Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên môn Toán lớp 6 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính nhân và chia số tự nhiên.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64
    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 9 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 11 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm số các số 6 trong tổng.

    Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

    Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

    Lời giải chi tiết :

    Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

    Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

    Lời giải chi tiết :

    \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

    Thừa số thứ nhất là một số: 4

    Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

    Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

    \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

    Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

    Nên thương của phép chia là \(6.\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

    Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

    Vậy \(0 < r < b\).

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

    Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Đếm số các phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 6

    Vậy có 3 phép chia có dư

    Câu 9 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

    + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

    (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

    Lời giải chi tiết :

    Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

    Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

    \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

    \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

    Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

    Câu 11 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép chia trước

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

    + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

    \(5x - 2 = 18\)

    \(5x = 18 + 2\)

    \(5x = 20\)

    \(x = 20:5\)

    \(x = 4\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Do đó \(x\) là số chẵn.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64
      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 9 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 11 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số các số 6 trong tổng.

      Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

      Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

      Lời giải chi tiết :

      Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

      Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

      Lời giải chi tiết :

      \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

      Thừa số thứ nhất là một số: 4

      Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

      Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

      \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

      Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

      Nên thương của phép chia là \(6.\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

      Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

      Vậy \(0 < r < b\).

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

      Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Đếm số các phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 4

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 6

      Vậy có 3 phép chia có dư

      Câu 9 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

      + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

      (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

      Lời giải chi tiết :

      Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

      Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

      - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

      \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

      \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

      Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

      Câu 11 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép chia trước

      + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

      + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

      \(5x - 2 = 18\)

      \(5x = 18 + 2\)

      \(5x = 20\)

      \(x = 20:5\)

      \(x = 4\)

      Vậy \(x = 4.\)

      Do đó \(x\) là số chẵn.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính nhân và chia số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và kỹ năng thực hiện các phép tính này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chính của Bài 4

      Bài 4 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Phép nhân số tự nhiên: Ôn lại quy tắc nhân hai số tự nhiên, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
      • Phép chia số tự nhiên: Ôn lại quy tắc chia hai số tự nhiên, số chia hết, số dư, và các trường hợp đặc biệt trong phép chia.
      • Ứng dụng của phép nhân và phép chia: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm thường gặp trong Bài 4 bao gồm:

      1. Tính giá trị biểu thức: Tính giá trị của các biểu thức chứa phép nhân, phép chia và các phép toán khác.
      2. Tìm số chưa biết: Tìm số chưa biết trong các phương trình hoặc bất đẳng thức chứa phép nhân, phép chia.
      3. Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm về quy tắc, tính chất và ứng dụng của phép nhân, phép chia.
      4. Bài toán thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức: Hiểu rõ các quy tắc, tính chất và ứng dụng của phép nhân, phép chia số tự nhiên.
      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: Tính 12 x 5 = ?

      A. 50

      B. 60

      C. 70

      D. 80

      Đáp án: B. 60

      Câu 2: Tìm x biết: x : 4 = 7

      A. x = 21

      B. x = 28

      C. x = 32

      D. x = 35

      Đáp án: B. x = 28

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em nên luyện tập thêm các bài tập trắc nghiệm khác. Giaibaitoan.com cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Hãy dành thời gian luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Hy vọng rằng với bộ đề trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết của Giaibaitoan.com, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6