Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Đây là một chủ đề quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tính chia hết của số tự nhiên.
Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo sát chương trình học, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
$1$
$4$
$3$
$2$
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?
$360; 366; 369$
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Lời giải và đáp án
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Đáp án : A
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.
Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
$1$
$4$
$3$
$2$
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $3:$ Các số có tổng chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3.$
Trong $5$ số $0;1;3;6;7$ chỉ có \(0 + 3 + 6 = 9\,\, \vdots \,\,3\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số $0,3,6$, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.
Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$ và $b$ sao cho $A$ chia $9$ dư $2.$
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
\(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)
Đáp án : A
Áp dụng: Một số chia $9$ dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$ cũng dư bấy nhiêu.
Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)
A chia $9$ dư $2$ \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$ dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .
Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).
Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$ N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$
\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
Đáp án : A
Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).
Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .
Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .
Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .
Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$ là chữ số).
Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .
Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.
Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$
\(x = 0;y = 6\)
\(x = 6;y = 0\)
\(x = 8;y = 0\)
\(x = 0;y = 8\)
Đáp án : C
Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)
Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .
Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)
Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)
\(3\)
\(4\)
\(2\)
\(1\)
Đáp án : A
+ Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.
+ Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.
Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)
Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)
Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)
Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
\(840;804;408\)
\(840;804;408;480\)
\(540;450;405\)
\(540;450;405;504\)
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)
Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.
Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)
Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)
\(4\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Đáp án : D
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$ hoặc $7$.
Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)
+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)
+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7} \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)
Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)
Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?
$360; 366; 369$
Đáp án : B
\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369.
Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3
\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369
Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).
Số \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?
\(2\)
\(5\)
\(9\)
\(6\)
Đáp án : C
+ Phân tích \(\overline {abcd} = 1000a + 100b + 10c + d\) từ đó tính được \(A.\)
+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.
Ta có \(A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)
\( = 999a + 99b + 9c\)
Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)
Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là vô cùng quan trọng. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 không chỉ giúp học sinh kiểm tra nhanh chóng một số có chia hết cho 3 hoặc 9 hay không mà còn là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn liên quan đến tính chia hết.
Một số tự nhiên chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
Một số tự nhiên chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 thường xoay quanh các dạng sau:
Đề bài: Chọn các số chia hết cho 3 trong các số sau: 12, 15, 18, 20, 21, 23.
Cách giải: Tính tổng các chữ số của mỗi số và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 hay không.
Đề bài: Điền chữ số thích hợp vào ô trống để số 1a2 chia hết cho 3.
Cách giải: Tìm các giá trị của 'a' sao cho 1 + a + 2 chia hết cho 3.
Đề bài: Một lớp học có 27 học sinh. Cô giáo muốn chia đều các học sinh thành các nhóm. Hỏi có thể chia được bao nhiêu nhóm?
Cách giải: Vì 27 chia hết cho 3 và 9 nên có thể chia thành nhiều nhóm khác nhau.
Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng, giaibaitoan.com đã tổng hợp một bộ đề trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Các em có thể truy cập vào website để làm bài tập và kiểm tra kết quả ngay lập tức.
Hy vọng với bộ đề trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 Toán 6 Cánh diều này, các em học sinh sẽ có thêm công cụ để học tập và ôn luyện hiệu quả. Chúc các em học tốt!