Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho môn Toán

Bài 1: Tập hợp trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hiểu rõ khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, các ký hiệu và cách biểu diễn tập hợp là điều cần thiết để học tốt môn Toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều được thiết kế khoa học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21
    Câu 4 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 1

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Câu 5 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Câu 7 :

    Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

    • A.

      { }

    • B.

      ( )

    • C.

      [ ]

    • D.

      < >

    Câu 8 :

    Điền vào chỗ trống:

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    • A.

      nhiều

    • B.

      hai

    • C.

      một

    • D.

      một hoặc nhiều

    Câu 9 :

    Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

    • A.

      các số lẻ

    • B.

      các số nhỏ hơn 5

    • C.

      các số lẻ nhỏ hơn 6

    • D.

      các số lẻ nhỏ hơn 5

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách viết tập hợp

    + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

    + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

    Lời giải chi tiết :

    Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

    Ví dụ:

    +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

    +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

    Lời giải chi tiết :

    \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

    \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

    Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

    Lời giải chi tiết :

    Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

    Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

    Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

    Câu 4 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 2

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Quan sát và nhận dạng các hình.

    +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

    +) Các phần tử là tên các loại hình học.

    Lời giải chi tiết :

    Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

    Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

    Câu 5 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

    +) Số hành tinh là số phần tử của S.

    Lời giải chi tiết :

    Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

    Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

    Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

    Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

    Câu 7 :

    Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

    • A.

      { }

    • B.

      ( )

    • C.

      [ ]

    • D.

      < >

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc { }.

    Câu 8 :

    Điền vào chỗ trống:

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    • A.

      nhiều

    • B.

      hai

    • C.

      một

    • D.

      một hoặc nhiều

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    Câu 9 :

    Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

    • A.

      các số lẻ

    • B.

      các số nhỏ hơn 5

    • C.

      các số lẻ nhỏ hơn 6

    • D.

      các số lẻ nhỏ hơn 5

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các số lẻ nhỏ hơn $6$ là $1;3;5$ nên $B$ là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn $6$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21
      Câu 4 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 1

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Câu 5 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Câu 7 :

      Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

      • A.

        { }

      • B.

        ( )

      • C.

        [ ]

      • D.

        < >

      Câu 8 :

      Điền vào chỗ trống:

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      • A.

        nhiều

      • B.

        hai

      • C.

        một

      • D.

        một hoặc nhiều

      Câu 9 :

      Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

      • A.

        các số lẻ

      • B.

        các số nhỏ hơn 5

      • C.

        các số lẻ nhỏ hơn 6

      • D.

        các số lẻ nhỏ hơn 5

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách viết tập hợp

      + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

      + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

      Lời giải chi tiết :

      Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

      Ví dụ:

      +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

      +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

      Lời giải chi tiết :

      \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

      \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

      Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

      Lời giải chi tiết :

      Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

      Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

      Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

      Câu 4 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 2

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      +) Quan sát và nhận dạng các hình.

      +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

      +) Các phần tử là tên các loại hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

      Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

      Câu 5 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

      +) Số hành tinh là số phần tử của S.

      Lời giải chi tiết :

      Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

      Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

      Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

      Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

      Câu 7 :

      Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

      • A.

        { }

      • B.

        ( )

      • C.

        [ ]

      • D.

        < >

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc { }.

      Câu 8 :

      Điền vào chỗ trống:

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      • A.

        nhiều

      • B.

        hai

      • C.

        một

      • D.

        một hoặc nhiều

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      Câu 9 :

      Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

      • A.

        các số lẻ

      • B.

        các số nhỏ hơn 5

      • C.

        các số lẻ nhỏ hơn 6

      • D.

        các số lẻ nhỏ hơn 5

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Các số lẻ nhỏ hơn $6$ là $1;3;5$ nên $B$ là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn $6$.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 1: Tập hợp là một trong những khái niệm cơ bản nhất trong toán học. Nó giúp chúng ta tổ chức và phân loại các đối tượng theo một tiêu chí nhất định. Trong chương trình Toán 6 Cánh diều, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm sau:

      • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
      • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
      • Ký hiệu tập hợp: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa (ví dụ: A, B, C).
      • Cách biểu diễn tập hợp: Có hai cách chính để biểu diễn tập hợp: liệt kê các phần tử và mô tả tính chất đặc trưng của các phần tử.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tập hợp thường tập trung vào các nội dung sau:

      1. Xác định xem một đối tượng có phải là phần tử của một tập hợp hay không. Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hỏi 3 có phải là phần tử của A không?
      2. Liệt kê các phần tử của một tập hợp. Ví dụ: Liệt kê các số chẵn nhỏ hơn 10.
      3. Xác định số lượng phần tử của một tập hợp. Ví dụ: Tập hợp B = {a, b, c, d} có bao nhiêu phần tử?
      4. Sử dụng ký hiệu tập hợp để biểu diễn các tập hợp. Ví dụ: Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên chẵn bằng ký hiệu tập hợp.
      5. Phân biệt giữa tập hợp và không phải là tập hợp. Ví dụ: Nhóm học sinh giỏi lớp 6A có phải là một tập hợp không?

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1, 3, 5, 7, 9}. Chọn câu trả lời đúng:

      • a) 2 là phần tử của A.
      • b) 5 là phần tử của A.
      • c) 10 là phần tử của A.
      • d) 4 là phần tử của A.

      Đáp án: b) 5 là phần tử của A.

      Ví dụ 2: Liệt kê các phần tử của tập hợp các chữ cái trong từ “TOAN”:

      Đáp án: {T, O, A, N}

      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Xác định đúng khái niệm tập hợp và phần tử của tập hợp.
      • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
      • Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững kiến thức về tập hợp, bạn cần luyện tập thường xuyên. Hãy làm các bài tập trắc nghiệm trên giaibaitoan.com để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp bạn học tập hiệu quả.

      Tầm quan trọng của việc hiểu bài tập 1: Tập hợp

      Việc nắm vững kiến thức về tập hợp là vô cùng quan trọng, không chỉ trong chương trình Toán 6 mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Nó giúp bạn:

      • Hiểu rõ các khái niệm toán học khác như tập con, phép hợp, phép giao, v.v.
      • Giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
      • Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục môn Toán. Hãy luyện tập chăm chỉ và sử dụng các tài liệu học tập chất lượng trên giaibaitoan.com để đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6