Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về ước lượng và làm tròn số.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

    • A.

      $69,28$

    • B.

      $69,29$

    • C.

      $69,30$

    • D.

      $69,284$

    Câu 2 :

    Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

    • A.

      \(0,17\)

    • B.

      \(0,159\)

    • C.

      \(0,16\)

    • D.

      \(0,2\)

    Câu 3 :

    Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

    • A.

      \(60\)

    • B.

      \(61\)

    • C.

      \(60,9\)

    • D.

      \(61,9\)

    Câu 4 :

    Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

    • A.

      \(983000\)

    • B.

      \(982\)

    • C.

      \(982000\)

    • D.

      \(98200\)

    Câu 5 :

    Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

    • A.

      \(1,377\)

    • B.

      \(1,376\)

    • C.

      \(1,3776\)

    • D.

      \(1,38\)

    Câu 6 :

    Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

    • A.

      \(22000\) người

    • B.

      \(21000\) người

    • C.

      \(21900\) người

    • D.

      \(21200\) người

    Câu 7 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

    • A.

      \(6,674\)

    • B.

      \(6,68\)

    • C.

      \(6,63\)

    • D.

      \(6,67\)

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

    • A.

      \(14,4\)

    • B.

      \(14,24\)

    • C.

      \(14,3\)

    • D.

      \(14,2\)

    Câu 9 :

    Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

    • A.

      \(5\)

    • B.

      \(\dfrac{{31}}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{61}}{9}\)

    • D.

      \(6\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

    • A.

      $69,28$

    • B.

      $69,29$

    • C.

      $69,30$

    • D.

      $69,284$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$

    Câu 2 :

    Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

    • A.

      \(0,17\)

    • B.

      \(0,159\)

    • C.

      \(0,16\)

    • D.

      \(0,2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$

    Câu 3 :

    Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

    • A.

      \(60\)

    • B.

      \(61\)

    • C.

      \(60,9\)

    • D.

      \(61,9\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$

    Câu 4 :

    Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

    • A.

      \(983000\)

    • B.

      \(982\)

    • C.

      \(982000\)

    • D.

      \(98200\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)

    Câu 5 :

    Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

    • A.

      \(1,377\)

    • B.

      \(1,376\)

    • C.

      \(1,3776\)

    • D.

      \(1,38\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)

    Câu 6 :

    Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

    • A.

      \(22000\) người

    • B.

      \(21000\) người

    • C.

      \(21900\) người

    • D.

      \(21200\) người

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.

    Sử dụng qui ước làm tròn số

    Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

    Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.

    Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)

    Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.

    Câu 7 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

    • A.

      \(6,674\)

    • B.

      \(6,68\)

    • C.

      \(6,63\)

    • D.

      \(6,67\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)

    Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

    • A.

      \(14,4\)

    • B.

      \(14,24\)

    • C.

      \(14,3\)

    • D.

      \(14,2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)

    Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)

    Câu 9 :

    Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

    • A.

      \(5\)

    • B.

      \(\dfrac{{31}}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{61}}{9}\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)

    Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)

    Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

      • A.

        $69,28$

      • B.

        $69,29$

      • C.

        $69,30$

      • D.

        $69,284$

      Câu 2 :

      Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

      • A.

        \(0,17\)

      • B.

        \(0,159\)

      • C.

        \(0,16\)

      • D.

        \(0,2\)

      Câu 3 :

      Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

      • A.

        \(60\)

      • B.

        \(61\)

      • C.

        \(60,9\)

      • D.

        \(61,9\)

      Câu 4 :

      Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

      • A.

        \(983000\)

      • B.

        \(982\)

      • C.

        \(982000\)

      • D.

        \(98200\)

      Câu 5 :

      Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

      • A.

        \(1,377\)

      • B.

        \(1,376\)

      • C.

        \(1,3776\)

      • D.

        \(1,38\)

      Câu 6 :

      Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

      • A.

        \(22000\) người

      • B.

        \(21000\) người

      • C.

        \(21900\) người

      • D.

        \(21200\) người

      Câu 7 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

      • A.

        \(6,674\)

      • B.

        \(6,68\)

      • C.

        \(6,63\)

      • D.

        \(6,67\)

      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

      • A.

        \(14,4\)

      • B.

        \(14,24\)

      • C.

        \(14,3\)

      • D.

        \(14,2\)

      Câu 9 :

      Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

      • A.

        \(5\)

      • B.

        \(\dfrac{{31}}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{61}}{9}\)

      • D.

        \(6\)

      Câu 1 :

      Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

      • A.

        $69,28$

      • B.

        $69,29$

      • C.

        $69,30$

      • D.

        $69,284$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$

      Câu 2 :

      Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

      • A.

        \(0,17\)

      • B.

        \(0,159\)

      • C.

        \(0,16\)

      • D.

        \(0,2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$

      Câu 3 :

      Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

      • A.

        \(60\)

      • B.

        \(61\)

      • C.

        \(60,9\)

      • D.

        \(61,9\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$

      Câu 4 :

      Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

      • A.

        \(983000\)

      • B.

        \(982\)

      • C.

        \(982000\)

      • D.

        \(98200\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)

      Câu 5 :

      Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

      • A.

        \(1,377\)

      • B.

        \(1,376\)

      • C.

        \(1,3776\)

      • D.

        \(1,38\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)

      Câu 6 :

      Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

      • A.

        \(22000\) người

      • B.

        \(21000\) người

      • C.

        \(21900\) người

      • D.

        \(21200\) người

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.

      Sử dụng qui ước làm tròn số

      Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

      Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.

      Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)

      Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.

      Câu 7 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

      • A.

        \(6,674\)

      • B.

        \(6,68\)

      • C.

        \(6,63\)

      • D.

        \(6,67\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)

      Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)

      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

      • A.

        \(14,4\)

      • B.

        \(14,24\)

      • C.

        \(14,3\)

      • D.

        \(14,2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)

      Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)

      Câu 9 :

      Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

      • A.

        \(5\)

      • B.

        \(\dfrac{{31}}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{61}}{9}\)

      • D.

        \(6\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)

      Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)

      Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 8 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với các khái niệm về ước lượng và làm tròn số. Đây là những kỹ năng toán học cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.

      1. Ước lượng là gì?

      Ước lượng là việc tìm một giá trị gần đúng cho một đại lượng nào đó. Trong toán học, ước lượng thường được sử dụng khi chúng ta không cần một kết quả chính xác tuyệt đối, mà chỉ cần một giá trị gần đúng để đưa ra quyết định hoặc so sánh.

      Ví dụ: Ước lượng số lượng học sinh trong trường, ước lượng chi phí cho một chuyến đi, ước lượng thời gian hoàn thành một công việc.

      2. Làm tròn số là gì?

      Làm tròn số là việc thay thế một số bằng một số gần đúng hơn, có ít chữ số hơn. Việc làm tròn số giúp chúng ta đơn giản hóa các phép tính và biểu diễn số liệu một cách dễ hiểu hơn.

      Có nhiều cách làm tròn số khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu của bài toán. Ví dụ: làm tròn đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, v.v.

      3. Các quy tắc làm tròn số

      • Làm tròn đến hàng nào đó: Xác định chữ số cần làm tròn.
      • Nếu chữ số liền sau nhỏ hơn 5: Giữ nguyên chữ số cần làm tròn và bỏ các chữ số phía sau.
      • Nếu chữ số liền sau lớn hơn hoặc bằng 5: Cộng thêm 1 vào chữ số cần làm tròn và bỏ các chữ số phía sau.

      4. Ứng dụng của ước lượng và làm tròn số

      Ước lượng và làm tròn số có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật. Ví dụ:

      • Trong mua sắm: Ước lượng tổng số tiền cần trả khi mua hàng.
      • Trong xây dựng: Ước lượng số lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình.
      • Trong thống kê: Làm tròn số liệu để đơn giản hóa việc phân tích và báo cáo.

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa về chủ đề ước lượng và làm tròn số:

      1. Ước lượng kết quả của phép tính 23,5 x 4,8 là bao nhiêu?
      2. Làm tròn số 12,78 đến hàng đơn vị.
      3. Làm tròn số 3,14159 đến hàng phần trăm.
      4. Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 155.000 đồng. Ước lượng giá của chiếc áo sơ mi sau khi giảm giá 10%.

      6. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các quy tắc ước lượng và làm tròn số một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      7. Tài liệu tham khảo thêm

      Để hiểu rõ hơn về chủ đề ước lượng và làm tròn số, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 6 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín

      8. Kết luận

      Bài 8: Ước lượng và làm tròn số là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng về ước lượng và làm tròn số sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6