Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm về các dạng toán liên quan đến tính chất cơ bản của phân số, sách Cánh diều.

Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, kèm theo đáp án chi tiết, các em sẽ dễ dàng nắm bắt và hiểu sâu hơn về các khái niệm quan trọng trong chương trình học.

Đề bài

    Câu 1 :

    Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

    • A.

      \(14\) 

    • B.

      \(23\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(22\)

    Câu 2 :

    Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

    • A.

      \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    • A.

      \(x=10\) 

    • B.

      \( x=- 10\)

    • C.

      \(x=5\)

    • D.

      \(x=6\)

    Câu 4 :

    Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

    • A.

      \(16\) 

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{16}}{3}\)

    Câu 5 :

    Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

    • A.

      \(26\)

    • B.

      \(13\)

    • C.

      \(52\)

    • D.

      \(8\)

    Câu 6 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\) ta được

    • A.

      \(\dfrac{9}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{25}}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{{25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    Câu 7 :

    Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

    • B.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    • C.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

    • D.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    Câu 8 :

    Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

    • A.

      \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

    Câu 9 :

    Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    Câu 10 :

    Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ 7}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

    Câu 11 :

    Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

    • A.

      \(35\)

    • B.

      \(34\)

    • C.

      \(37\)

    • D.

      \(36\)

    Câu 12 :

    Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

    Câu 13 :

    Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\) và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

    • B.

      $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$

    • C.

      $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

    • D.

      $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

    Câu 14 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

    • A.

      \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

    • A.

      \(14\) 

    • B.

      \(23\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(22\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lấy tử số và mẫu số của phân số sau lần lượt chia cho tử số và mẫu số của phân số trước, nếu ra cùng một số thì đó là đáp án, nếu ra hai số khác nhau thì ta kết luận không có số cần tìm hoặc hai phân số đã cho không bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

    Câu 2 :

    Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

    • A.

      \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số tự nhiên thích hợp \(\left( { \ne 1} \right)\) để thu được phân số cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

    \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

    Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

    Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

    Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    • A.

      \(x=10\) 

    • B.

      \( x=- 10\)

    • C.

      \(x=5\)

    • D.

      \(x=6\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác \( \pm 1\) ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

    Biến đổi để hai vế là hai phân số có cùng tử số, từ đó cho hai mẫu số bằng nhau ta tìm được \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 = - 5x\\50 = - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x = - 10\end{array}\)

    Câu 4 :

    Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

    • A.

      \(16\) 

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(\dfrac{{16}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{16}}{3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne - 1)\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\,\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{16}}{3}.\)

    Vậy mẫu số của phân số đó là \(3\)

    Câu 5 :

    Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

    • A.

      \(26\)

    • B.

      \(13\)

    • C.

      \(52\)

    • D.

      \(8\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne - 1)\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(7 + 1)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(5.7 + 9)}} = \dfrac{8}{{44}} = \dfrac{2}{{11}}.\)

    Do đó \(a = 2,b = 11\) nên \(a + b = 13\)

    Câu 6 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\) ta được

    • A.

      \(\dfrac{9}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{25}}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{{25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Phân tích các thừa số ở cả tử và mẫu của biểu thức thành tích các thừa số nguyên tố.

    - Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung để rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{14}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{{2.3}^2}} \right)}^{12}}.{{\left( {{5^4}} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}.3} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{3^{28}}{{.5}^{10}}{{.2}^{21}}}}{{{2^{12}}{{.3}^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^9}{{.3}^3}}}\)\( = \dfrac{{{2^{21}}{{.3}^{28}}{{.5}^{10}}}}{{{2^{21}}{{.3}^{27}}{{.5}^{12}}}} = \dfrac{3}{{{5^2}}} = \dfrac{3}{{25}}\)

    Câu 7 :

    Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

    • B.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    • C.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

    • D.

      \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Quan sát \(A\) và \(B\) ta thấy tử số của biểu thức đều thiếu thành phần tích các số chẵn \(2.4.6.....2n\) nên ta có thể thử:

    - Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\)

    - Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\)

    Sau đó rút gọn các biểu thức ta được kết quả cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    + Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

    \(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

    + Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

    \(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

    Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

    Câu 8 :

    Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

    • A.

      \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tìm dạng tổng quát của phân số đã cho có dạng \(\dfrac{{a.k}}{{b.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\) 

    - Viết mối quan hệ của \(ak\) với \(bk\) dựa vào điều kiện bài cho rồi tìm \(k\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{200}}{{520}} = \dfrac{5}{{13}}\) nên có dạng tổng quát là \(\dfrac{{5k}}{{13k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\)

    Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng \(306\) nên:

    \(\begin{array}{l}5k + 13k = 306\\18k = 306\\k = 306:18\\k = 17\end{array}\)

    Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{5.17}}{{13.17}} = \dfrac{{85}}{{221}}\)

    Câu 9 :

    Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản $\dfrac{m}{n};$

    - Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ (\(k\) $ \in $ $\mathbb{Z}$, \(k \ne 0)\)

    Lời giải chi tiết :

    - Rút gọn phân số: \(\dfrac{{ - 12}}{{40}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    - Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}}\) với \(k \in Z,k \ne 0\)

    Câu 10 :

    Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ 7}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào điều kiện của để bài, đưa về dạng 2 phân số bằng nhau để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{a + 6}}{{b + 14}} = \dfrac{3}{7}\\7.(a + 6) = 3.(b + 14)\\7{\rm{a}} + 42 = 3b + 42\\7{\rm{a}} = 3b\\\dfrac{a}{b} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)

    Câu 11 :

    Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

    • A.

      \(35\)

    • B.

      \(34\)

    • C.

      \(37\)

    • D.

      \(36\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa các phân số về dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\) rồi lập luận

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số đã cho đều có dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\)

    Và tối giản nếu \(a\) và \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau

    Vì: \(\left[ {a + (n + 2)} \right] - a = n + 2\) với

    \(a = 6;7;8;.....;34;35\)

    Do đó \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau với các số \(6;7;8;.....;34;35\)

    Số tự nhiên \(n + 2\) nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là \(37\)

    Ta có \(n + 2 = 37\) nên \(n = 37 - 2 = 35\)

    Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là \(35\)

    Câu 12 :

    Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

    • A.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm mẫu số chung $\left( {MSC} \right)$ của ba phân số trên: Có thể chọn $MSC = BCNN\left( {16,12,20} \right)$Bước 2: Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy $MSC$ chia mẫu số riêng của mỗi phân số Bước 3: Quy đồng mẫu bằng cách nhân cả tử số mà mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

    Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

    \(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

    Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

    Câu 13 :

    Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\) và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

    • B.

      $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$

    • C.

      $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

    • D.

      $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn phân số để tìm phân số tối giản.

    - Tìm mẫu số chung sau đó quy đồng mẫu số các phân số.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6\;.\;5 + 9}} = \dfrac{{12 - 21}}{{30 + 9}} = \dfrac{{ - 9}}{{39}} = \dfrac{{ - 3}}{{13}}\)

    \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}} = \dfrac{{54 - 34}}{{189 - 119}} = \dfrac{{20}}{{70}} = \dfrac{2}{7}\)

    \(MSC = 91\)

    \(\dfrac{{ - 3}}{{13}} = \dfrac{{ - 3.7}}{{13.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{91}};\,\,\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.13}}{{7.13}} = \dfrac{{26}}{{91}}\)

    Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số \(\dfrac{{ - 21}}{{91}}\) và \(\dfrac{{26}}{{91}}\)

    Câu 14 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

    • A.

      \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để quy đồng hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

    - Tìm bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

    - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

    - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\), ta làm như sau:

    - Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20;

    - Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4;

    - Ta có:

    \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.5}}{{4.5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.4}}{{5.4}} = \dfrac{16}{{20}}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

      • A.

        \(14\) 

      • B.

        \(23\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(22\)

      Câu 2 :

      Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

      • A.

        \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      • A.

        \(x=10\) 

      • B.

        \( x=- 10\)

      • C.

        \(x=5\)

      • D.

        \(x=6\)

      Câu 4 :

      Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

      • A.

        \(16\) 

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{16}}{3}\)

      Câu 5 :

      Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

      • A.

        \(26\)

      • B.

        \(13\)

      • C.

        \(52\)

      • D.

        \(8\)

      Câu 6 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\) ta được

      • A.

        \(\dfrac{9}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{25}}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{{25}}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{5}\)

      Câu 7 :

      Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

      • B.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      • C.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

      • D.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      Câu 8 :

      Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

      • A.

        \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

      Câu 9 :

      Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      Câu 10 :

      Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ 7}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

      Câu 11 :

      Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

      • A.

        \(35\)

      • B.

        \(34\)

      • C.

        \(37\)

      • D.

        \(36\)

      Câu 12 :

      Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

      • A.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

      Câu 13 :

      Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\) và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

      • A.

        $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

      • B.

        $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$

      • C.

        $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

      • D.

        $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

      Câu 14 :

      Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

      • A.

        \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

      Câu 1 :

      Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\) với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

      • A.

        \(14\) 

      • B.

        \(23\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(22\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lấy tử số và mẫu số của phân số sau lần lượt chia cho tử số và mẫu số của phân số trước, nếu ra cùng một số thì đó là đáp án, nếu ra hai số khác nhau thì ta kết luận không có số cần tìm hoặc hai phân số đã cho không bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

      Câu 2 :

      Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

      • A.

        \(\dfrac{{151}}{{201}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{301}}{{304}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số tự nhiên thích hợp \(\left( { \ne 1} \right)\) để thu được phân số cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

      \( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

      Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

      Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

      Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      • A.

        \(x=10\) 

      • B.

        \( x=- 10\)

      • C.

        \(x=5\)

      • D.

        \(x=6\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác \( \pm 1\) ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

      Biến đổi để hai vế là hai phân số có cùng tử số, từ đó cho hai mẫu số bằng nhau ta tìm được \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 = - 5x\\50 = - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x = - 10\end{array}\)

      Câu 4 :

      Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

      • A.

        \(16\) 

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(\dfrac{{16}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{16}}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne - 1)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\,\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{16}}{3}.\)

      Vậy mẫu số của phân số đó là \(3\)

      Câu 5 :

      Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

      • A.

        \(26\)

      • B.

        \(13\)

      • C.

        \(52\)

      • D.

        \(8\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne - 1)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(7 + 1)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(5.7 + 9)}} = \dfrac{8}{{44}} = \dfrac{2}{{11}}.\)

      Do đó \(a = 2,b = 11\) nên \(a + b = 13\)

      Câu 6 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\) ta được

      • A.

        \(\dfrac{9}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{25}}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{{25}}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Phân tích các thừa số ở cả tử và mẫu của biểu thức thành tích các thừa số nguyên tố.

      - Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung để rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{14}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{{2.3}^2}} \right)}^{12}}.{{\left( {{5^4}} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}.3} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{3^{28}}{{.5}^{10}}{{.2}^{21}}}}{{{2^{12}}{{.3}^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^9}{{.3}^3}}}\)\( = \dfrac{{{2^{21}}{{.3}^{28}}{{.5}^{10}}}}{{{2^{21}}{{.3}^{27}}{{.5}^{12}}}} = \dfrac{3}{{{5^2}}} = \dfrac{3}{{25}}\)

      Câu 7 :

      Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\) và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

      • B.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      • C.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

      • D.

        \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát \(A\) và \(B\) ta thấy tử số của biểu thức đều thiếu thành phần tích các số chẵn \(2.4.6.....2n\) nên ta có thể thử:

      - Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\)

      - Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\)

      Sau đó rút gọn các biểu thức ta được kết quả cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      + Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

      \(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

      \( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

      + Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

      \(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

      \( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

      Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

      Câu 8 :

      Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\) mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

      • A.

        \(\dfrac{{84}}{{222}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{200}}{{520}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{100}}{{260}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm dạng tổng quát của phân số đã cho có dạng \(\dfrac{{a.k}}{{b.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\) 

      - Viết mối quan hệ của \(ak\) với \(bk\) dựa vào điều kiện bài cho rồi tìm \(k\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{200}}{{520}} = \dfrac{5}{{13}}\) nên có dạng tổng quát là \(\dfrac{{5k}}{{13k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\)

      Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng \(306\) nên:

      \(\begin{array}{l}5k + 13k = 306\\18k = 306\\k = 306:18\\k = 17\end{array}\)

      Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{5.17}}{{13.17}} = \dfrac{{85}}{{221}}\)

      Câu 9 :

      Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản $\dfrac{m}{n};$

      - Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ (\(k\) $ \in $ $\mathbb{Z}$, \(k \ne 0)\)

      Lời giải chi tiết :

      - Rút gọn phân số: \(\dfrac{{ - 12}}{{40}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      - Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}}\) với \(k \in Z,k \ne 0\)

      Câu 10 :

      Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ 7}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào điều kiện của để bài, đưa về dạng 2 phân số bằng nhau để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{a + 6}}{{b + 14}} = \dfrac{3}{7}\\7.(a + 6) = 3.(b + 14)\\7{\rm{a}} + 42 = 3b + 42\\7{\rm{a}} = 3b\\\dfrac{a}{b} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

      • A.

        \(35\)

      • B.

        \(34\)

      • C.

        \(37\)

      • D.

        \(36\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa các phân số về dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\) rồi lập luận

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số đã cho đều có dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\)

      Và tối giản nếu \(a\) và \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau

      Vì: \(\left[ {a + (n + 2)} \right] - a = n + 2\) với

      \(a = 6;7;8;.....;34;35\)

      Do đó \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau với các số \(6;7;8;.....;34;35\)

      Số tự nhiên \(n + 2\) nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là \(37\)

      Ta có \(n + 2 = 37\) nên \(n = 37 - 2 = 35\)

      Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là \(35\)

      Câu 12 :

      Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

      • A.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tìm mẫu số chung $\left( {MSC} \right)$ của ba phân số trên: Có thể chọn $MSC = BCNN\left( {16,12,20} \right)$Bước 2: Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy $MSC$ chia mẫu số riêng của mỗi phân số Bước 3: Quy đồng mẫu bằng cách nhân cả tử số mà mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

      Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

      \(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

      Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

      Câu 13 :

      Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\) và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

      • A.

        $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

      • B.

        $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$

      • C.

        $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

      • D.

        $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn phân số để tìm phân số tối giản.

      - Tìm mẫu số chung sau đó quy đồng mẫu số các phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6\;.\;5 + 9}} = \dfrac{{12 - 21}}{{30 + 9}} = \dfrac{{ - 9}}{{39}} = \dfrac{{ - 3}}{{13}}\)

      \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}} = \dfrac{{54 - 34}}{{189 - 119}} = \dfrac{{20}}{{70}} = \dfrac{2}{7}\)

      \(MSC = 91\)

      \(\dfrac{{ - 3}}{{13}} = \dfrac{{ - 3.7}}{{13.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{91}};\,\,\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.13}}{{7.13}} = \dfrac{{26}}{{91}}\)

      Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số \(\dfrac{{ - 21}}{{91}}\) và \(\dfrac{{26}}{{91}}\)

      Câu 14 :

      Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

      • A.

        \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để quy đồng hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

      - Tìm bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

      - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

      - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\), ta làm như sau:

      - Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20;

      - Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4;

      - Ta có:

      \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.5}}{{4.5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.4}}{{5.4}} = \dfrac{16}{{20}}\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn

      Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, đặc biệt quan trọng ở chương trình Toán 6. Việc nắm vững các tính chất cơ bản của phân số là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một tổng quan về các dạng toán liên quan đến tính chất cơ bản của phân số trong chương trình Toán 6 Cánh diều, cùng với các bài tập trắc nghiệm để các em học sinh có thể luyện tập và củng cố kiến thức.

      I. Các Tính chất cơ bản của Phân số

      Trước khi đi vào các dạng bài tập, chúng ta cùng nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số:

      • Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
      • Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng.
      • Quy đồng mẫu số: Tìm một mẫu số chung của các phân số, sau đó biến đổi các phân số để có cùng mẫu số đó.

      II. Các Dạng Toán Trắc nghiệm Thường Gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết phân số bằng nhau
      2. Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh xác định xem hai phân số có bằng nhau hay không, dựa trên tính chất cơ bản của phân số. Ví dụ:

        Câu hỏi: Phân số nào sau đây bằng với phân số 2/3?

        • A. 4/6
        • B. 3/4
        • C. 6/9
        • D. 5/7

        Đáp án: A và C

      3. Dạng 2: Rút gọn phân số
      4. Học sinh cần tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu để rút gọn phân số về dạng tối giản. Ví dụ:

        Câu hỏi: Rút gọn phân số 12/18.

        Đáp án: 2/3

      5. Dạng 3: Quy đồng mẫu số
      6. Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của hai hoặc nhiều phân số. Ví dụ:

        Câu hỏi: Quy đồng mẫu số của 1/2 và 2/3.

        Đáp án: 3/6 và 4/6

      7. Dạng 4: So sánh phân số
      8. So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng tính chất bắc cầu. Ví dụ:

        Câu hỏi: Phân số nào lớn hơn: 2/5 hay 3/7?

        Đáp án: 3/7 (vì 14/35 > 15/35)

      9. Dạng 5: Bài toán ứng dụng
      10. Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết các tình huống thực tế. Ví dụ:

        Câu hỏi: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó 2/5 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

        Đáp án: 12 học sinh

      III. Luyện tập với các Bài tập Trắc nghiệm

      Để giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chúng tôi đã chuẩn bị một bộ câu hỏi trắc nghiệm về các dạng toán liên quan đến tính chất cơ bản của phân số. Các em có thể làm bài tập trực tuyến hoặc tải về để làm offline.

      IV. Mẹo Giải Bài tập Phân số

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Tìm ước chung lớn nhất: Khi rút gọn phân số, hãy tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu.
      • Quy đồng mẫu số: Khi so sánh hoặc thực hiện các phép toán với phân số, hãy quy đồng mẫu số.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      V. Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trắc nghiệm về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6