Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều về chủ đề tập hợp các số nguyên tại giaibaitoan.com.
Chuyên mục này cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, bao gồm các dạng toán thường gặp trong sách giáo khoa và các bài kiểm tra.
Mục tiêu giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là
$3$
$ - 3$
$ - 4$
$4$
Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là
$3$ và \( - 3\)
$2$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 3\)
$3$ và \( - 2\)
Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:
$7$ và \( - 1\)
$6$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 2\)
$8$ và \( - 2\)
Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:
\( - 2; - 1\)
\( - 2; - 1;0;1\)
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)
$0;1$
Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:
$3$
$5$
$6$
$7$
Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
$3$
$5$
$2$
$4$
Cách viết nào sau đây là đúng:

Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?
Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\) là \(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?
Lời giải và đáp án
Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là
$3$
$ - 3$
$ - 4$
$4$
Đáp án : C
- Sử dụng trục số để tìm đáp án
+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$
Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là
$3$ và \( - 3\)
$2$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 3\)
$3$ và \( - 2\)
Đáp án : A
Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.
Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:
$7$ và \( - 1\)
$6$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 2\)
$8$ và \( - 2\)
Đáp án : D
Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.
Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$
Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:
\( - 2; - 1\)
\( - 2; - 1;0;1\)
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)
$0;1$
Đáp án : A
+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.
+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)
Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)
Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:
$3$
$5$
$6$
$7$
Đáp án : C
Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)
Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
$3$
$5$
$2$
$4$
Đáp án : B
Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$
Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.
Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.
Cách viết nào sau đây là đúng:
Đáp án : C
\(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)
\( - 2\) không là số tự nhiên => Asai.
\(1,5\) và \(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, Dsai.
\( - 31\) là số nguyên => Cđúng.

Đáp án : B
Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?
Đáp án : C
Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.
Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.
Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\) là \(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?
Đáp án : B
Đáp án : D
Số đối của số \(a\) là \( - a\).
Số đối của số \( - a\) là \(a\).
Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là
$3$
$ - 3$
$ - 4$
$4$
Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là
$3$ và \( - 3\)
$2$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 3\)
$3$ và \( - 2\)
Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:
$7$ và \( - 1\)
$6$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 2\)
$8$ và \( - 2\)
Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:
\( - 2; - 1\)
\( - 2; - 1;0;1\)
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)
$0;1$
Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:
$3$
$5$
$6$
$7$
Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
$3$
$5$
$2$
$4$
Cách viết nào sau đây là đúng:

Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?
Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\) là \(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?
Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là
$3$
$ - 3$
$ - 4$
$4$
Đáp án : C
- Sử dụng trục số để tìm đáp án
+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$
Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là
$3$ và \( - 3\)
$2$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 3\)
$3$ và \( - 2\)
Đáp án : A
Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.
Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:
$7$ và \( - 1\)
$6$ và \( - 2\)
$2$ và \( - 2\)
$8$ và \( - 2\)
Đáp án : D
Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.
Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$
Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:
\( - 2; - 1\)
\( - 2; - 1;0;1\)
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)
$0;1$
Đáp án : A
+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.
+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)
Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)
Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:
$3$
$5$
$6$
$7$
Đáp án : C
Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)
Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
$3$
$5$
$2$
$4$
Đáp án : B
Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$
Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.
Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.
Cách viết nào sau đây là đúng:
Đáp án : C
\(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)
\( - 2\) không là số tự nhiên => Asai.
\(1,5\) và \(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, Dsai.
\( - 31\) là số nguyên => Cđúng.

Đáp án : B
Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?
Đáp án : C
Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.
Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.
Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\) là \(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?
Đáp án : B
Đáp án : D
Số đối của số \(a\) là \( - a\).
Số đối của số \( - a\) là \(a\).
Chủ đề tập hợp các số nguyên là một trong những nền tảng quan trọng của chương trình Toán 6 Cánh diều. Việc nắm vững kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, cách biểu diễn trên trục số và các phép toán trên tập hợp số nguyên là điều kiện cần thiết để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên.
Dạng toán này yêu cầu học sinh nhận biết các số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 và biểu diễn chúng trên trục số. Học sinh cần nắm vững quy tắc về vị trí của các số nguyên trên trục số, số nguyên nào lớn hơn số nguyên nào.
Học sinh cần so sánh các số nguyên dựa trên vị trí của chúng trên trục số. Số nguyên nào nằm bên phải số nguyên nào trên trục số thì lớn hơn.
Yêu cầu học sinh sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Việc này đòi hỏi học sinh phải nắm vững quy tắc so sánh số nguyên.
Bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán này.
Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết.
Để giải tốt các bài tập về tập hợp các số nguyên, học sinh cần:
Ví dụ 1: So sánh các số nguyên sau: -3, 2, -1, 0, 5
Giải: Ta có: -3 < -1 < 0 < 2 < 5
Ví dụ 2: Tính: (-5) + 3
Giải: (-5) + 3 = -2
Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh chóng. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một hệ thống trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều cấp độ khó khác nhau, đáp ứng nhu cầu luyện tập của mọi học sinh.
Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để nắm vững kiến thức về tập hợp các số nguyên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!
| Dạng toán | Mức độ khó | Số lượng bài tập |
|---|---|---|
| Nhận biết và biểu diễn số nguyên | Dễ | 10 |
| So sánh số nguyên | Trung bình | 15 |
| Thực hiện các phép toán | Khó | 20 |
| Tổng số bài tập: 45 | ||