Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều về các dạng bài tập phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Đây là công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    A. \(16972\) người

    B. \(17862\) người

    C. \(16862\) người

    D. \(17972\) người

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

    • A.

      \(200\)

    • B.

      \(201\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(300\)

    Câu 4 :

    Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

    • B.
      Hoa mua hết 29 nghìn
    • C.
      Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
    • D.
      Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

    • A.

      \(8625\)

    • B.

      \(8526\)

    • C.

      \(8255\)

    • D.

      \(8256\)

    Câu 6 :

    Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

    Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

    • A.

      727 700

    • B.

      772 700

    • C.

      699 700

    • D.

      722 700

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Câu 8 :

    Tính 127+39+73

    • A.

      200

    • B.

      239

    • C.

      293

    • D.

      329

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(161291 + \)

    \(= (6000 + 725) + 161291\)

    Câu 10 :

    Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

    • A.

      265 000 đồng

    • B.

      452 000 đồng

    • C.

      425 000 đồng

    • D.

      542 000 đồng

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Câu 12 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 14 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 8Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    cây

    Câu 18 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35
    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 10Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Câu 21 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 12

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 13\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

     giây.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 15Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    A. \(16972\) người

    B. \(17862\) người

    C. \(16862\) người

    D. \(17972\) người

    Đáp án

    D. \(17972\) người

    Phương pháp giải :

    Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

    Lời giải chi tiết :

    Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

    $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

    Đáp số: \(17972\) người.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2018 +0=\)

    0

    \(+2018\)

    \(=\)

    2018
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

    • A.

      \(200\)

    • B.

      \(201\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(300\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

    Câu 4 :

    Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

    • B.
      Hoa mua hết 29 nghìn
    • C.
      Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
    • D.
      Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính số tiền của một bộ ê ke.

    - Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

    - Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

    Lời giải chi tiết :

    Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

    5+15=20 nghìn

    Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

    Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

    • A.

      \(8625\)

    • B.

      \(8526\)

    • C.

      \(8255\)

    • D.

      \(8256\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

    Câu 6 :

    Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

    Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

    • A.

      727 700

    • B.

      772 700

    • C.

      699 700

    • D.

      722 700

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

    713 200+14 500=727 700 (ha)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 17Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Đáp án

    C. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$

    Mà \(4468 > 4321\).

    Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.

    Câu 8 :

    Tính 127+39+73

    • A.

      200

    • B.

      239

    • C.

      293

    • D.

      329

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

    - Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

    Lời giải chi tiết :

    127+39+73

    =127+73+39

    =(127+73)+39

    =200+39

    =239

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(161291 + \)

    \(= (6000 + 725) + 161291\)

    Đáp án

    \(161291 + \)

    6725

    \(= (6000 + 725) + 161291\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

    Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

    Câu 10 :

    Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

    • A.

      265 000 đồng

    • B.

      452 000 đồng

    • C.

      425 000 đồng

    • D.

      542 000 đồng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

    - Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

    125 000+140 000+160 000

    =125 000+(140 000+160 000)

    =125 000+300 000=425 000 (đồng).

    Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Đáp án

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    634
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

    Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

    Câu 12 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    2593

    \(+1407)+(6742+\)

    3258

    \()\)

    \(=\)

    4000

    \(+\)

    10000

    \(=\)

    14000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

    $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

    $=4000 + 10000$

    $=14000$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

    Câu 14 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

    \(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

    \( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    4250

    \(+ (279 +\)

    121

    \()\)

    \(=\)

    4250

    \(+\)

    400

    \(=\)

    4650
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 22Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Nên : “\(a + b = b + a\) ”.

    Vậy Bình nói đúng.

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    cây

    Đáp án

    Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được

    4248

    cây

    Phương pháp giải :

    - Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

    - Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

    - Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

    Lời giải chi tiết :

    Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

    \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

    Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

    \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

    Cả ba trường trồng được số cây là:

    \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

    Đáp số: \(4248\) cây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

    Câu 18 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Nếu a+b=c thì b=c-a.

    +) a=124; b=(118-x); c=217

    +) Tính 118-x.

    +) Tính x.

    Lời giải chi tiết :

    124+(118-x)=217

    (118-x)=217-124

    118-x=93

    x=118-93

    x=25

    Vậy x=25.

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 24Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Đáp án

    A. \(x = 120\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

    Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{ + 120}}} \right)$

    Từ đó suy ra \(x = 120\).

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Đáp án

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    3

    \()\,=\,a\,+\,\)

    100
    Lời giải chi tiết :

    Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

    Câu 21 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 26

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

    - Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

    57-5 =52 (km)

    Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

    102-57 =45 (km).

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 27\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

    Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

    Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 28Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

     giây.

    Đáp án

    \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

    820

     giây.

    Phương pháp giải :

    Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

    \(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

    \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

    \(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

    Do đó:

    \(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

    \( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây

    \( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây

    \( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

    \( = \,\,820\) giây

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

    Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

    Tổng quan về Phép cộng và Phép trừ các số tự nhiên trong Toán 6 Cánh diều

    Phép cộng và phép trừ các số tự nhiên là nền tảng cơ bản của toán học, đặc biệt quan trọng trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và các dạng bài tập liên quan là điều kiện cần thiết để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.

    Các dạng bài tập thường gặp

    1. Bài tập cộng hai số tự nhiên: Dạng bài này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hai số tự nhiên, thường là các số nhỏ để làm quen với quy tắc.
    2. Bài tập trừ hai số tự nhiên: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện phép trừ hai số tự nhiên.
    3. Bài tập cộng nhiều số tự nhiên: Dạng bài này yêu cầu học sinh cộng nhiều hơn hai số tự nhiên, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
    4. Bài tập trừ nhiều số tự nhiên: Tương tự như phép cộng nhiều số, học sinh cần thực hiện phép trừ nhiều số tự nhiên.
    5. Bài tập tìm số chưa biết trong phép cộng: Ví dụ: a + b = c, tìm a hoặc b.
    6. Bài tập tìm số chưa biết trong phép trừ: Ví dụ: a - b = c, tìm a hoặc b.
    7. Bài tập ứng dụng: Các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức trong cuộc sống.

    Các tính chất của phép cộng và phép trừ

    • Tính giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
    • Tính kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
    • Tính chất của số 0 trong phép cộng: a + 0 = a
    • Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng: Nếu a + b = c thì a = c - b và b = c - a

    Phương pháp giải bài tập

    Để giải các bài tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên, học sinh cần:

    1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
    2. Xác định các số tự nhiên cần thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.
    3. Thực hiện phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
    4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

    Luyện tập với Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều

    Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các câu hỏi được thiết kế bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

    Ví dụ về một dạng bài trắc nghiệm

    Câu hỏi: Tính: 123 + 456 = ?

    A. 569

    B. 579

    C. 589

    D. 599

    Đáp án: B. 579

    Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ câu hỏi trước khi chọn đáp án.
    • Sử dụng nháp để tính toán nếu cần thiết.
    • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
    • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

    Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

    Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học tốt môn Toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra. Giaibaitoan.com hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

    Kết luận

    Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều về phép cộng, phép trừ các số tự nhiênGiaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6