Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều về chủ đề tập hợp các số nguyên tại giaibaitoan.com.

Chuyên mục này cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, bao gồm các dạng toán thường gặp trong sách giáo khoa và các bài kiểm tra.

Mục tiêu giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $4$

    Câu 2 :

    Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

    • A.

      $3$ và \( - 3\)

    • B.

      $2$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 3\)

    • D.

      $3$ và \( - 2\)

    Câu 3 :

    Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

    • A.

      $7$ và \( - 1\)

    • B.

      $6$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 2\)

    • D.

      $8$ và \( - 2\)

    Câu 4 :

    Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

    • A.

      \( - 2; - 1\)

    • B.

      \( - 2; - 1;0;1\)

    • C.

      \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

    • D.

      $0;1$

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $6$

    • D.

      $7$

    Câu 6 :

    Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Câu 7 :

    Cách viết nào sau đây là đúng:

    • A.
      \( - 2 \in \mathbb{N}\)
    • B.
      \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
    • C.
      \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
    • D.
      \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)
    Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1

    • A.
      \( - 3\) và \( - 5\)
    • B.
      \( - 3\) và \( - 2\)
    • C.
      \(1\) và \(2\)
    • D.
      \( - 5\) và \( - 6\)
    Câu 9 :

    Cho trục số:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2

    Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

    • A.
      \(4\)
    • B.
      \( - 7\)
    • C.
      \(7\)
    • D.
      \(6\)
    Câu 10 :

    Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

    • A.
      1 số
    • B.
      2 số
    • C.
      3 số
    • D.
      4 số
    Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

    • A.

      $3$

    • B.

      $ - 3$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $4$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng trục số để tìm đáp án

    + Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 3

    Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$

    Câu 2 :

    Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

    • A.

      $3$ và \( - 3\)

    • B.

      $2$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 3\)

    • D.

      $3$ và \( - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

    Câu 3 :

    Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

    • A.

      $7$ và \( - 1\)

    • B.

      $6$ và \( - 2\)

    • C.

      $2$ và \( - 2\)

    • D.

      $8$ và \( - 2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

    Câu 4 :

    Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

    • A.

      \( - 2; - 1\)

    • B.

      \( - 2; - 1;0;1\)

    • C.

      \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

    • D.

      $0;1$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.

    + Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 5

    Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

    Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $6$

    • D.

      $7$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 6

    Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

    Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Câu 6 :

    Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

    • A.

      $3$

    • B.

      $5$

    • C.

      $2$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 7

    Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

    Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.

    Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

    Câu 7 :

    Cách viết nào sau đây là đúng:

    • A.
      \( - 2 \in \mathbb{N}\)
    • B.
      \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
    • C.
      \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
    • D.
      \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    \(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)

    Lời giải chi tiết :

    \( - 2\) không là số tự nhiên => Asai.

    \(1,5\)\(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, Dsai.

    \( - 31\) là số nguyên => Cđúng.

    Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 8

    • A.
      \( - 3\) và \( - 5\)
    • B.
      \( - 3\) và \( - 2\)
    • C.
      \(1\) và \(2\)
    • D.
      \( - 5\) và \( - 6\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
    Lời giải chi tiết :
    Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( - 3\) và \( - 2\).
    Câu 9 :

    Cho trục số:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 9

    Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

    • A.
      \(4\)
    • B.
      \( - 7\)
    • C.
      \(7\)
    • D.
      \(6\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.

    Câu 10 :

    Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

    • A.
      1 số
    • B.
      2 số
    • C.
      3 số
    • D.
      4 số

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Quan sát trục số và tìm các điểm cách điểm \(0\) sáu đơn vị về chiều âm và về chiều dương
    Lời giải chi tiết :
    Có hai số cách điểm \(0\) sáu đơn vị đó là: \( - 6\) và \(6\).
    Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
    • A.
      \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
    • B.
      \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
    • C.
      \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
    • D.
      \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số đối của số \(a\) là \( - a\).

    Số đối của số \( - a\) là \(a\).

    Lời giải chi tiết :
    Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $4$

      Câu 2 :

      Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

      • A.

        $3$ và \( - 3\)

      • B.

        $2$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 3\)

      • D.

        $3$ và \( - 2\)

      Câu 3 :

      Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

      • A.

        $7$ và \( - 1\)

      • B.

        $6$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 2\)

      • D.

        $8$ và \( - 2\)

      Câu 4 :

      Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

      • A.

        \( - 2; - 1\)

      • B.

        \( - 2; - 1;0;1\)

      • C.

        \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

      • D.

        $0;1$

      Câu 5 :

      Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $6$

      • D.

        $7$

      Câu 6 :

      Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Câu 7 :

      Cách viết nào sau đây là đúng:

      • A.
        \( - 2 \in \mathbb{N}\)
      • B.
        \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
      • C.
        \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
      • D.
        \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)
      Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1

      • A.
        \( - 3\) và \( - 5\)
      • B.
        \( - 3\) và \( - 2\)
      • C.
        \(1\) và \(2\)
      • D.
        \( - 5\) và \( - 6\)
      Câu 9 :

      Cho trục số:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2

      Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

      • A.
        \(4\)
      • B.
        \( - 7\)
      • C.
        \(7\)
      • D.
        \(6\)
      Câu 10 :

      Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

      • A.
        1 số
      • B.
        2 số
      • C.
        3 số
      • D.
        4 số
      Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)
      Câu 1 :

      Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

      • A.

        $3$

      • B.

        $ - 3$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $4$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng trục số để tìm đáp án

      + Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 3

      Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$ và cách điểm $ - 1$ ba đơn vị là điểm $ - 4$ Nên điểm cách $ - 1$ ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$

      Câu 2 :

      Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

      • A.

        $3$ và \( - 3\)

      • B.

        $2$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 3\)

      • D.

        $3$ và \( - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 4

      Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$ Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

      Câu 3 :

      Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

      • A.

        $7$ và \( - 1\)

      • B.

        $6$ và \( - 2\)

      • C.

        $2$ và \( - 2\)

      • D.

        $8$ và \( - 2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Những điểm cách điểm $3$ năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$ Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

      Câu 4 :

      Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

      • A.

        \( - 2; - 1\)

      • B.

        \( - 2; - 1;0;1\)

      • C.

        \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

      • D.

        $0;1$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $2$ trên trục số.

      + Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 5

      Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

      Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

      Câu 5 :

      Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $6$

      • D.

        $7$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 6

      Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

      Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

      Câu 6 :

      Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

      • A.

        $3$

      • B.

        $5$

      • C.

        $2$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trục số để xác định.Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 7

      Quan sát trục số ta thấy:Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

      Điểm $ - 4$ cách điểm $1$ là năm đơn vị.

      Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

      Câu 7 :

      Cách viết nào sau đây là đúng:

      • A.
        \( - 2 \in \mathbb{N}\)
      • B.
        \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
      • C.
        \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
      • D.
        \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)

      Lời giải chi tiết :

      \( - 2\) không là số tự nhiên => Asai.

      \(1,5\)\(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, Dsai.

      \( - 31\) là số nguyên => Cđúng.

      Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 8

      • A.
        \( - 3\) và \( - 5\)
      • B.
        \( - 3\) và \( - 2\)
      • C.
        \(1\) và \(2\)
      • D.
        \( - 5\) và \( - 6\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
      Lời giải chi tiết :
      Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( - 3\) và \( - 2\).
      Câu 9 :

      Cho trục số:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 9

      Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

      • A.
        \(4\)
      • B.
        \( - 7\)
      • C.
        \(7\)
      • D.
        \(6\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.

      Câu 10 :

      Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

      • A.
        1 số
      • B.
        2 số
      • C.
        3 số
      • D.
        4 số

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Quan sát trục số và tìm các điểm cách điểm \(0\) sáu đơn vị về chiều âm và về chiều dương
      Lời giải chi tiết :
      Có hai số cách điểm \(0\) sáu đơn vị đó là: \( - 6\) và \(6\).
      Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
      • A.
        \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
      • B.
        \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
      • C.
        \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
      • D.
        \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số đối của số \(a\) là \( - a\).

      Số đối của số \( - a\) là \(a\).

      Lời giải chi tiết :
      Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).
      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

      Chủ đề tập hợp các số nguyên là một trong những nền tảng quan trọng của chương trình Toán 6 Cánh diều. Việc nắm vững kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, cách biểu diễn trên trục số và các phép toán trên tập hợp số nguyên là điều kiện cần thiết để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên.

      Các dạng toán thường gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết và biểu diễn số nguyên
      2. Dạng toán này yêu cầu học sinh nhận biết các số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 và biểu diễn chúng trên trục số. Học sinh cần nắm vững quy tắc về vị trí của các số nguyên trên trục số, số nguyên nào lớn hơn số nguyên nào.

      3. Dạng 2: So sánh số nguyên
      4. Học sinh cần so sánh các số nguyên dựa trên vị trí của chúng trên trục số. Số nguyên nào nằm bên phải số nguyên nào trên trục số thì lớn hơn.

      5. Dạng 3: Sắp xếp số nguyên
      6. Yêu cầu học sinh sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Việc này đòi hỏi học sinh phải nắm vững quy tắc so sánh số nguyên.

      7. Dạng 4: Thực hiện các phép toán trên số nguyên
      8. Bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán này.

        • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
        • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
        • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
        • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối và kết quả dương.
        • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối và kết quả âm.
      9. Dạng 5: Bài toán ứng dụng
      10. Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết.

      Phương pháp giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập về tập hợp các số nguyên, học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của số nguyên.
      • Hiểu rõ quy tắc biểu diễn số nguyên trên trục số.
      • Thành thạo các phép toán trên số nguyên và quy tắc dấu.
      • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh các số nguyên sau: -3, 2, -1, 0, 5

      Giải: Ta có: -3 < -1 < 0 < 2 < 5

      Ví dụ 2: Tính: (-5) + 3

      Giải: (-5) + 3 = -2

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh chóng. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một hệ thống trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều cấp độ khó khác nhau, đáp ứng nhu cầu luyện tập của mọi học sinh.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để nắm vững kiến thức về tập hợp các số nguyên. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Dạng toánMức độ khóSố lượng bài tập
      Nhận biết và biểu diễn số nguyênDễ10
      So sánh số nguyênTrung bình15
      Thực hiện các phép toánKhó20
      Tổng số bài tập: 45

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6