Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Cánh Diều

Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều là bài học tiếp theo về chủ đề số thập phân, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài học này tập trung vào việc thực hành các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 14, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu) ... Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau .... Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông.

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều

    Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

    Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát vị trí A, B, C, D trên tia số và nêu số thập phân thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Vị trí A: 0,15

    Vị trí B: 0,28

    Vị trí C: 0,66

    Vị trí D: 0,83

    Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

      a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu):

      Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 0 1

      b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

      Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 0 2

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo mẫu

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{{38}}{{100}} = 0,38$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{100}} = 0,55$ ; $\frac{6}{{100}} = 0,06$

      b) $0,04 = \frac{4}{{100}}$ ; $0,62 = \frac{{62}}{{100}}$ ; $0,92 = \frac{{92}}{{100}}$ ; $0,7 = \frac{{70}}{{100}}$

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều

        Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        Viết các số thập phân 0,25 và 0,6 thành phân số thập phân có mẫu số là 100.

        Số ô vuông cần tô màu chính là tử số của phân số vừa viết được.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $0,25 = \frac{{25}}{{100}}$; $0,6 = \frac{{60}}{{100}}$

        Vậy ta có thể tô màu như sau:

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 2 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

        a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu):

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 1

        b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 2

        Phương pháp giải:

        Thực hiện theo mẫu

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{38}}{{100}} = 0,38$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{100}} = 0,55$ ; $\frac{6}{{100}} = 0,06$

        b) $0,04 = \frac{4}{{100}}$ ; $0,62 = \frac{{62}}{{100}}$ ; $0,92 = \frac{{92}}{{100}}$ ; $0,7 = \frac{{70}}{{100}}$

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều

        Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát vị trí A, B, C, D trên tia số và nêu số thập phân thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Vị trí A: 0,15

        Vị trí B: 0,28

        Vị trí C: 0,66

        Vị trí D: 0,83

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK Toán 5 Cánh diều

        Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 4

        Phương pháp giải:

        Viết các số thập phân 0,25 và 0,6 thành phân số thập phân có mẫu số là 100.

        Số ô vuông cần tô màu chính là tử số của phân số vừa viết được.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $0,25 = \frac{{25}}{{100}}$; $0,6 = \frac{{60}}{{100}}$

        Vậy ta có thể tô màu như sau:

        Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều 5

        Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 14. Số thập phân (tiếp theo) - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

        Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Cánh Diều

        Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều tiếp tục đi sâu vào kiến thức về số thập phân, sau khi đã làm quen với khái niệm và cách đọc, viết số thập phân ở bài trước. Bài học này nhấn mạnh vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.

        I. Mục tiêu bài học

        Sau khi học xong bài 14, học sinh có thể:

        • Thực hiện được các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách chính xác.
        • Giải được các bài toán có liên quan đến số thập phân trong các tình huống thực tế.
        • Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

        II. Nội dung bài học

        Bài 14 Toán lớp 5 Cánh Diều được chia thành các phần chính sau:

        1. Khởi động: Bài tập khởi động giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ về số thập phân.
        2. Nội dung chính:
          • Phép cộng số thập phân: Giải thích cách cộng hai số thập phân, nhấn mạnh việc đặt các hàng thẳng cột.
          • Phép trừ số thập phân: Giải thích cách trừ hai số thập phân, tương tự như phép cộng.
          • Phép nhân số thập phân: Giải thích cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, và nhân hai số thập phân.
          • Phép chia số thập phân: Giải thích cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, và chia hai số thập phân.
        3. Luyện tập: Các bài tập luyện tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
        4. Vận dụng: Các bài toán vận dụng giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

        III. Giải chi tiết bài tập

        Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 14:

        Bài 1: Tính

        a) 3,45 + 2,12 = 5,57

        b) 7,89 - 4,56 = 3,33

        c) 2,5 x 3,2 = 8

        d) 10,8 : 4,5 = 2,4

        Bài 2: Một cửa hàng có 3,5 tạ gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1,2 tạ gạo, buổi chiều bán được 0,8 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

        Giải:

        Tổng số gạo bán được trong ngày là: 1,2 + 0,8 = 2 (tạ)

        Số gạo còn lại là: 3,5 - 2 = 1,5 (tạ)

        Đáp số: 1,5 tạ

        Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 5,6cm và chiều rộng 3,2cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

        Giải:

        Chu vi của hình chữ nhật là: (5,6 + 3,2) x 2 = 17,6 (cm)

        Diện tích của hình chữ nhật là: 5,6 x 3,2 = 17,92 (cm2)

        Đáp số: Chu vi: 17,6cm; Diện tích: 17,92cm2

        IV. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 14

        • Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

        V. Kết luận

        Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Cánh Diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán với số thập phân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

        Phép tínhQuy tắc
        CộngĐặt các hàng thẳng cột, cộng như cộng số tự nhiên.
        TrừĐặt các hàng thẳng cột, trừ như trừ số tự nhiên.
        NhânNhân như nhân số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả hai số hạng để đặt dấu phẩy vào tích.
        ChiaChia như chia số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả số bị chia và số chia để đặt dấu phẩy vào thương.