Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều là bài học tiếp theo về chủ đề số thập phân, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài học này tập trung vào việc thực hành các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 14, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu) ... Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau .... Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều
Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

Phương pháp giải:
Quan sát vị trí A, B, C, D trên tia số và nêu số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Vị trí A: 0,15
Vị trí B: 0,28
Vị trí C: 0,66
Vị trí D: 0,83
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu):

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{38}}{{100}} = 0,38$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{100}} = 0,55$ ; $\frac{6}{{100}} = 0,06$
b) $0,04 = \frac{4}{{100}}$ ; $0,62 = \frac{{62}}{{100}}$ ; $0,92 = \frac{{92}}{{100}}$ ; $0,7 = \frac{{70}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều
Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

Phương pháp giải:
Viết các số thập phân 0,25 và 0,6 thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
Số ô vuông cần tô màu chính là tử số của phân số vừa viết được.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $0,25 = \frac{{25}}{{100}}$; $0,6 = \frac{{60}}{{100}}$
Vậy ta có thể tô màu như sau:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu):

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{38}}{{100}} = 0,38$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{100}} = 0,55$ ; $\frac{6}{{100}} = 0,06$
b) $0,04 = \frac{4}{{100}}$ ; $0,62 = \frac{{62}}{{100}}$ ; $0,92 = \frac{{92}}{{100}}$ ; $0,7 = \frac{{70}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều
Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

Phương pháp giải:
Quan sát vị trí A, B, C, D trên tia số và nêu số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Vị trí A: 0,15
Vị trí B: 0,28
Vị trí C: 0,66
Vị trí D: 0,83
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều
Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

Phương pháp giải:
Viết các số thập phân 0,25 và 0,6 thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
Số ô vuông cần tô màu chính là tử số của phân số vừa viết được.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $0,25 = \frac{{25}}{{100}}$; $0,6 = \frac{{60}}{{100}}$
Vậy ta có thể tô màu như sau:

Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều tiếp tục đi sâu vào kiến thức về số thập phân, sau khi đã làm quen với khái niệm và cách đọc, viết số thập phân ở bài trước. Bài học này nhấn mạnh vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.
Sau khi học xong bài 14, học sinh có thể:
Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 14:
a) 3,45 + 2,12 = 5,57
b) 7,89 - 4,56 = 3,33
c) 2,5 x 3,2 = 8
d) 10,8 : 4,5 = 2,4
Giải:
Tổng số gạo bán được trong ngày là: 1,2 + 0,8 = 2 (tạ)
Số gạo còn lại là: 3,5 - 2 = 1,5 (tạ)
Đáp số: 1,5 tạ
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (5,6 + 3,2) x 2 = 17,6 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 5,6 x 3,2 = 17,92 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 17,6cm; Diện tích: 17,92cm2
Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Cánh Diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán với số thập phân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
| Phép tính | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng | Đặt các hàng thẳng cột, cộng như cộng số tự nhiên. |
| Trừ | Đặt các hàng thẳng cột, trừ như trừ số tự nhiên. |
| Nhân | Nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả hai số hạng để đặt dấu phẩy vào tích. |
| Chia | Chia như chia số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả số bị chia và số chia để đặt dấu phẩy vào thương. |