Bài 3: Đoạn thẳng là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6 Cánh diều, đặt nền móng cho các kiến thức hình học tiếp theo. Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức đã học.
Với các câu hỏi được thiết kế theo chuẩn chương trình, bạn sẽ được kiểm tra kiến thức về khái niệm đoạn thẳng, trung điểm, cách tính độ dài đoạn thẳng và các ứng dụng thực tế.
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
$MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$
$MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$
$MN;\,MQ;ML;MP;NP$
Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Điểm G
Điểm H
Điểm K
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
$10$
$90$
$40$
$45$
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
$n = 9.$
$n = 7.$
$n = 8.$
$n = 6.$
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

$3$
$4$
$5$
$6$
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
\(AB < MN\)
$EF < IK$
\(AB = PQ\)
\(AB = EF\)
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$




Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
$4cm$
$7cm$
$6cm$
$14cm$
Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$
\(IP = 2cm;PK = 6cm.\)
\(IP = 3cm;PK = 5cm.\)
\(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
\(IP = 5cm;PK = 1cm.\)
Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
$BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 2cm;\,AC = 3cm.$
$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:
$MA = MB$
\(AM = \dfrac{1}{2}AB\)
\(MA + MB = AB\)
$MA + MB = AB$ và $MA = MB$
Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
\(MP + NP = 2MN\)
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)
\(MP = NP = MN\)
Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng
$3cm$
$15cm$
$6cm$
$20cm$
Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng
$4cm$
$16cm$
$21cm$
$24cm$
Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?
$1,5cm$
$3cm$
$4,5cm$
$6cm$
Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?
$8cm$
$4cm$
$2cm$
$6cm$
Lời giải và đáp án
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
$MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$
$MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$
$MN;\,MQ;ML;MP;NP$
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:
$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Điểm G
Điểm H
Điểm K
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Đáp án : A
Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.
“Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”
Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
$10$
$90$
$40$
$45$
Đáp án : D
Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:
Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .
Số đoạn thẳng cần tìm là
$\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
$n = 9.$
$n = 7.$
$n = 8.$
$n = 6.$
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:
Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .
Từ đó tìm ra $n.$
Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$
Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$
Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

$3$
$4$
$5$
$6$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:
“Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”
Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
\(AB < MN\)
$EF < IK$
\(AB = PQ\)
\(AB = EF\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.
- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.
+ Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.
+ Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$
+ Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$
+ Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$




Đáp án : C
Sử dụng kiến thức:
Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.
Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$
Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
$4cm$
$7cm$
$6cm$
$14cm$
Đáp án : D
$E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$
Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$
Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$
Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$
\(IP = 2cm;PK = 6cm.\)
\(IP = 3cm;PK = 5cm.\)
\(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
\(IP = 5cm;PK = 1cm.\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $PI + IK = PK$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $PI;PK.$

Vì điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $PI + PK = IK \Rightarrow PI + IK = 8cm$ (1)
Theo đề bài \(IP - PK = 4cm\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(IP = \dfrac{{8 + 4}}{2} = 6cm\) và \(PK = \dfrac{{8 - 4}}{2} = 2cm\)
Vậy \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
$BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 2cm;\,AC = 3cm.$
Đáp án : A
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AC + CB = AB$ và dữ kiện đề bài $AC = \dfrac{2}{3}CB$ để tính độ dài mỗi đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
Vì điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $AC + CB = AB$ (1)
Thay $AC = \dfrac{2}{3}CB$ (theo đề bài) vào (1) ta được $\dfrac{2}{3}CB + CB = AB$ $ \Rightarrow CB.\left( {\dfrac{2}{3} + 1} \right) = 4,5$
$ \Rightarrow CB.\dfrac{5}{3} = \dfrac{9}{2}$$ \Rightarrow BC = \dfrac{9}{2}:\dfrac{5}{3} = \dfrac{{27}}{{10}} = 2,7\,cm$
Từ đó $AC = \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{2}{3}.2,7 = 1,8cm$.
Vậy $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:
$MA = MB$
\(AM = \dfrac{1}{2}AB\)
\(MA + MB = AB\)
$MA + MB = AB$ và $MA = MB$
Đáp án : D
\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM + MB = AB\\{\rm{MA = MB}}\end{array} \right.$
Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
\(MP + NP = 2MN\)
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)
\(MP = NP = MN\)
Đáp án : A
Ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng
$3cm$
$15cm$
$6cm$
$20cm$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$

Vì \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = }}\dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.12 = 6cm$
Vậy $AM = 6cm$.
Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng
$4cm$
$16cm$
$21cm$
$24cm$
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$

Vì $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN$ nên $IM = IN = \dfrac{1}{2}MN$ hay $MN = 2.IN = 2.8 = 16cm$.
Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?
$1,5cm$
$3cm$
$4,5cm$
$6cm$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$” để tính toán.

Vì $N$ là trung điểm đoạn $AM$ nên $AN = \dfrac{1}{2}AM$ hay $AM = 2AN = 2.1,5 = 3cm$
Lại có điểm $M$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên ta có $AM = \dfrac{1}{2}AB$ hay $AB = 2AM = 2.3 = 6cm$
Vậy $AB = 6cm$.
Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?
$8cm$
$4cm$
$2cm$
$6cm$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$” để tính toán.

Vì điểm $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên $AI = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.8 = 4cm$
Vì điểm $K$ là trung điểm đoạn thẳng $AI$ nên $AK = \dfrac{1}{2}AI = \dfrac{1}{2}.4 = 2cm$
Vậy $AI = 2cm$.
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
$MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$
$MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$
$MN;\,MQ;ML;MP;NP$
Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Điểm G
Điểm H
Điểm K
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
$10$
$90$
$40$
$45$
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
$n = 9.$
$n = 7.$
$n = 8.$
$n = 6.$
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

$3$
$4$
$5$
$6$
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
\(AB < MN\)
$EF < IK$
\(AB = PQ\)
\(AB = EF\)
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$




Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
$4cm$
$7cm$
$6cm$
$14cm$
Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$
\(IP = 2cm;PK = 6cm.\)
\(IP = 3cm;PK = 5cm.\)
\(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
\(IP = 5cm;PK = 1cm.\)
Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
$BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 2cm;\,AC = 3cm.$
$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:
$MA = MB$
\(AM = \dfrac{1}{2}AB\)
\(MA + MB = AB\)
$MA + MB = AB$ và $MA = MB$
Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
\(MP + NP = 2MN\)
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)
\(MP = NP = MN\)
Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng
$3cm$
$15cm$
$6cm$
$20cm$
Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng
$4cm$
$16cm$
$21cm$
$24cm$
Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?
$1,5cm$
$3cm$
$4,5cm$
$6cm$
Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?
$8cm$
$4cm$
$2cm$
$6cm$
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
$MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$
$MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$
$MN;\,MQ;ML;MP;NP$
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:
$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Điểm G
Điểm H
Điểm K
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Đáp án : A
Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.
“Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”
Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
$10$
$90$
$40$
$45$
Đáp án : D
Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:
Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .
Số đoạn thẳng cần tìm là
$\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
$n = 9.$
$n = 7.$
$n = 8.$
$n = 6.$
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:
Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .
Từ đó tìm ra $n.$
Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$
Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$
Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

$3$
$4$
$5$
$6$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:
“Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”
Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
\(AB < MN\)
$EF < IK$
\(AB = PQ\)
\(AB = EF\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.
- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.
+ Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.
+ Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$
+ Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$
+ Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$




Đáp án : C
Sử dụng kiến thức:
Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.
Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$
Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
$4cm$
$7cm$
$6cm$
$14cm$
Đáp án : D
$E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$
Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$
Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$
Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$ và $PK.$
\(IP = 2cm;PK = 6cm.\)
\(IP = 3cm;PK = 5cm.\)
\(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
\(IP = 5cm;PK = 1cm.\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $PI + IK = PK$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $PI;PK.$

Vì điểm $P$ nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $PI + PK = IK \Rightarrow PI + IK = 8cm$ (1)
Theo đề bài \(IP - PK = 4cm\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(IP = \dfrac{{8 + 4}}{2} = 6cm\) và \(PK = \dfrac{{8 - 4}}{2} = 2cm\)
Vậy \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)
Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
$BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$
$BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$
$BC = 2cm;\,AC = 3cm.$
Đáp án : A
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AC + CB = AB$ và dữ kiện đề bài $AC = \dfrac{2}{3}CB$ để tính độ dài mỗi đoạn thẳng $AC$ và $BC.$
Vì điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $AC + CB = AB$ (1)
Thay $AC = \dfrac{2}{3}CB$ (theo đề bài) vào (1) ta được $\dfrac{2}{3}CB + CB = AB$ $ \Rightarrow CB.\left( {\dfrac{2}{3} + 1} \right) = 4,5$
$ \Rightarrow CB.\dfrac{5}{3} = \dfrac{9}{2}$$ \Rightarrow BC = \dfrac{9}{2}:\dfrac{5}{3} = \dfrac{{27}}{{10}} = 2,7\,cm$
Từ đó $AC = \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{2}{3}.2,7 = 1,8cm$.
Vậy $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$
$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:
$MA = MB$
\(AM = \dfrac{1}{2}AB\)
\(MA + MB = AB\)
$MA + MB = AB$ và $MA = MB$
Đáp án : D
\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM + MB = AB\\{\rm{MA = MB}}\end{array} \right.$
Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
\(MP + NP = 2MN\)
\(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)
\(MP = NP = MN\)
Đáp án : A
Ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)
Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng
$3cm$
$15cm$
$6cm$
$20cm$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$

Vì \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = }}\dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.12 = 6cm$
Vậy $AM = 6cm$.
Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng
$4cm$
$16cm$
$21cm$
$24cm$
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$

Vì $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN$ nên $IM = IN = \dfrac{1}{2}MN$ hay $MN = 2.IN = 2.8 = 16cm$.
Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?
$1,5cm$
$3cm$
$4,5cm$
$6cm$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$” để tính toán.

Vì $N$ là trung điểm đoạn $AM$ nên $AN = \dfrac{1}{2}AM$ hay $AM = 2AN = 2.1,5 = 3cm$
Lại có điểm $M$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên ta có $AM = \dfrac{1}{2}AB$ hay $AB = 2AM = 2.3 = 6cm$
Vậy $AB = 6cm$.
Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?
$8cm$
$4cm$
$2cm$
$6cm$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB$” để tính toán.

Vì điểm $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên $AI = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.8 = 4cm$
Vì điểm $K$ là trung điểm đoạn thẳng $AI$ nên $AK = \dfrac{1}{2}AI = \dfrac{1}{2}.4 = 2cm$
Vậy $AI = 2cm$.
Bài 3: Đoạn thẳng trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm cơ bản về đoạn thẳng, một trong những hình hình học quan trọng nhất. Hiểu rõ về đoạn thẳng là bước đầu tiên để làm quen với các khái niệm hình học phức tạp hơn như đường thẳng, góc, tam giác, và nhiều hình khác.
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng được giới hạn bởi hai điểm. Hai điểm này được gọi là mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng không có chiều dài vô hạn như đường thẳng, mà có một độ dài xác định.
Độ dài của đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai mút của nó. Để đo độ dài đoạn thẳng, ta sử dụng thước kẻ hoặc các đơn vị đo độ dài khác như centimet (cm), mét (m), inch, feet,...
Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng và cách đều hai mút đó. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì AM = MB và AM + MB = AB.
Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, ta có thể sử dụng thước kẻ để đo trực tiếp hoặc sử dụng các tính chất của đoạn thẳng như tính chất trung điểm. Nếu đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD, ta viết AB > CD.
Các bài tập trắc nghiệm về đoạn thẳng thường tập trung vào các nội dung sau:
Câu 1: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AM là bao nhiêu?
A. 2cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 8cm
Đáp án: B. 4cm
Giải thích: Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB, nên AM = MB = AB/2 = 8cm/2 = 4cm.
Giaibaitoan.com cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng về Bài 3: Đoạn thẳng Toán 6 Cánh diều. Bạn có thể luyện tập ngay trên website để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi.
| Khái niệm | Định nghĩa |
|---|---|
| Đoạn thẳng | Phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm (mút). |
| Độ dài đoạn thẳng | Khoảng cách giữa hai mút của đoạn thẳng. |
| Trung điểm | Điểm nằm giữa hai mút và cách đều hai mút. |
Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!