìm $MSC$ (thường là $BCNN$ của các mẫu).

    +) Tìm thừa số phụ $ = {\rm{ }}MSC{\rm{ }}:{\rm{ }}MS$

    +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng

    Lời giải chi tiết :

    Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

    \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

    Câu 14 :

    Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

    • A.

      $180$ 

    • B.

      \(500\)

    • C.

      \(750\) 

    • D.

      \(450\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố.

    - \(MSC\) được chọn thường là \(BCNN\) của các mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}5 = 5.1\\18 = {2.3^2}\\75 = {3.5^2}\end{array}\)

    \( \Rightarrow BCNN\left( {5;18;75} \right) = {2.3^2}{.5^2} = 450\)

    Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là \(450\)

    Câu 15 :

    Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

    • A.

      \({3^3}{.7^2}\)

    • B.

      \({3^3}{.7^3}.11.19\)

    • C.

      \({3^2}{.7^2}.11.19\)

    • D.

      \({3^3}{.7^2}.11.19\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là \(BCNN\) của các mẫu.

    Lời giải chi tiết :

    \({{{3^2}.7.11}}\) và \({{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) có thừa số nguyên tố chung là 3, 7, thừa số nguyên tố riêng là 11, 19.

    Số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 7 là 2.

    Do đó BCNN(\({{{3^2}.7.11}};{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\)) = \({3^3}{.7^2}.11.19\)

    Vậy mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là \({3^3}{.7^2}.11.19\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

      • A.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

      • B.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

      • D.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

      Câu 2 :

      Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

      • A.

        $\left\{ {1; - 1} \right\}$

      • B.

        \(\left\{ 2 \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      Câu 3 :

      Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

      • A.

        \(a = 3,b = - 259\)

      • B.

        \(a = - 3,b = - 259\)

      • C.

        \(a = 3,b = 259\)

      • D.

        \(a = - 3,b = 259\)

      Câu 4 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

      Câu 5 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{8}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

      Câu 6 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\) 

      • B.

        \(31\)

      • C.

        \( - 1\) 

      • D.

        \(4\)

      Câu 7 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Câu 8 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

      Câu 9 :

      Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

      Câu 10 :

      Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

      Câu 11 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

      • A.

        \(\dfrac{a}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

      Câu 12 :

      Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

      • A.

        \(\dfrac{m}{n}\)

      • B.

        \(\dfrac{n}{m}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

      • D.

        \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

      Câu 13 :

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Câu 14 :

      Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

      • A.

        $180$ 

      • B.

        \(500\)

      • C.

        \(750\) 

      • D.

        \(450\)

      Câu 15 :

      Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

      • A.

        \({3^3}{.7^2}\)

      • B.

        \({3^3}{.7^3}.11.19\)

      • C.

        \({3^2}{.7^2}.11.19\)

      • D.

        \({3^3}{.7^2}.11.19\)

      Câu 1 :

      Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

      • A.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

      • B.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)

      • C.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)

      • D.

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

      Đáp án B sai.

      Câu 2 :

      Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

      • A.

        $\left\{ {1; - 1} \right\}$

      • B.

        \(\left\{ 2 \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

      Câu 3 :

      Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

      • A.

        \(a = 3,b = - 259\)

      • B.

        \(a = - 3,b = - 259\)

      • C.

        \(a = 3,b = 259\)

      • D.

        \(a = - 3,b = 259\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phân số:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \) ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

      \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b = - 259\)

      Vậy \(a = 3,b = - 259\)

      Câu 4 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa phân số tối giản:

      Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1.$

      Do đó ta chỉ cần tìm \(ƯCLN\) của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu \(ƯCLN\) đó là \(1\) thì phân số đã cho tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(ƯCLN\left( {2;4} \right) = 2 \ne 1\) nên loại.

      Đáp án B: \(ƯCLN\left( {15;96} \right) = 3 \ne 1\) nên loại.

      Đáp án C: \(ƯCLN\left( {13;27} \right) = 1\) nên C đúng.

      Đáp án D: \(ƯCLN\left( {29;58} \right) = 29 \ne 1\) nên D sai.

      Câu 5 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{8}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(ƯCLN\left( {600,800} \right) = 200\) nên:

      \(\dfrac{{600}}{{800}} = \dfrac{{600:200}}{{800:200}} = \dfrac{3}{4}\)

      Câu 6 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\) 

      • B.

        \(31\)

      • C.

        \( - 1\) 

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \dfrac{{ - 6 + 30}}{{54}}\) \( = \dfrac{{24}}{{54}} = \dfrac{{24:6}}{{54:6}} = \dfrac{4}{9}\)

      Vậy tử số của phân số cần tìm là \(4\)

      Câu 7 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

      • A.

        \(101\) 

      • B.

        \(32\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

      Câu 8 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

      Câu 9 :

      Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Phân tích tử của \(A\) thành các nhân tử.

      - Rút gọn biểu thức bằng cách chia cả tử và mẫu của \(A\) cho nhân tử chung.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{\left[ {3.\left( { - 4} \right) - 1} \right].60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{ - 13.60}}{{50.20}} = \dfrac{{ - 13.3}}{{50}} = \dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

      Câu 10 :

      Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.

      - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \dfrac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\)\( = \dfrac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \dfrac{{13}}{{ - 2.11}} = \dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

      Câu 11 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

      • A.

        \(\dfrac{a}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).12.a}}{{12.2}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).a}}{2} = \dfrac{{ - a}}{2}\).

      Câu 12 :

      Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

      • A.

        \(\dfrac{m}{n}\)

      • B.

        \(\dfrac{n}{m}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

      • D.

        \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}} = \dfrac{m}{n}\)

      Câu 13 :

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

       Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số.

      +) Tìm $MSC$ (thường là $BCNN$ của các mẫu).

      +) Tìm thừa số phụ $ = {\rm{ }}MSC{\rm{ }}:{\rm{ }}MS$

      +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng

      Lời giải chi tiết :

      Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

      \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

      Câu 14 :

      Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

      • A.

        $180$ 

      • B.

        \(500\)

      • C.

        \(750\) 

      • D.

        \(450\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố.

      - \(MSC\) được chọn thường là \(BCNN\) của các mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5 = 5.1\\18 = {2.3^2}\\75 = {3.5^2}\end{array}\)

      \( \Rightarrow BCNN\left( {5;18;75} \right) = {2.3^2}{.5^2} = 450\)

      Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là \(450\)

      Câu 15 :

      Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

      • A.

        \({3^3}{.7^2}\)

      • B.

        \({3^3}{.7^3}.11.19\)

      • C.

        \({3^2}{.7^2}.11.19\)

      • D.

        \({3^3}{.7^2}.11.19\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là \(BCNN\) của các mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      \({{{3^2}.7.11}}\) và \({{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) có thừa số nguyên tố chung là 3, 7, thừa số nguyên tố riêng là 11, 19.

      Số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 7 là 2.

      Do đó BCNN(\({{{3^2}.7.11}};{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\)) = \({3^3}{.7^2}.11.19\)

      Vậy mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là \({3^3}{.7^2}.11.19\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

      Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, xuất hiện từ rất sớm trong chương trình học. Hiểu rõ tính chất cơ bản của phân số là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số, đồng thời là bước đệm cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên.

      Các tính chất cơ bản của phân số

      Có ba tính chất cơ bản của phân số mà học sinh Toán 6 Cánh diều cần nắm vững:

      1. Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: a/b = (a * m) / (b * m) (với m ≠ 0)
      2. Tính chất 2: Nếu ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: a/b = (a : m) / (b : m) (với m ≠ 0)
      3. Tính chất 3: Hai phân số bằng nhau thì có cùng tử số và mẫu số sau khi đã rút gọn.

      Ứng dụng của các tính chất cơ bản của phân số

      Các tính chất này được ứng dụng rộng rãi trong việc:

      • Rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.
      • Quy đồng mẫu số: Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số, sau đó nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số bằng BCNN.
      • So sánh phân số: Quy đồng mẫu số hoặc sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh.
      • Giải các bài toán liên quan đến phân số: Áp dụng các tính chất để đơn giản hóa biểu thức, tìm giá trị ẩn, hoặc giải phương trình.

      Dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tính chất cơ bản của phân số thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Nhận biết phân số bằng nhau: Cho hai phân số, yêu cầu xác định xem chúng có bằng nhau hay không.
      • Rút gọn phân số: Cho một phân số, yêu cầu rút gọn về phân số tối giản.
      • Quy đồng mẫu số: Cho hai hoặc nhiều phân số, yêu cầu quy đồng mẫu số.
      • Tìm x: Cho một phương trình chứa phân số, yêu cầu tìm giá trị của x.
      • Ứng dụng tính chất để giải bài toán: Cho một bài toán thực tế, yêu cầu sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Rút gọn phân số 12/18.

      Giải: ƯCLN(12, 18) = 6. Vậy 12/18 = (12 : 6) / (18 : 6) = 2/3.

      Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số 1/22/3.

      Giải: BCNN(2, 3) = 6. Vậy 1/2 = 3/62/3 = 4/6.

      Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các tính chất cơ bản của phân số một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Hy vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp trên giaibaitoan.com, bạn sẽ tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6