Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế để giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương.

Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng và đáp án chi tiết, bạn có thể tự tin làm bài và kiểm tra kết quả ngay lập tức. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời, giúp bạn đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu trả lời đúng:

    • A.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

    • B.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

    • C.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

    • D.

      \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

    Câu 2 :

    Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

    • A.

      \(x = - 88\)

    • B.

      \(x = - 42\)

    • C.

      \(x = 42\)

    • D.

      \(x = 88\)

    Câu 3 :

    Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

    • A.

      $-174$

    • B.

      $6$

    • C.

      $-6$

    • D.

      $174$

    Câu 4 :

    Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

    • A.

      $69$

    • B.

      $0$

    • C.

      $-69$

    • D.

      $52$

    Câu 5 :

    Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

    • A.

      $6$

    • B.

      $0$

    • C.

      $-6$

    • D.

      $5$

    Câu 6 :

    Cho \(x - 236\) là số đối của số 0 thì x là:

    • A.

      \( - 234\)

    • B.

      \(234\)

    • C.

      \(0\) 

    • D.

      \(236\)

    Câu 7 :

    Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

    • A.

      \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

    • B.

      \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

    • C.

      \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

    • D.

      \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

    Câu 8 :

    Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

    • A.

      \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

    • B.

      \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

    • C.

      \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

    • D.

      \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

    Câu 9 :

    Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

    • A.

      Một số chia hết cho 10

    • B.

      Một số chẵn chia hết cho 3

    • C.

      Một số lẻ

    • D.

      Một số lẻ chia hết cho 5

    Câu 10 :

    Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

    • A.

      $186$

    • B.

      $164$

    • C.

      $30$

    • D.

      $168$

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(69\)

    • B.

      \(-69\)

    • C.

      \(96\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 12 :

    Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

    • A.

      \(x = 12\)

    • B.

      \(x = - 8\)

    • C.

      \(x = 12\) hoặc \(x = - 8\)

    • D.

      \(x = 0\)

    Câu 13 :

    Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

    • A.

      \( - 144\)

    • B.

      \(144\)

    • C.

      \( - 204\)

    • D.

      \(204\)

    Câu 14 :

    Cho  \(A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

    • B.

      Giá trị của A là số lẻ

    • C.

      Giá trị của A là số dương

    • D.

      Giá trị của A là số chia hết cho 3

    Câu 15 :

    Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \({x_1} > - 4\)

    • B.

      \({x_1} > 0\)

    • C.

      \({x_1} = - 5\) 

    • D.

      \({x_1} < - 5\)

    Câu 16 :

    Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

    • A.

      \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

    • B.

      \( \pm 3;\, \pm 7\)

    • C.

      \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

    • D.

      \(7;\, - 7\)

    Câu 17 :

    Khi \(x = - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

    • A.

      \( - 100\)

    • B.

      \(100\)

    • C.

      \( - 96\)

    • D.

      Một kết quả khác

    Câu 18 :

    Cho x là số nguyên và \(x + 1\) là ước của 5 thì giá trị của x là:

    • A.

      \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

    • B.

      \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

    • C.

      \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

    • D.

      \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

    Câu 19 :

    Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

    • A.

      \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

    • B.

      \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

    • C.

      A, B đều sai

    • D.

      A, B đều đúng

    Câu 20 :

    Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$.

    • A.

      \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

    • B.

      \(x = - 1;y = 11;z = - 2.\)

    • C.

      \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

    • D.

      \(x = 12;y = - 1;z = - 2.\)

    Câu 21 :

    Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\) 

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 22 :

    Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

    • A.

      \( - 3\)

    • B.

      \( - 2\)

    • C.

      \( 0\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 23 :

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

    • A.

      \( - 10\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(10\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu trả lời đúng:

    • A.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

    • B.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

    • C.

      \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

    • D.

      \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left( { - 9} \right) + 19 = 10;\,\;19 + \left( { - 9} \right) = 10\) nên \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\).

    Do đó câu A đúng, câu B, C sai.

    Vì \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = - 18;\,19 + 19 = 38;\, - 18 \ne 38\) nên câu D sai.

    Câu 2 :

    Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

    • A.

      \(x = - 88\)

    • B.

      \(x = - 42\)

    • C.

      \(x = 42\)

    • D.

      \(x = 88\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Thu gọn vế tráiBước 2: Tìm x

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

    \(\begin{array}{l}\left( {44 - 16} \right) - x = - 60\\28 - x = - 60\\x = 28 - \left( { - 60} \right)\\x = 28 + 60\\x = 88\end{array}\)

    Vậy \(x = 88.\)

    Câu 3 :

    Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

    • A.

      $-174$

    • B.

      $6$

    • C.

      $-6$

    • D.

      $174$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta có thể làm như sau:Bước 1: Tìm $x + 84$ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệuBước 2: Tìm $x$ bằng cách lấy tổng trừ số hạng đã biết

    Hoặc ta có thể phá ngoặc rồi rút gọn vế trái, sau đó thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

    \(\begin{array}{l}x + 84 = 17 - 107\\x + 84 = - \left( {107 - 17} \right)\\x + 84 = - 90\\x = - 90 - 84\\x = - \left( {90 + 84} \right)\\x = - 174\end{array}\)

    Vậy \(x = - 174.\)

    Câu 4 :

    Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

    • A.

      $69$

    • B.

      $0$

    • C.

      $-69$

    • D.

      $52$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Ta sử dụng qui tắc phá ngoặc

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “+” chuyển thành dầu “-“ và dấu “-“ chuyển thành dấu “+”.

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

    + Sử dụng qui tắc cộng số nguyên và tính chất giao hoán để thực hiện phép tính

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $(52 - 69 + 17) - (52 + 17) $

    $ = 52 - 69 + 17 - 52 - 17 $

    $ = (52 - 52) + (17 - 17) - 69 $

    $ = 0 + 0 - 69 $

    $ = - 69$

    Câu 5 :

    Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

    • A.

      $6$

    • B.

      $0$

    • C.

      $-6$

    • D.

      $5$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm các giá trị của x thỏa mãn $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$ Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được

    Lời giải chi tiết :

    Vì $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}$ nên $x\; \in \;\left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$ Tổng các số nguyên $x$ là: $( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5$$ = \left( { - 6} \right) + [( - 5) + 5\left] { + \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + } \right[( - 3) + 3\left] + \right[( - 2) + 2\left] + \right[( - 1) + 1] + 0$$ = ( - 6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = - 6$

    Câu 6 :

    Cho \(x - 236\) là số đối của số 0 thì x là:

    • A.

      \( - 234\)

    • B.

      \(234\)

    • C.

      \(0\) 

    • D.

      \(236\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Số đối của 0 là 0.

    + Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm x.

    Lời giải chi tiết :

    Số đối của số 0 là 0.

    Vì \(x - 236\) là số đối của số 0 nên

    \(\begin{array}{l}x - 236 = 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 0 + 236\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 236.\end{array}\)

    Câu 7 :

    Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

    • A.

      \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

    • B.

      \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

    • C.

      \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

    • D.

      \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng khái niệm tập hợp và khái niệm số đối của tập hợp để tìm ra tập hợp F.

    Số đối của a là –a; số đối của 0 là 0.

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp F gồm các phần tử của E và \(E = \left\{ {3; - \,8;\,0} \right\}\) nên $3; - 8;0$ là các phần tử của tập F

    Số đối của 3 là -3

    Số đối của -8 là 8

    Số đối của 0 là 0

    Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là \(F = \left\{ {3;\, - 8;\;\,0;\, - 3;\;\,8} \right\}\)

    Câu 8 :

    Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

    • A.

      \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

    • B.

      \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

    • C.

      \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

    • D.

      \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng các kiến thức:

    + Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b

    + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số $0.$

    + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số $0.$

    + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

    + Từ đó sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần.

    Lời giải chi tiết :

    Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là: \(1280;\,\;43;\,\;28;\;\,1;\;\,0;\, - 52;\, - 291.\)

    Câu 9 :

    Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

    • A.

      Một số chia hết cho 10

    • B.

      Một số chẵn chia hết cho 3

    • C.

      Một số lẻ

    • D.

      Một số lẻ chia hết cho 5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện tính phép tính cộng, trừ sau+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện bỏ ngoặc theo thứ tự: $()\; \to \;[]\; \to \;\{ \} $

    Lời giải chi tiết :

    Ta có$\begin{array}{l}455 - 5.[( - 5) + 4.( - 8)]\\ = 455 - 5.( - 5 - 32)\\ = 455 - 5.[ - (5 + 32)]\\ = 455 - 5.( - 37)\\ = 455 + 185\\ = 640\end{array}$

    Nhận thấy \(640\, \vdots \,10\) nên chọn A.

    Câu 10 :

    Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

    • A.

      $186$

    • B.

      $164$

    • C.

      $30$

    • D.

      $168$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính trừ nên ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\; = 108 - \left( { - 78} \right) = 108 + 78 = 186$

    Câu 11 :

    Thực hiện phép tính \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(69\)

    • B.

      \(-69\)

    • C.

      \(96\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\\ = - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - 113 + 567\\ = \left( { - 567 + 567} \right) - \left( { - 113 + 113} \right) + \left( { - 69} \right)\\ = 0 - 0 + \left( { - 69} \right)\\ = - 69.\end{array}\)

    Câu 12 :

    Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

    • A.

      \(x = 12\)

    • B.

      \(x = - 8\)

    • C.

      \(x = 12\) hoặc \(x = - 8\)

    • D.

      \(x = 0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng $A.{\rm{ }}B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

    TH1:

     \(\begin{array}{l}x - 12 = 0\\x = 12\end{array}\)

    TH2:

    \(\begin{array}{l}8 + x = 0\\x = - 8\end{array}\)

    Vậy \(x = 12\); \(x = - 8.\)

    Câu 13 :

    Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

    • A.

      \( - 144\)

    • B.

      \(144\)

    • C.

      \( - 204\)

    • D.

      \(204\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta thực hiện lũy thừa trước sau đó tính ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\)

    $\begin{array}{l} = - 4.[12:4 - ( - 12)] - 144 \\= - 4.(3 + 12) - 144 = - 4.15 - 144\\ = - 60 - 144 = - (60 + 144) = - 204\end{array}$

    Câu 14 :

    Cho  \(A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

    • B.

      Giá trị của A là số lẻ

    • C.

      Giá trị của A là số dương

    • D.

      Giá trị của A là số chia hết cho 3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\\ = - 128.\left( { - 25} \right) - 128.89 + 128.89 + 128.\left( { - 125} \right)\\ = \left( { - 128.89 + 128.89} \right) - \left[ {128.\left( { - 25} \right) - 128.\left( { - 125} \right)} \right]\\ = 0 - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 125} \right]\\ = - 128.100\\ = - 12800.\end{array}\)

    Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.

    Câu 15 :

    Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \({x_1} > - 4\)

    • B.

      \({x_1} > 0\)

    • C.

      \({x_1} = - 5\) 

    • D.

      \({x_1} < - 5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu; quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; quy tắc chuyển vế và định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3= - 10 + 1\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3= - 9\\{\left( {x + 3} \right)^3} = \left( { - 9} \right).3\\{\left( {x + 3} \right)^3} = - 27\\{\left( {x + 3} \right)^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x + 3 = - 3\\x= - 3 - 3\\x= - 6.\end{array}\)

    Vậy \({x_1} = - 6 < - 5\).

    Câu 16 :

    Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

    • A.

      \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

    • B.

      \( \pm 3;\, \pm 7\)

    • C.

      \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

    • D.

      \(7;\, - 7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của $-5$

    + Lập bảng giá trị để tìm x

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: -5 là bội của \(x + 2\) suy ra \(x + 2\) là ước của -5.

    Mà \(Ư\left( { - 5} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\) nên suy ra \(x + 2 \in \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\)

    Xét bảng:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 1

    Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,3;\, - 3;\, - 7} \right\}\) .

    Câu 17 :

    Khi \(x = - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

    • A.

      \( - 100\)

    • B.

      \(100\)

    • C.

      \( - 96\)

    • D.

      Một kết quả khác

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = - 12\) vào biểu thức ta tính được giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 12\) vào biểu thức ta được:

    \(\begin{array}{l}\left( { - 12 - 8} \right)\left( { - 12 + 17} \right)\\ = \left( { - 20} \right).5\\ = - 100\end{array}\)

    Câu 18 :

    Cho x là số nguyên và \(x + 1\) là ước của 5 thì giá trị của x là:

    • A.

      \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

    • B.

      \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

    • C.

      \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

    • D.

      \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 5.

    + Lập bảng giá trị để tìm x.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\left( {x + 1} \right) \in Ư\left( 5 \right) \) suy ra \( \left( {x + 1} \right) \in \left\{ { - 5;\, - 1;\;\,1;\,\;5} \right\}.\)

    Xét bảng:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 2

    Vậy \(x \in \left\{ {0;\,4;\, - 2;\, - 6} \right\}\) .

    Câu 19 :

    Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

    • A.

      \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

    • B.

      \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

    • C.

      A, B đều sai

    • D.

      A, B đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biến đổi vế trái sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất kết hợp; quy tắc nhân hai số nguyên để rút gọn.

    Từ đó so sánh với vế phải ở các đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    + Đáp án A: Xét \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\), với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\)

    \(\begin{array}{l}VT = a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right)\\ = ab - ac - ab - ad\\ = \left( {ab - ab} \right) - \left( {ac + ad} \right)\\ = 0 - a\left( {c + d} \right)\\ = - a\left( {c + d} \right)\\ = VP\end{array}\)

    Vậy \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\) hay A đúng.

    + Đáp án B: Với \(a,\,b,\,c \in \mathbb{Z}\) xét \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

    \(\begin{array}{l}VT = a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = ab + ac - ba + bc\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab - ba} \right) + \left( {ac + bc} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 0 + c\left( {a + b} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = c\left( {a + b} \right)\\VP = \left( {a + b} \right)c\\ \Rightarrow VT = VP\end{array}\)

    Vậy \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\) Hay B đúng.

    Vậy cả A, B đều đúng

    Câu 20 :

    Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$.

    • A.

      \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

    • B.

      \(x = - 1;y = 11;z = - 2.\)

    • C.

      \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

    • D.

      \(x = 12;y = - 1;z = - 2.\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Cộng các dữ kiện đề bài cho để tính tổng \(x + y + z\)

    + Từ đó tính \(x;y;z\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$ nên

    \(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {y + z} \right) + \left( {z + x} \right) = 11 + 10 + \left( { - 3} \right)\\ x + y + y + z + z + x = 21 + \left( { - 3} \right)\\ \left( {x + x} \right) + \left( {y + y} \right) + \left( {z + z} \right) = 18\\ 2x + 2y + 2z = 18\\ 2\left( {x + y + z} \right) = 18\\ x + y + z = 9\end{array}\)

    Vậy \(x + y + z = 9.\)+) $z = (x + y + z) - (x + y) = 9 - 11 = - 2$+)$x = (x + y + z) - (y + z) = 9 - 10 = - 1$+) $y = (x + y + z) - (x + z) = 9 - \left( { - 3} \right) = 12$Vậy \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

    Câu 21 :

    Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\) 

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Biến đổi \(2n - 1\) thành tổng hai số nguyên trong đó một số hạng có chứa \(n + 1\) .

    + Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu và định nghĩa bội và ước của một số nguyên

    + Lập bảng để tìm ra n

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(2n - 1 = 2n + 2 - 3 = \left( {2n + 2} \right) - 3 = 2\left( {n + 1} \right) - 3\)

    Vì \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) nên \(\left[ {2\left( {n + 1} \right) - 3} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\) .

    Mà \(2\left( {n + 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) , suy ra \( - 3 \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow n + 1 \in U\left( { - 3} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 3} \right\}\) .

    Ta có bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 3

    Vậy \(n \in \left\{ { - 4;\, - 2;\,0;\,2} \right\}\)

    Do đó có 4 số nguyên \(n\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 22 :

    Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

    • A.

      \( - 3\)

    • B.

      \( - 2\)

    • C.

      \( 0\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Ta thấy tích hai số là một số âm khi hai số đó trái dấu.

    + Từ đó chia hai trường hợp:

    TH1: \(n + 3 > 0\) và \(n - 2 < 0\)

    TH2: \(n + 3 < 0\) và \(n - 2 > 0\)

    Từ các trường hợp ta tìm giá trị của n.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) nên suy ra \(n + 3\) và \(n - 2\) là hai số trái dấu.

    TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 > 0\\n - 2 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n > 0 - 3\\n < 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n > - 3\\n < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < n < 2 \Rightarrow n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\;\,0;\;\,1} \right\}\) vì \(n \in Z.\)

    TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 < 0\\n - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n < 0 - 3\\n > 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n < - 3\\n > 2\end{array} \right.\) suy ra không có giá trị nào của n thỏa mãn.

    Vậy \(n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\,\;0;\;\,1} \right\}\).

    Tổng các số nguyên thỏa mãn là \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 = - 2.\)

    Câu 23 :

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

    • A.

      \( - 10\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(10\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất \({A^2} \ge 0\) với mọi A và tính chất \(m - {A^2} \le m\) để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

    Ta có: \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} \le 0,\;\,\forall x \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10 \le 10,\,\;\forall x \in \mathbb{Z}\)

    Suy ra \(C \le 10\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) .

    \(C = 10\) khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\)

    Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi \(x = 5\) .

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu trả lời đúng:

      • A.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

      • B.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

      • C.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

      • D.

        \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

      Câu 2 :

      Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

      • A.

        \(x = - 88\)

      • B.

        \(x = - 42\)

      • C.

        \(x = 42\)

      • D.

        \(x = 88\)

      Câu 3 :

      Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

      • A.

        $-174$

      • B.

        $6$

      • C.

        $-6$

      • D.

        $174$

      Câu 4 :

      Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

      • A.

        $69$

      • B.

        $0$

      • C.

        $-69$

      • D.

        $52$

      Câu 5 :

      Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

      • A.

        $6$

      • B.

        $0$

      • C.

        $-6$

      • D.

        $5$

      Câu 6 :

      Cho \(x - 236\) là số đối của số 0 thì x là:

      • A.

        \( - 234\)

      • B.

        \(234\)

      • C.

        \(0\) 

      • D.

        \(236\)

      Câu 7 :

      Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

      • A.

        \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

      • B.

        \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

      • C.

        \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

      • D.

        \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

      Câu 8 :

      Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

      • A.

        \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

      • B.

        \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

      • C.

        \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

      • D.

        \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

      Câu 9 :

      Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

      • A.

        Một số chia hết cho 10

      • B.

        Một số chẵn chia hết cho 3

      • C.

        Một số lẻ

      • D.

        Một số lẻ chia hết cho 5

      Câu 10 :

      Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

      • A.

        $186$

      • B.

        $164$

      • C.

        $30$

      • D.

        $168$

      Câu 11 :

      Thực hiện phép tính \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        \(69\)

      • B.

        \(-69\)

      • C.

        \(96\)

      • D.

        \(0\)

      Câu 12 :

      Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

      • A.

        \(x = 12\)

      • B.

        \(x = - 8\)

      • C.

        \(x = 12\) hoặc \(x = - 8\)

      • D.

        \(x = 0\)

      Câu 13 :

      Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

      • A.

        \( - 144\)

      • B.

        \(144\)

      • C.

        \( - 204\)

      • D.

        \(204\)

      Câu 14 :

      Cho  \(A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

      • B.

        Giá trị của A là số lẻ

      • C.

        Giá trị của A là số dương

      • D.

        Giá trị của A là số chia hết cho 3

      Câu 15 :

      Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \({x_1} > - 4\)

      • B.

        \({x_1} > 0\)

      • C.

        \({x_1} = - 5\) 

      • D.

        \({x_1} < - 5\)

      Câu 16 :

      Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

      • A.

        \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

      • B.

        \( \pm 3;\, \pm 7\)

      • C.

        \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

      • D.

        \(7;\, - 7\)

      Câu 17 :

      Khi \(x = - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

      • A.

        \( - 100\)

      • B.

        \(100\)

      • C.

        \( - 96\)

      • D.

        Một kết quả khác

      Câu 18 :

      Cho x là số nguyên và \(x + 1\) là ước của 5 thì giá trị của x là:

      • A.

        \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

      • B.

        \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

      • C.

        \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

      • D.

        \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

      Câu 19 :

      Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

      • A.

        \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

      • B.

        \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

      • C.

        A, B đều sai

      • D.

        A, B đều đúng

      Câu 20 :

      Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$.

      • A.

        \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

      • B.

        \(x = - 1;y = 11;z = - 2.\)

      • C.

        \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

      • D.

        \(x = 12;y = - 1;z = - 2.\)

      Câu 21 :

      Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\) 

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 22 :

      Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

      • A.

        \( - 3\)

      • B.

        \( - 2\)

      • C.

        \( 0\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 23 :

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

      • A.

        \( - 10\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(10\)

      Câu 1 :

      Chọn câu trả lời đúng:

      • A.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

      • B.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

      • C.

        \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

      • D.

        \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\left( { - 9} \right) + 19 = 10;\,\;19 + \left( { - 9} \right) = 10\) nên \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\).

      Do đó câu A đúng, câu B, C sai.

      Vì \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = - 18;\,19 + 19 = 38;\, - 18 \ne 38\) nên câu D sai.

      Câu 2 :

      Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

      • A.

        \(x = - 88\)

      • B.

        \(x = - 42\)

      • C.

        \(x = 42\)

      • D.

        \(x = 88\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Thu gọn vế tráiBước 2: Tìm x

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $44 - x - 16{\rm{ }} = - 60$

      \(\begin{array}{l}\left( {44 - 16} \right) - x = - 60\\28 - x = - 60\\x = 28 - \left( { - 60} \right)\\x = 28 + 60\\x = 88\end{array}\)

      Vậy \(x = 88.\)

      Câu 3 :

      Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

      • A.

        $-174$

      • B.

        $6$

      • C.

        $-6$

      • D.

        $174$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta có thể làm như sau:Bước 1: Tìm $x + 84$ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệuBước 2: Tìm $x$ bằng cách lấy tổng trừ số hạng đã biết

      Hoặc ta có thể phá ngoặc rồi rút gọn vế trái, sau đó thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

      \(\begin{array}{l}x + 84 = 17 - 107\\x + 84 = - \left( {107 - 17} \right)\\x + 84 = - 90\\x = - 90 - 84\\x = - \left( {90 + 84} \right)\\x = - 174\end{array}\)

      Vậy \(x = - 174.\)

      Câu 4 :

      Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

      • A.

        $69$

      • B.

        $0$

      • C.

        $-69$

      • D.

        $52$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Ta sử dụng qui tắc phá ngoặc

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “+” chuyển thành dầu “-“ và dấu “-“ chuyển thành dấu “+”.

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

      + Sử dụng qui tắc cộng số nguyên và tính chất giao hoán để thực hiện phép tính

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $(52 - 69 + 17) - (52 + 17) $

      $ = 52 - 69 + 17 - 52 - 17 $

      $ = (52 - 52) + (17 - 17) - 69 $

      $ = 0 + 0 - 69 $

      $ = - 69$

      Câu 5 :

      Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

      • A.

        $6$

      • B.

        $0$

      • C.

        $-6$

      • D.

        $5$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tìm các giá trị của x thỏa mãn $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$ Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      Vì $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}$ nên $x\; \in \;\left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$ Tổng các số nguyên $x$ là: $( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5$$ = \left( { - 6} \right) + [( - 5) + 5\left] { + \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + } \right[( - 3) + 3\left] + \right[( - 2) + 2\left] + \right[( - 1) + 1] + 0$$ = ( - 6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = - 6$

      Câu 6 :

      Cho \(x - 236\) là số đối của số 0 thì x là:

      • A.

        \( - 234\)

      • B.

        \(234\)

      • C.

        \(0\) 

      • D.

        \(236\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Số đối của 0 là 0.

      + Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số 0 là 0.

      Vì \(x - 236\) là số đối của số 0 nên

      \(\begin{array}{l}x - 236 = 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 0 + 236\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 236.\end{array}\)

      Câu 7 :

      Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

      • A.

        \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

      • B.

        \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

      • C.

        \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

      • D.

        \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm tập hợp và khái niệm số đối của tập hợp để tìm ra tập hợp F.

      Số đối của a là –a; số đối của 0 là 0.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp F gồm các phần tử của E và \(E = \left\{ {3; - \,8;\,0} \right\}\) nên $3; - 8;0$ là các phần tử của tập F

      Số đối của 3 là -3

      Số đối của -8 là 8

      Số đối của 0 là 0

      Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là \(F = \left\{ {3;\, - 8;\;\,0;\, - 3;\;\,8} \right\}\)

      Câu 8 :

      Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

      • A.

        \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

      • B.

        \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

      • C.

        \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

      • D.

        \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng các kiến thức:

      + Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b

      + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số $0.$

      + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số $0.$

      + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

      + Từ đó sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần.

      Lời giải chi tiết :

      Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là: \(1280;\,\;43;\,\;28;\;\,1;\;\,0;\, - 52;\, - 291.\)

      Câu 9 :

      Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

      • A.

        Một số chia hết cho 10

      • B.

        Một số chẵn chia hết cho 3

      • C.

        Một số lẻ

      • D.

        Một số lẻ chia hết cho 5

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện tính phép tính cộng, trừ sau+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện bỏ ngoặc theo thứ tự: $()\; \to \;[]\; \to \;\{ \} $

      Lời giải chi tiết :

      Ta có$\begin{array}{l}455 - 5.[( - 5) + 4.( - 8)]\\ = 455 - 5.( - 5 - 32)\\ = 455 - 5.[ - (5 + 32)]\\ = 455 - 5.( - 37)\\ = 455 + 185\\ = 640\end{array}$

      Nhận thấy \(640\, \vdots \,10\) nên chọn A.

      Câu 10 :

      Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

      • A.

        $186$

      • B.

        $164$

      • C.

        $30$

      • D.

        $168$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính trừ nên ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\; = 108 - \left( { - 78} \right) = 108 + 78 = 186$

      Câu 11 :

      Thực hiện phép tính \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        \(69\)

      • B.

        \(-69\)

      • C.

        \(96\)

      • D.

        \(0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\\ = - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - 113 + 567\\ = \left( { - 567 + 567} \right) - \left( { - 113 + 113} \right) + \left( { - 69} \right)\\ = 0 - 0 + \left( { - 69} \right)\\ = - 69.\end{array}\)

      Câu 12 :

      Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

      • A.

        \(x = 12\)

      • B.

        \(x = - 8\)

      • C.

        \(x = 12\) hoặc \(x = - 8\)

      • D.

        \(x = 0\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng $A.{\rm{ }}B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

      TH1:

       \(\begin{array}{l}x - 12 = 0\\x = 12\end{array}\)

      TH2:

      \(\begin{array}{l}8 + x = 0\\x = - 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 12\); \(x = - 8.\)

      Câu 13 :

      Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

      • A.

        \( - 144\)

      • B.

        \(144\)

      • C.

        \( - 204\)

      • D.

        \(204\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta thực hiện lũy thừa trước sau đó tính ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\)

      $\begin{array}{l} = - 4.[12:4 - ( - 12)] - 144 \\= - 4.(3 + 12) - 144 = - 4.15 - 144\\ = - 60 - 144 = - (60 + 144) = - 204\end{array}$

      Câu 14 :

      Cho  \(A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

      • B.

        Giá trị của A là số lẻ

      • C.

        Giá trị của A là số dương

      • D.

        Giá trị của A là số chia hết cho 3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\\ = - 128.\left( { - 25} \right) - 128.89 + 128.89 + 128.\left( { - 125} \right)\\ = \left( { - 128.89 + 128.89} \right) - \left[ {128.\left( { - 25} \right) - 128.\left( { - 125} \right)} \right]\\ = 0 - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 125} \right]\\ = - 128.100\\ = - 12800.\end{array}\)

      Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.

      Câu 15 :

      Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \({x_1} > - 4\)

      • B.

        \({x_1} > 0\)

      • C.

        \({x_1} = - 5\) 

      • D.

        \({x_1} < - 5\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu; quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; quy tắc chuyển vế và định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 = - 10\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3= - 10 + 1\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3= - 9\\{\left( {x + 3} \right)^3} = \left( { - 9} \right).3\\{\left( {x + 3} \right)^3} = - 27\\{\left( {x + 3} \right)^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x + 3 = - 3\\x= - 3 - 3\\x= - 6.\end{array}\)

      Vậy \({x_1} = - 6 < - 5\).

      Câu 16 :

      Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

      • A.

        \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

      • B.

        \( \pm 3;\, \pm 7\)

      • C.

        \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

      • D.

        \(7;\, - 7\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của $-5$

      + Lập bảng giá trị để tìm x

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: -5 là bội của \(x + 2\) suy ra \(x + 2\) là ước của -5.

      Mà \(Ư\left( { - 5} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\) nên suy ra \(x + 2 \in \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\)

      Xét bảng:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 1

      Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,3;\, - 3;\, - 7} \right\}\) .

      Câu 17 :

      Khi \(x = - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

      • A.

        \( - 100\)

      • B.

        \(100\)

      • C.

        \( - 96\)

      • D.

        Một kết quả khác

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 12\) vào biểu thức ta tính được giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 12\) vào biểu thức ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( { - 12 - 8} \right)\left( { - 12 + 17} \right)\\ = \left( { - 20} \right).5\\ = - 100\end{array}\)

      Câu 18 :

      Cho x là số nguyên và \(x + 1\) là ước của 5 thì giá trị của x là:

      • A.

        \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

      • B.

        \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

      • C.

        \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

      • D.

        \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 5.

      + Lập bảng giá trị để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( {x + 1} \right) \in Ư\left( 5 \right) \) suy ra \( \left( {x + 1} \right) \in \left\{ { - 5;\, - 1;\;\,1;\,\;5} \right\}.\)

      Xét bảng:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 2

      Vậy \(x \in \left\{ {0;\,4;\, - 2;\, - 6} \right\}\) .

      Câu 19 :

      Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

      • A.

        \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

      • B.

        \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

      • C.

        A, B đều sai

      • D.

        A, B đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Biến đổi vế trái sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất kết hợp; quy tắc nhân hai số nguyên để rút gọn.

      Từ đó so sánh với vế phải ở các đáp án.

      Lời giải chi tiết :

      + Đáp án A: Xét \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\), với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\)

      \(\begin{array}{l}VT = a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right)\\ = ab - ac - ab - ad\\ = \left( {ab - ab} \right) - \left( {ac + ad} \right)\\ = 0 - a\left( {c + d} \right)\\ = - a\left( {c + d} \right)\\ = VP\end{array}\)

      Vậy \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\) hay A đúng.

      + Đáp án B: Với \(a,\,b,\,c \in \mathbb{Z}\) xét \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

      \(\begin{array}{l}VT = a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = ab + ac - ba + bc\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab - ba} \right) + \left( {ac + bc} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 0 + c\left( {a + b} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = c\left( {a + b} \right)\\VP = \left( {a + b} \right)c\\ \Rightarrow VT = VP\end{array}\)

      Vậy \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\) Hay B đúng.

      Vậy cả A, B đều đúng

      Câu 20 :

      Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$.

      • A.

        \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

      • B.

        \(x = - 1;y = 11;z = - 2.\)

      • C.

        \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

      • D.

        \(x = 12;y = - 1;z = - 2.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Cộng các dữ kiện đề bài cho để tính tổng \(x + y + z\)

      + Từ đó tính \(x;y;z\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x = - 3$ nên

      \(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {y + z} \right) + \left( {z + x} \right) = 11 + 10 + \left( { - 3} \right)\\ x + y + y + z + z + x = 21 + \left( { - 3} \right)\\ \left( {x + x} \right) + \left( {y + y} \right) + \left( {z + z} \right) = 18\\ 2x + 2y + 2z = 18\\ 2\left( {x + y + z} \right) = 18\\ x + y + z = 9\end{array}\)

      Vậy \(x + y + z = 9.\)+) $z = (x + y + z) - (x + y) = 9 - 11 = - 2$+)$x = (x + y + z) - (y + z) = 9 - 10 = - 1$+) $y = (x + y + z) - (x + z) = 9 - \left( { - 3} \right) = 12$Vậy \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

      Câu 21 :

      Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\) 

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Biến đổi \(2n - 1\) thành tổng hai số nguyên trong đó một số hạng có chứa \(n + 1\) .

      + Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu và định nghĩa bội và ước của một số nguyên

      + Lập bảng để tìm ra n

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(2n - 1 = 2n + 2 - 3 = \left( {2n + 2} \right) - 3 = 2\left( {n + 1} \right) - 3\)

      Vì \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) nên \(\left[ {2\left( {n + 1} \right) - 3} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\) .

      Mà \(2\left( {n + 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) , suy ra \( - 3 \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow n + 1 \in U\left( { - 3} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 3} \right\}\) .

      Ta có bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều 0 3

      Vậy \(n \in \left\{ { - 4;\, - 2;\,0;\,2} \right\}\)

      Do đó có 4 số nguyên \(n\) thỏa mãn đề bài.

      Câu 22 :

      Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

      • A.

        \( - 3\)

      • B.

        \( - 2\)

      • C.

        \( 0\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Ta thấy tích hai số là một số âm khi hai số đó trái dấu.

      + Từ đó chia hai trường hợp:

      TH1: \(n + 3 > 0\) và \(n - 2 < 0\)

      TH2: \(n + 3 < 0\) và \(n - 2 > 0\)

      Từ các trường hợp ta tìm giá trị của n.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) nên suy ra \(n + 3\) và \(n - 2\) là hai số trái dấu.

      TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 > 0\\n - 2 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n > 0 - 3\\n < 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n > - 3\\n < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < n < 2 \Rightarrow n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\;\,0;\;\,1} \right\}\) vì \(n \in Z.\)

      TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 < 0\\n - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n < 0 - 3\\n > 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n < - 3\\n > 2\end{array} \right.\) suy ra không có giá trị nào của n thỏa mãn.

      Vậy \(n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\,\;0;\;\,1} \right\}\).

      Tổng các số nguyên thỏa mãn là \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 = - 2.\)

      Câu 23 :

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

      • A.

        \( - 10\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(10\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất \({A^2} \ge 0\) với mọi A và tính chất \(m - {A^2} \le m\) để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

      Ta có: \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} \le 0,\;\,\forall x \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10 \le 10,\,\;\forall x \in \mathbb{Z}\)

      Suy ra \(C \le 10\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) .

      \(C = 10\) khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\)

      Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi \(x = 5\) .

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều: Tổng quan và hướng dẫn

      Chương II Toán 6 Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và các tính chất của các phép toán này. Bài tập cuối chương là cơ hội để học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Bài tập cuối chương II

      Bài tập cuối chương II thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương: Nhận biết, biểu diễn số nguyên trên trục số, so sánh số nguyên.
      • Bài tập về phép cộng, trừ số nguyên: Thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên, tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
      • Bài tập về phép nhân, chia số nguyên: Thực hiện các phép nhân, chia số nguyên, tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
      • Bài tập về tính chất của các phép toán: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên và các phép toán.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      1. Bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương

      Để giải các bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số nguyên, trục số và quy tắc so sánh số nguyên. Ví dụ:

      So sánh -3 và 2: Vì -3 < 0 < 2 nên -3 < 2.

      2. Bài tập về phép cộng, trừ số nguyên

      Để thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên, bạn cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên. Ví dụ:

      • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
      • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
      • Trừ hai số nguyên: Cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

      3. Bài tập về phép nhân, chia số nguyên

      Để thực hiện các phép nhân, chia số nguyên, bạn cần nắm vững quy tắc nhân, chia số nguyên. Ví dụ:

      • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương.
      • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
      • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương.
      • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.

      Luyện tập với Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều

      Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều được thiết kế theo từng dạng bài, giúp bạn luyện tập một cách hiệu quả. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu rõ cách giải và khắc phục những sai lầm.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, bạn sẽ làm quen với các dạng bài khác nhau, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.
      • Học hỏi từ những sai lầm.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều là công cụ hỗ trợ học tập hữu ích, giúp bạn ôn luyện và củng cố kiến thức đã học. Hãy tận dụng tối đa các bài tập trên giaibaitoan.com để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6