Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho môn Toán

Bài 4: Tia trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với khái niệm cơ bản về tia, đoạn thẳng và đường thẳng. Việc nắm vững kiến thức này là bước đệm quan trọng cho các bài học nâng cao hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều được thiết kế khoa học, đa dạng và có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và củng cố kiến thức.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kể tên các tia trong hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.

      \(Ox\)

    • B.

      \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    • C.

      \(Ox,Oy,Oz\)

    • D.

      \(xO,yO,zO,tO\)

    Câu 2 :

    Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 2
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 3
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 4
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 5
    Câu 3 :

    Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

    • B.

      \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

    • C.

      \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

    • D.

      \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

    Câu 4 :

    Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      chưa kết luận được

    • B.

      \(X\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      \(M\)

    Câu 5 :

    Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 6
    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 6 :

    Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

    + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

    + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

    + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

    Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(12\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(15\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 7
    Câu 7

    Một cặp tia đối nhau là:

    • A.

      \(Ut,UV\)

    • B.

      \(Us,Vt\)

    • C.

      \(Vs,Vt\)

    • D.

      \(Vs,Ut\)

    Câu 8

    Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

    • A.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • B.

      Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • C.

      Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • D.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

    Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

    Câu 9

    Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

    • A.

      \(OB,AO\)

    • B.

      \(mO,nO\)

    • C.

      \(OA,Om\)

    • D.

      \(OA,On\)

    Câu 10

    Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

    • A.

      \(Bn,BA\)

    • B.

      \(BO,BA\) 

    • C.

      \(Bm,BA\)

    • D.

      \(OB,Bn\)

    Câu 11

    Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 12

    Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      \(A\)

    • B.

      \(O\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      chưa kết luận được

    Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 13

    Kể tên các cặp tia đối nhau.

    • A.

      Không có cặp tia đối nhau

    • B.

      Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

    • C.

      Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

    • D.

      Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

    Câu 14

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

    • A.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    • C.

      \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

    • D.

      \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

    Câu 15

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

    • A.

      \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(Oy,OA\)

    • C.

      \(Om,OA\)

    • D.

      \(On,OA\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 8
    Câu 16

    Tia nào trùng với tia $Ay$?

    • A.

      Tia $Ax$

    • B.

      Tia $OB,By$

    • C.

      Tia $BA$

    • D.

      Tia $AO,AB$

    Câu 17

    Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

    • A.

      Đối nhau

    • B.

      Trùng nhau

    • C.

      Không đối nhau, không trùng nhau

    • D.

      Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kể tên các tia trong hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 9
    • A.

      \(Ox\)

    • B.

      \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    • C.

      \(Ox,Oy,Oz\)

    • D.

      \(xO,yO,zO,tO\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa tia:

    - Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

    Lời giải chi tiết :

    Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    Câu 2 :

    Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 10
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 11
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 12
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 13

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$ Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$ Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

    Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

    Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

    Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

    Câu 3 :

    Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

    • B.

      \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

    • C.

      \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

    • D.

      \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ Ta có hình vẽ: 

    Th1:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 14

    Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

    Th2:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 15

    Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

    Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

    Câu 4 :

    Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      chưa kết luận được

    • B.

      \(X\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      \(M\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Có thể sử dụng phương pháp sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

    Lời giải chi tiết :

    Theo đề bài ta có hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 16

    Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

    Câu 5 :

    Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 17
    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

    Lời giải chi tiết :

    Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

    Vậy có $4$ tia.

    Câu 6 :

    Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

    + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

    + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

    + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

    Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(12\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(15\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

    Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 18

    Các tia phân biệt trong hình là:

    \(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

    Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 19
    Câu 7

    Một cặp tia đối nhau là:

    • A.

      \(Ut,UV\)

    • B.

      \(Us,Vt\)

    • C.

      \(Vs,Vt\)

    • D.

      \(Vs,Ut\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa hai tia đối nhau:

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

    $Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

    Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

    Câu 8

    Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

    • A.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • B.

      Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • C.

      Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • D.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

    Câu 9

    Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

    • A.

      \(OB,AO\)

    • B.

      \(mO,nO\)

    • C.

      \(OA,Om\)

    • D.

      \(OA,On\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 20

    Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

    Câu 10

    Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

    • A.

      \(Bn,BA\)

    • B.

      \(BO,BA\) 

    • C.

      \(Bm,BA\)

    • D.

      \(OB,Bn\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 21

    Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

    Câu 11

    Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 22

    Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

    \(OA,Om\) và \(OB,On\)

    Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

    Câu 12

    Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      \(A\)

    • B.

      \(O\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      chưa kết luận được

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng chú ý sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 23

    Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

    Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

    Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 13

    Kể tên các cặp tia đối nhau.

    • A.

      Không có cặp tia đối nhau

    • B.

      Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

    • C.

      Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

    • D.

      Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 24

    Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

    Câu 14

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

    • A.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    • C.

      \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

    • D.

      \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 25

    Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    Câu 15

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

    • A.

      \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(Oy,OA\)

    • C.

      \(Om,OA\)

    • D.

      \(On,OA\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 26

    Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

    Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 27
    Câu 16

    Tia nào trùng với tia $Ay$?

    • A.

      Tia $Ax$

    • B.

      Tia $OB,By$

    • C.

      Tia $BA$

    • D.

      Tia $AO,AB$

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Lời giải chi tiết :

    Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

    Câu 17

    Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

    • A.

      Đối nhau

    • B.

      Trùng nhau

    • C.

      Không đối nhau, không trùng nhau

    • D.

      Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

    Chú ý:

    - Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    - Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kể tên các tia trong hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.

        \(Ox\)

      • B.

        \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      • C.

        \(Ox,Oy,Oz\)

      • D.

        \(xO,yO,zO,tO\)

      Câu 2 :

      Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 2
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 3
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 4
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 5
      Câu 3 :

      Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

      • B.

        \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

      • C.

        \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

      • D.

        \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

      Câu 4 :

      Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        chưa kết luận được

      • B.

        \(X\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        \(M\)

      Câu 5 :

      Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 6
      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 6 :

      Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

      + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

      + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

      + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

      Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(12\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(15\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 7
      Câu 7

      Một cặp tia đối nhau là:

      • A.

        \(Ut,UV\)

      • B.

        \(Us,Vt\)

      • C.

        \(Vs,Vt\)

      • D.

        \(Vs,Ut\)

      Câu 8

      Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

      • A.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • B.

        Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • C.

        Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • D.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

      Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

      Câu 9

      Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

      • A.

        \(OB,AO\)

      • B.

        \(mO,nO\)

      • C.

        \(OA,Om\)

      • D.

        \(OA,On\)

      Câu 10

      Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

      • A.

        \(Bn,BA\)

      • B.

        \(BO,BA\) 

      • C.

        \(Bm,BA\)

      • D.

        \(OB,Bn\)

      Câu 11

      Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(0\)

      Câu 12

      Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        \(A\)

      • B.

        \(O\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        chưa kết luận được

      Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 13

      Kể tên các cặp tia đối nhau.

      • A.

        Không có cặp tia đối nhau

      • B.

        Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

      • C.

        Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

      • D.

        Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

      Câu 14

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

      • A.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      • C.

        \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

      • D.

        \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

      Câu 15

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

      • A.

        \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(Oy,OA\)

      • C.

        \(Om,OA\)

      • D.

        \(On,OA\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 8
      Câu 16

      Tia nào trùng với tia $Ay$?

      • A.

        Tia $Ax$

      • B.

        Tia $OB,By$

      • C.

        Tia $BA$

      • D.

        Tia $AO,AB$

      Câu 17

      Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

      • A.

        Đối nhau

      • B.

        Trùng nhau

      • C.

        Không đối nhau, không trùng nhau

      • D.

        Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

      Câu 1 :

      Kể tên các tia trong hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 9
      • A.

        \(Ox\)

      • B.

        \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      • C.

        \(Ox,Oy,Oz\)

      • D.

        \(xO,yO,zO,tO\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa tia:

      - Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

      Lời giải chi tiết :

      Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      Câu 2 :

      Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 10
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 11
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 12
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 13

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$ Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$ Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

      Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

      Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

      Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

      Câu 3 :

      Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

      • B.

        \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

      • C.

        \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

      • D.

        \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ Ta có hình vẽ: 

      Th1:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 14

      Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

      Th2:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 15

      Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

      Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

      Câu 4 :

      Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        chưa kết luận được

      • B.

        \(X\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        \(M\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Có thể sử dụng phương pháp sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 16

      Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

      Câu 5 :

      Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 17
      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

      Lời giải chi tiết :

      Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

      Vậy có $4$ tia.

      Câu 6 :

      Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

      + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

      + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

      + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

      Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(12\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(15\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

      Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 18

      Các tia phân biệt trong hình là:

      \(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

      Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 19
      Câu 7

      Một cặp tia đối nhau là:

      • A.

        \(Ut,UV\)

      • B.

        \(Us,Vt\)

      • C.

        \(Vs,Vt\)

      • D.

        \(Vs,Ut\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa hai tia đối nhau:

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

      $Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

      Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

      Câu 8

      Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

      • A.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • B.

        Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • C.

        Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • D.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

      Câu 9

      Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

      • A.

        \(OB,AO\)

      • B.

        \(mO,nO\)

      • C.

        \(OA,Om\)

      • D.

        \(OA,On\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 20

      Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

      Câu 10

      Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

      • A.

        \(Bn,BA\)

      • B.

        \(BO,BA\) 

      • C.

        \(Bm,BA\)

      • D.

        \(OB,Bn\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 21

      Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

      Câu 11

      Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(0\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 22

      Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

      \(OA,Om\) và \(OB,On\)

      Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

      Câu 12

      Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        \(A\)

      • B.

        \(O\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        chưa kết luận được

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng chú ý sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 23

      Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

      Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

      Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 13

      Kể tên các cặp tia đối nhau.

      • A.

        Không có cặp tia đối nhau

      • B.

        Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

      • C.

        Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

      • D.

        Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 24

      Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

      Câu 14

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

      • A.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      • C.

        \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

      • D.

        \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 25

      Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      Câu 15

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

      • A.

        \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(Oy,OA\)

      • C.

        \(Om,OA\)

      • D.

        \(On,OA\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 26

      Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

      Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 27
      Câu 16

      Tia nào trùng với tia $Ay$?

      • A.

        Tia $Ax$

      • B.

        Tia $OB,By$

      • C.

        Tia $BA$

      • D.

        Tia $AO,AB$

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Lời giải chi tiết :

      Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

      Câu 17

      Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

      • A.

        Đối nhau

      • B.

        Trùng nhau

      • C.

        Không đối nhau, không trùng nhau

      • D.

        Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

      Chú ý:

      - Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      - Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 4: Tia trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm tia, đoạn thẳng và đường thẳng. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, ký hiệu và các tính chất cơ bản của chúng. Bài học cũng tập trung vào việc nhận biết tia, đoạn thẳng và đường thẳng trong các hình vẽ và trong thực tế.

      Các khái niệm quan trọng trong Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

      • Tia: Một phần đường thẳng bị giới hạn bởi một điểm gọi là gốc.
      • Đoạn thẳng: Một phần của đường thẳng được giới hạn bởi hai điểm cuối.
      • Đường thẳng: Đường thẳng không có giới hạn về hai phía.
      • Gốc của tia: Điểm giới hạn của tia.
      • Hai tia đối nhau: Hai tia có chung gốc và nằm trên cùng một đường thẳng, nhưng hướng ngược nhau.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Nhận biết tia, đoạn thẳng và đường thẳng: Bài tập yêu cầu học sinh xác định các hình dạng trong hình vẽ.
      2. Xác định gốc của tia: Bài tập yêu cầu học sinh chỉ ra điểm gốc của một tia cho trước.
      3. Xác định hai tia đối nhau: Bài tập yêu cầu học sinh xác định xem hai tia có đối nhau hay không.
      4. Ứng dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế: Bài tập liên hệ kiến thức về tia, đoạn thẳng và đường thẳng với các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Cho hình vẽ. Hãy chỉ ra tia gốc A.

      Giải: Dựa vào hình vẽ, ta thấy tia gốc A là tia AB.

      Ví dụ 2: Hai tia Ox và Oy có phải là hai tia đối nhau hay không? Biết rằng Ox và Oy nằm trên cùng một đường thẳng và có chung gốc O.

      Giải: Theo định nghĩa, hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và nằm trên cùng một đường thẳng, nhưng hướng ngược nhau. Do đó, Ox và Oy là hai tia đối nhau.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.
      • Loại trừ đáp án sai: Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức về tia, đoạn thẳng và đường thẳng.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.
      • Tăng tốc độ giải bài.
      • Giảm thiểu sai sót trong quá trình làm bài.

      Tại sao nên chọn giaibaitoan.com để luyện tập?

      Giaibaitoan.com cung cấp:

      • Bộ đề trắc nghiệm đa dạng, phong phú.
      • Đáp án chi tiết, dễ hiểu.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
      • Hỗ trợ học tập 24/7.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập giaibaitoan.com để bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6