Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục trắc nghiệm toán học tại giaibaitoan.com. Ở đây, các em sẽ được luyện tập các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số nguyên, bám sát chương trình Toán 6 Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Câu 2 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Câu 4 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Câu 6 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
    Câu 7 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Câu 8 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Câu 9 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Câu 10 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Câu 11 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $678 + \left( { - 4} \right) < 678$

    • B.

      $4 + \left( { - 678} \right) > - 678$

    • C.

      $678 + \left( { - 4} \right) = 678$

    • D.

      $4 + \left( { - 678} \right) = - 674$

    Câu 12 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Câu 14 : Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
    • A.
      \(44\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(6\)
    • D.
      \( - 16\)
    Câu 15 :

    Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

    • A.

      $ - 149$

    • B.

      $ - 43$

    • C.

      $149$

    • D.

      $43$

    Câu 16 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

    • A.

      $1$

    • B.

      $0$

    • C.

      $ - 1$

    • D.

      $ - 269$

    Câu 17 :

    Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

    • A.

      $ - 45$

    • B.

      $ - 55$

    • C.

      $ - 56$

    • D.

      $ - 50$

    Câu 18 :

    Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

    • A.

      $76$

    • B.

      $ - 70$

    • C.

      $70$

    • D.

      $ - 76$

    Câu 19 :

    Cho $A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-{\rm{ }}57$ và \(B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > 0,B < 1$

    • B.

      $A < 1000 < B$

    • C.

      $A > 0 > B$

    • D.

      $A < B < 1000$

    Câu 20 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)
    Câu 21 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Câu 22 :

    Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

    • A.
      \( - 400\)
    • B.
      \(300\)
    • C.
      \(400\)
    • D.
      \(500\)
    Câu 23 :

    Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

    • A.

      $90$

    • B.

      $199$

    • C.

      $110$

    • D.

      $ - 10$

    Câu 24 :

    Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(M > N\)

    • B.

      \(N > M\)

    • C.

      \(M = N\)

    • D.

      \(N = - M\)

    Câu 25 :

    Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng

    • A.

      \( - 205\)

    • B.

      \(175\)

    • C.

      \( - 175\)

    • D.

      \(205\)

    Câu 26 :

    Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

    • A.

      \(2000\)

    • B.

      \(-2000\)

    • C.

      \( - 1000\)

    • D.

      \( - 3000\)

    Câu 27 :

    Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

    • A.

      \(x - 26\)

    • B.

      \( - x - 72\)

    • C.

      \(x - 72\)

    • D.

      \( - x - 26\)

    Câu 28 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) = - \left( {b + d} \right)\)

    • B.

      \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right) = a + d\)

    • C.

      \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right) = - \left( {c - d} \right)\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 29 :

    Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

    • A.
      \(2y - x\)
    • B.
      \(y - 2x\)
    • C.
      \(2z - y\)
    • D.
      \(y\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

    Câu 2 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Đưa về cộng hai số nguyên âm:

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Xác định rằng:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ

    +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

    \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

    \(x = - \left( {3 + 43} \right)\)

    \(x = - 46.\)

    Vậy \(x = - 46.\)

    Câu 4 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

    Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

    Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tính vế phải

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)

    \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

    \(x = - \left( {146 + 34} \right)\)

    \(x = - 180.\)

    Vậy \(x = -180.\)

    Câu 6 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng.

    So sánh kết quả với số \( - 45\).

    Lời giải chi tiết :
    Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
    Câu 7 :

    Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $70$

    • C.

      $60$

    • D.

      $ - 60$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)

    Câu 8 :

    Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

    • A.

      $1818$

    • B.

      $1$

    • C.

      $0$

    • D.

      $ - 1818$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

    Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

    Câu 9 :

    Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

    • A.

      \( - 19082\)

    • B.

      \(18092\)

    • C.

      \( - 18092\)

    • D.

      \( - 18093\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)

    Câu 10 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

    • A.

      $x = - 452$

    • B.

      $x = - 254$

    • C.

      $x = 542$

    • D.

      $x = 254$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Ta xác định:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$589$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ 

    + Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)

    \(x = \left( { - 335} \right) + 589\)

    \(x = + \left( {589 - 335} \right)\)

    \(x = 254.\)

    Câu 11 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $678 + \left( { - 4} \right) < 678$

    • B.

      $4 + \left( { - 678} \right) > - 678$

    • C.

      $678 + \left( { - 4} \right) = 678$

    • D.

      $4 + \left( { - 678} \right) = - 674$

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai

    +) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng

    Câu 12 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

    • A.

      $117$

    • B.

      $ - 77$

    • C.

      $177$

    • D.

      $ - 177$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)

    \( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

    • A.

      $440$

    • B.

      $405$

    • C.

      $ - 404$

    • D.

      $404$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu

    + Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)

    \(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)

    \(x = \left( { - 493} \right) + 897\)

    \(x = + \left( {897 - 493} \right)\)

    \(x = 404.\)

    Vậy \(x = 404.\)

    Câu 14 : Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
    • A.
      \(44\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(6\)
    • D.
      \( - 16\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

    Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

    Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(x + y = \left( { - 25} \right) + 19 = - \left( {25 - 19} \right) = - 6.\)
    Câu 15 :

    Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

    • A.

      $ - 149$

    • B.

      $ - 43$

    • C.

      $149$

    • D.

      $43$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)

    Câu 16 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

    • A.

      $1$

    • B.

      $0$

    • C.

      $ - 1$

    • D.

      $ - 269$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)

    Câu 17 :

    Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

    • A.

      $ - 45$

    • B.

      $ - 55$

    • C.

      $ - 56$

    • D.

      $ - 50$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ = - 55\end{array}$

    Vì \( - 56 < - 55\) nên đáp án C đúng.

    Câu 18 :

    Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

    • A.

      $76$

    • B.

      $ - 70$

    • C.

      $70$

    • D.

      $ - 76$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

    Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

    Câu 19 :

    Cho $A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-{\rm{ }}57$ và \(B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > 0,B < 1$

    • B.

      $A < 1000 < B$

    • C.

      $A > 0 > B$

    • D.

      $A < B < 1000$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính tìm \(A,B\) rồi so sánh các kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-57\\A = \left[ {34 + \left( { - 34} \right)} \right] + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 0 + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 9\end{array}$

    \(\begin{array}{l}B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\\B = \left[ {126 + \left( { - 20} \right) + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = \left[ {106 + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = 0 + 2004\\B = 2004\end{array}\).

    Vậy $A < 1000 < B$.

    Câu 20 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
    • A.
      \(2021\)
    • B.
      \( - 2021\)
    • C.
      \( - 239\)
    • D.
      \(239\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    - Giao hoán: \(a + b = b + a\);

    - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

    - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Lời giải chi tiết :
    \(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
    Câu 21 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    Câu 22 :

    Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

    • A.
      \( - 400\)
    • B.
      \(300\)
    • C.
      \(400\)
    • D.
      \(500\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    - Giao hoán: \(a + b = b + a\);

    - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)

    Câu 23 :

    Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

    • A.

      $90$

    • B.

      $199$

    • C.

      $110$

    • D.

      $ - 10$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ sốBước 2: Tìm $x.$

    Lời giải chi tiết :

    + Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)

    + Ta có:

    \(\begin{array}{l}100 - x = - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)

    Câu 24 :

    Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(M > N\)

    • B.

      \(N > M\)

    • C.

      \(M = N\)

    • D.

      \(N = - M\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý.

    - So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$

    \(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ = - 118\end{array}\)

    Do đó \(M > N\)

    Câu 25 :

    Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng

    • A.

      \( - 205\)

    • B.

      \(175\)

    • C.

      \( - 175\)

    • D.

      \(205\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính vế phảiBước 2: Tìm $x + 15$ Bước 3: Tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 = - 190\\x = - 190 - 15\\x = - 205\end{array}$

    Câu 26 :

    Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

    • A.

      \(2000\)

    • B.

      \(-2000\)

    • C.

      \( - 1000\)

    • D.

      \( - 3000\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ = - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ = - 3000 - 1000 + 2000\\ = - 4000 + 2000\\ = - 2000\end{array}\)

    Câu 27 :

    Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

    • A.

      \(x - 26\)

    • B.

      \( - x - 72\)

    • C.

      \(x - 72\)

    • D.

      \( - x - 26\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ = - x - 26\end{array}\)

    Câu 28 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) = - \left( {b + d} \right)\)

    • B.

      \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right) = a + d\)

    • C.

      \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right) = - \left( {c - d} \right)\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bỏ dấu ngoặc, rút gọn từng biểu thức và kết luận đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)\\ = a - b + c - d - a - c\\ = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d\\ = - b - d\\ = - \left( {b + d} \right)\end{array}\)

    Do đó \(A\) đúng.

    Đáp án B:

    \(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right)\\ = a - b - c + d + b + c\\ = a - \left( {b - d} \right) - \left( {c - c} \right) + d\\ = a + d\end{array}\)

    Nên \(B\) đúng.

    Đáp án C:

    \(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right)\\ = a - b - c + d + b - a\\ = \left( {a - a} \right) - \left( {b - b} \right) - c + d\\ = - c + d\\ = - \left( {c - d} \right)\end{array}\)

    Nên \(C\) đúng.

    Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 29 :

    Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

    • A.
      \(2y - x\)
    • B.
      \(y - 2x\)
    • C.
      \(2z - y\)
    • D.
      \(y\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

    Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

    \( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

    Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về số học, đặc biệt là các phép toán cơ bản với số nguyên. Phép cộng và phép trừ số nguyên là những kiến thức cốt lõi, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh chóng, chính xác.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    1. Bài tập cộng hai số nguyên âm: Dạng bài này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc cộng hai số âm (cộng hai số âm, ta lấy tổng các giá trị tuyệt đối và đặt dấu âm trước kết quả).
    2. Bài tập trừ hai số nguyên âm: Học sinh cần nắm vững quy tắc trừ hai số âm (trừ hai số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt dấu âm trước kết quả).
    3. Bài tập cộng, trừ số nguyên âm và số nguyên dương: Dạng bài này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về giá trị tuyệt đối và quy tắc dấu.
    4. Bài tập tìm số chưa biết trong phép cộng, trừ số nguyên: Học sinh cần sử dụng các phép toán ngược để tìm ra giá trị của số chưa biết.
    5. Bài tập ứng dụng: Các bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên để giải quyết.

    Hướng dẫn giải các dạng bài tập

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép cộng, trừ số nguyên một cách hiệu quả, học sinh cần:

    • Nắm vững các quy tắc dấu: Quy tắc cộng, trừ hai số cùng dấu, khác dấu là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
    • Hiểu rõ về giá trị tuyệt đối: Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số.
    • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh ghi nhớ các quy tắc và rèn luyện kỹ năng giải toán.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính (-5) + (-3)

    Giải: (-5) + (-3) = - (5 + 3) = -8

    Ví dụ 2: Tính 7 - (-2)

    Giải: 7 - (-2) = 7 + 2 = 9

    Ví dụ 3: Tìm x biết x + (-4) = 2

    Giải: x = 2 - (-4) = 2 + 4 = 6

    Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    Luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

    • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học.
    • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng, chính xác.
    • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu.
    • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện tâm lý thi cử.

    Lời khuyên

    Để học tốt môn Toán 6, các em nên:

    • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức cơ bản.
    • Làm bài tập thường xuyên, luyện tập các dạng bài tập khác nhau.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
    • Tự giác học tập và ôn luyện.

    Kết luận

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy tận dụng tối đa các bài tập trắc nghiệm tại giaibaitoan.com để đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6