Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho môn Toán

Bài 5: Góc trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với khái niệm góc, các loại góc và cách đo góc. Việc nắm vững kiến thức này là bước đệm quan trọng cho các bài học tiếp theo.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều được thiết kế khoa học, đa dạng và bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Góc là hình gồm hai tia chung gốc

    • B.

      Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

    • C.

      Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

    • D.

      Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

    Câu 2 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

    • B.

      Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

    • C.

      Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

    • D.

      Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

    Câu 3 :

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

    • B.

      Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

    • C.

      Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

    • D.

      Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù

    Câu 4 :

    Cho \(9\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

    • A.

      \(16\)

    • B.

      \(72\)

    • C.

      \(36\)

    • D.

      \(42\)

    Câu 5 :

    Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.

      \(50^\circ \)

    • B.

      \(40^\circ \)

    • C.

      \(60^\circ \)

    • D.

      \(130^\circ \)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 2

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • B.

      \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • C.

      \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • D.

      \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    Câu 7 :

    Kể tên các góc có trên hình vẽ

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 3
    • A.

      \(\widehat {MON}\)

    • B.

      \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

    • C.

      \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)

    • D.

      \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

    Câu 8 :

    Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)

    • B.

      \(\,\widehat {mOn}\)

    • C.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)

    • D.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

    • A.

      \(50^\circ \)

    • B.

      \(40^\circ \)

    • C.

      \(45^\circ \)

    • D.

      \(30^\circ \)

    Câu 10 :

    Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

    • A.

      \(\widehat B < \widehat D\) 

    • B.

      \(\widehat C < \widehat D\)

    • C.

      \(\widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Câu 11 :

    Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

    • A.

      \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

    • B.

      \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

    • C.

      \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)

    • D.

      \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

    Câu 12 :

    Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(8\) 

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(9\)

    Câu 13 :

    Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

    • A.

      \(3\) 

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(15\)

    • D.

      \(18\)

    Câu 14 :

    Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

    • A.

      \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    • C.

      \(2n\left( {2n - 1} \right)\)

    • D.

      \(n\left( {2n - 1} \right)\)

    Câu 15 :

    Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

    • A.

      Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

    • B.

      Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

    • C.

      Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Góc là hình gồm hai tia chung gốc

    • B.

      Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

    • C.

      Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

    • D.

      Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về góc và so sánh hai góc

    Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

     + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

    + Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

    + Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

    + Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

    Câu 2 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

    • B.

      Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

    • C.

      Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

    • D.

      Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

    và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.

    Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)

    Câu 3 :

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

    • B.

      Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

    • C.

      Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

    • D.

      Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng các kiến thức:

    Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);

     Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

    Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

    Lời giải chi tiết :

    + Vì \(90^\circ < 120^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai

    + Vì \(0^\circ < 80^\circ < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc nhọn, do đó B sai

    + Vì \(90^\circ < 100^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai

    + Vì \(90^\circ < 150^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng

    Câu 4 :

    Cho \(9\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

    • A.

      \(16\)

    • B.

      \(72\)

    • C.

      \(36\)

    • D.

      \(42\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng kiến thức:

    Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Số góc tạo thành là \(\dfrac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.

    Câu 5 :

    Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.

      \(50^\circ \)

    • B.

      \(40^\circ \)

    • C.

      \(60^\circ \)

    • D.

      \(130^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ

    Lời giải chi tiết :

    Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 6

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • B.

      \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • C.

      \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    • D.

      \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

    Lời giải chi tiết :

    Góc trên hình là góc \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

    Câu 7 :

    Kể tên các góc có trên hình vẽ

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 7
    • A.

      \(\widehat {MON}\)

    • B.

      \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

    • C.

      \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)

    • D.

      \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, xác định các tia phân biệt chung gốc \(O\) từ đó tìm các góc tạo thành.

    Lời giải chi tiết :

    Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

    Câu 8 :

    Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 8
    • A.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)

    • B.

      \(\,\widehat {mOn}\)

    • C.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)

    • D.

      \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Xác định các tia chung gốc \(O\) từ đó xác định các góc có một cạnh là \(Om.\)

    Lời giải chi tiết :

    Các góc cần tìm là \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\) .

    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

    • A.

      \(50^\circ \)

    • B.

      \(40^\circ \)

    • C.

      \(45^\circ \)

    • D.

      \(30^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)

    Câu 10 :

    Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

    • A.

      \(\widehat B < \widehat D\) 

    • B.

      \(\widehat C < \widehat D\)

    • C.

      \(\widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    +) \(60^\circ < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.

    +) \(110^\circ > 90^\circ \) nên \(\widehat C > \widehat D\) suy ra B sai

    +) \(30^\circ < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.

    +) \(60^\circ < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.

    Câu 11 :

    Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

    • A.

      \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

    • B.

      \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

    • C.

      \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)

    • D.

      \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xác định các tia phân biệt đối nhau từ đó kể tên các góc bẹt.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 9

    Các tia \(Ox\) và \(Oy;\) \(Oz\) và \(Ot;Ou\) và \(Ov\) là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh \(O\) tạo thành là

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\) .

    Câu 12 :

    Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(8\) 

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(9\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng:

    Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    Từ đó tìm ra \(n.\)

    Lời giải chi tiết :

    Từ đề bài ta có \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28\) nên \(n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà \(56 = 8.7\), lại có $(n-1)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(n = 8.\)

    Vậy \(n = 8.\)

    Câu 13 :

    Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

    • A.

      \(3\) 

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(15\)

    • D.

      \(18\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    + Tính số góc ban đầu

    + Tính số góc sau khi thêm

    + Tính số góc tăng thêm

    Lời giải chi tiết :

    Số góc tạo thành khi có \(4\) tia chung gốc là \(\dfrac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\) góc

    Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc \(O\) nữa là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

    Số góc tăng thêm là \(21 - 6 = 15\) góc

    Câu 14 :

    Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

    • A.

      \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

    • B.

      \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    • C.

      \(2n\left( {2n - 1} \right)\)

    • D.

      \(n\left( {2n - 1} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Xác định số lượng các tia phân biệt chung gốc \(O.\)

    + Tính góc theo công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) nên số các tia chung gốc tạo thành là \(2n\) tia.

    Số góc tạo thành là \(\dfrac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

    Câu 15 :

    Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

    • A.

      Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

    • B.

      Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

    • C.

      Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Khi hai tia \(Ox;Oy\) không đối nhau, điểm \(M\) là điểm nằm bên trong góc \(xOy\) nếu tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 10

    Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) mà điểm \(N\) thuộc tia \(Ot\) nên điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz\). Do đó A đúng.

    Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(N\) và điểm \(A\) nằm cùng phía đối với điểm \(M.\)

    Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) nên điểm \(A;B\) nằm khác phía đối với điểm \(M.\) Suy ra điểm \(N\) và điểm \(B\) nằm khác phía đối với điểm \(M\), do đó điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\) Do đó B đúng, D đúng.

    Vì \(A \in Ox\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(A\) không nằm trong góc \(tOz.\) Do đó C sai.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Góc là hình gồm hai tia chung gốc

      • B.

        Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

      • C.

        Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

      • D.

        Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

      Câu 2 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

      • B.

        Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

      • C.

        Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

      • D.

        Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

      Câu 3 :

      Chọn phát biểu đúng.

      • A.

        Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

      • B.

        Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

      • C.

        Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

      • D.

        Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù

      Câu 4 :

      Cho \(9\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

      • A.

        \(16\)

      • B.

        \(72\)

      • C.

        \(36\)

      • D.

        \(42\)

      Câu 5 :

      Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.

        \(50^\circ \)

      • B.

        \(40^\circ \)

      • C.

        \(60^\circ \)

      • D.

        \(130^\circ \)

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 2

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • B.

        \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • C.

        \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • D.

        \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      Câu 7 :

      Kể tên các góc có trên hình vẽ

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 3
      • A.

        \(\widehat {MON}\)

      • B.

        \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

      • C.

        \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)

      • D.

        \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

      Câu 8 :

      Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)

      • B.

        \(\,\widehat {mOn}\)

      • C.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)

      • D.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

      • A.

        \(50^\circ \)

      • B.

        \(40^\circ \)

      • C.

        \(45^\circ \)

      • D.

        \(30^\circ \)

      Câu 10 :

      Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

      • A.

        \(\widehat B < \widehat D\) 

      • B.

        \(\widehat C < \widehat D\)

      • C.

        \(\widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Câu 11 :

      Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

      • A.

        \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

      • B.

        \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

      • C.

        \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)

      • D.

        \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

      Câu 12 :

      Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(8\) 

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(9\)

      Câu 13 :

      Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

      • A.

        \(3\) 

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(15\)

      • D.

        \(18\)

      Câu 14 :

      Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

      • A.

        \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

      • B.

        \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      • C.

        \(2n\left( {2n - 1} \right)\)

      • D.

        \(n\left( {2n - 1} \right)\)

      Câu 15 :

      Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

      • A.

        Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

      • B.

        Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

      • C.

        Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Câu 1 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Góc là hình gồm hai tia chung gốc

      • B.

        Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

      • C.

        Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

      • D.

        Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về góc và so sánh hai góc

      Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

       + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

      + Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

      + Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

      + Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

      Câu 2 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

      • B.

        Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

      • C.

        Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

      • D.

        Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

      và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.

      Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)

      Câu 3 :

      Chọn phát biểu đúng.

      • A.

        Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

      • B.

        Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

      • C.

        Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

      • D.

        Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng các kiến thức:

      Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);

       Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

      Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

      Lời giải chi tiết :

      + Vì \(90^\circ < 120^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai

      + Vì \(0^\circ < 80^\circ < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc nhọn, do đó B sai

      + Vì \(90^\circ < 100^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai

      + Vì \(90^\circ < 150^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng

      Câu 4 :

      Cho \(9\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

      • A.

        \(16\)

      • B.

        \(72\)

      • C.

        \(36\)

      • D.

        \(42\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng kiến thức:

      Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Số góc tạo thành là \(\dfrac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.

      Câu 5 :

      Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.

        \(50^\circ \)

      • B.

        \(40^\circ \)

      • C.

        \(60^\circ \)

      • D.

        \(130^\circ \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ

      Lời giải chi tiết :

      Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 6

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • B.

        \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • C.

        \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      • D.

        \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

      Lời giải chi tiết :

      Góc trên hình là góc \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\) và \(Oy\) .

      Câu 7 :

      Kể tên các góc có trên hình vẽ

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 7
      • A.

        \(\widehat {MON}\)

      • B.

        \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

      • C.

        \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)

      • D.

        \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, xác định các tia phân biệt chung gốc \(O\) từ đó tìm các góc tạo thành.

      Lời giải chi tiết :

      Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

      Câu 8 :

      Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 8
      • A.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)

      • B.

        \(\,\widehat {mOn}\)

      • C.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)

      • D.

        \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định các tia chung gốc \(O\) từ đó xác định các góc có một cạnh là \(Om.\)

      Lời giải chi tiết :

      Các góc cần tìm là \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\) .

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

      • A.

        \(50^\circ \)

      • B.

        \(40^\circ \)

      • C.

        \(45^\circ \)

      • D.

        \(30^\circ \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)

      Câu 10 :

      Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

      • A.

        \(\widehat B < \widehat D\) 

      • B.

        \(\widehat C < \widehat D\)

      • C.

        \(\widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      +) \(60^\circ < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.

      +) \(110^\circ > 90^\circ \) nên \(\widehat C > \widehat D\) suy ra B sai

      +) \(30^\circ < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.

      +) \(60^\circ < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.

      Câu 11 :

      Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

      • A.

        \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

      • B.

        \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

      • C.

        \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)

      • D.

        \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định các tia phân biệt đối nhau từ đó kể tên các góc bẹt.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 9

      Các tia \(Ox\) và \(Oy;\) \(Oz\) và \(Ot;Ou\) và \(Ov\) là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh \(O\) tạo thành là

      \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\) .

      Câu 12 :

      Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

      • A.

        \(8\) 

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(9\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng:

      Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      Từ đó tìm ra \(n.\)

      Lời giải chi tiết :

      Từ đề bài ta có \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28\) nên \(n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà \(56 = 8.7\), lại có $(n-1)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(n = 8.\)

      Vậy \(n = 8.\)

      Câu 13 :

      Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

      • A.

        \(3\) 

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(15\)

      • D.

        \(18\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      + Tính số góc ban đầu

      + Tính số góc sau khi thêm

      + Tính số góc tăng thêm

      Lời giải chi tiết :

      Số góc tạo thành khi có \(4\) tia chung gốc là \(\dfrac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\) góc

      Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc \(O\) nữa là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

      Số góc tăng thêm là \(21 - 6 = 15\) góc

      Câu 14 :

      Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

      • A.

        \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

      • B.

        \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      • C.

        \(2n\left( {2n - 1} \right)\)

      • D.

        \(n\left( {2n - 1} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Xác định số lượng các tia phân biệt chung gốc \(O.\)

      + Tính góc theo công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) nên số các tia chung gốc tạo thành là \(2n\) tia.

      Số góc tạo thành là \(\dfrac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

      Câu 15 :

      Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

      • A.

        Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

      • B.

        Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

      • C.

        Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Khi hai tia \(Ox;Oy\) không đối nhau, điểm \(M\) là điểm nằm bên trong góc \(xOy\) nếu tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều 0 10

      Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) mà điểm \(N\) thuộc tia \(Ot\) nên điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz\). Do đó A đúng.

      Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(N\) và điểm \(A\) nằm cùng phía đối với điểm \(M.\)

      Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) nên điểm \(A;B\) nằm khác phía đối với điểm \(M.\) Suy ra điểm \(N\) và điểm \(B\) nằm khác phía đối với điểm \(M\), do đó điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\) Do đó B đúng, D đúng.

      Vì \(A \in Ox\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(A\) không nằm trong góc \(tOz.\) Do đó C sai.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 5: Góc trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm cơ bản về góc, bao gồm:

      • Khái niệm góc: Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
      • Các loại góc: Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
      • Cách đo góc: Sử dụng thước đo góc để xác định số đo của góc.
      • Điểm nằm trong, ngoài, trên góc: Phân loại vị trí của điểm so với góc.
      • Số đo góc: Đơn vị đo góc là độ (°).

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều thường tập trung vào các dạng sau:

      1. Nhận biết các loại góc: Xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt dựa trên hình vẽ hoặc số đo.
      2. Đo góc: Sử dụng thước đo góc để xác định số đo của góc.
      3. Xác định vị trí điểm: Xác định điểm nằm trong, ngoài, trên góc.
      4. Tính toán góc: Tính số đo góc dựa trên các thông tin đã cho.
      5. Ứng dụng thực tế: Giải quyết các bài toán liên quan đến góc trong thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải bài tập trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, các loại góc và cách đo góc.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
      • Sử dụng thước đo góc chính xác: Đảm bảo thước đo góc hoạt động tốt và sử dụng đúng cách.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: Góc nào sau đây là góc nhọn?

      1. A. 90°
      2. B. 120°
      3. C. 60°
      4. D. 180°

      Đáp án: C. 60°

      Câu 2: Sử dụng thước đo góc, bạn đo được số đo của một góc là 45°. Vậy góc đó là góc gì?

      1. A. Góc vuông
      2. B. Góc tù
      3. C. Góc nhọn
      4. D. Góc bẹt

      Đáp án: C. Góc nhọn

      Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp:

      • Nâng cao tốc độ giải đề: Làm quen với áp lực thời gian trong các bài kiểm tra.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Biết cách phân tích đề bài, lựa chọn đáp án đúng và tránh các lỗi sai không đáng có.
      • Tự đánh giá năng lực: Xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững kiến thức lý thuyết sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và xây dựng nền tảng vững chắc cho môn Toán.

      Bảng tổng hợp các loại góc

      Loại gócSố đoĐặc điểm
      Góc nhọn0° < x < 90°Nhỏ hơn góc vuông
      Góc vuôngx = 90°Bằng 90°
      Góc tù90° < x < 180°Lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt
      Góc bẹtx = 180°Là đường thẳng

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6