Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều

Bài 73 Toán lớp 5 thuộc chương trình học Toán 5 bộ sách Cánh Diều, tập trung vào việc luyện tập các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài học này giúp học sinh củng cố kỹ năng tính thể tích, diện tích bề mặt của các hình khối này.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Số? Một xe máy đi được 7,5km trong vòng 15 phút. Hãy cho biết: a) Quãng đường xe máy đi được trong 1 phút,trong 1 giờ. Đường sắt Bắc – Nam (hay đường sắt Thống Nhất) là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài là 1 726 km. Bảng dưới đây cho biết thời gian tàu Thống Nhất chạy hết tuyến đường đó tại một số thời điểm: a) Tính vận tốc của tàu Thống Nhất theo đơn vị km/giờ tại mỗi thời điểm nêu trên (với kết quả được làm tròn đến hàng đơn

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 61 SGK Toán 5 Cánh diều

    Đường sắt Bắc – Nam (hay đường sắt Thống Nhất) là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài là 1 726 km.

    Bảng dưới đây cho biết thời gian tàu Thống Nhất chạy hết tuyến đường đó tại một số thời điểm:

    Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 2 1

    a) Tính vận tốc của tàu Thống Nhất theo đơn vị km/giờ tại mỗi thời điểm nêu trên (với kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

    b) Nhận xét về sự thay đổi vận tốc của tàu Thống Nhất theo thời gian.

    Phương pháp giải:

    - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

    Lời giải chi tiết:

    a) Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 31/12/1976 là:

    1 726 : 72 = 24 (km/h)

    Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 19/5/1989 là:

    1 726 : 52 = 33 (km/h)

    Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 19/5/1999là:

    1 726 : 32 = 54 (km/h)

    Vận tốc của tàu Thống Nhất từ năm 2019 đến 2023 là:

    1 726 : 24 = 72 (km/h)

    b) Nhận xét về sự thay đổi vận tốc của tàu Thống Nhất theo thời gian: vận tốc của tàu Thống Nhất ngày càng tăng theo thời gian.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Cánh diều

      Một xe máy đi được 7,5km trong vòng 15 phút. Hãy cho biết:

      a) Quãng đường xe máy đi được trong 1 phút,trong 1 giờ.

      b) Vận tốc của xe máy đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

      Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

      Lời giải chi tiết:

      a) Quãng đường xe máy đi được trong 1 phút là:

      7,5 : 15 = 0,5 (km)

      Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ là:

      0,5 $ \times $ 60 = 30 (km)

      b) Vận tốc của xe máy đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) là:

      30 : 1 = 30 (km/h)

      Đáp số: a) 0,5 km; 30 km

      b) 30 km/h

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Cánh diều

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Cánh diều

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Cánh diều

        Một xe máy đi được 7,5km trong vòng 15 phút. Hãy cho biết:

        a) Quãng đường xe máy đi được trong 1 phút,trong 1 giờ.

        b) Vận tốc của xe máy đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 3

        Phương pháp giải:

        Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

        Lời giải chi tiết:

        a) Quãng đường xe máy đi được trong 1 phút là:

        7,5 : 15 = 0,5 (km)

        Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ là:

        0,5 $ \times $ 60 = 30 (km)

        b) Vận tốc của xe máy đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) là:

        30 : 1 = 30 (km/h)

        Đáp số: a) 0,5 km; 30 km

        b) 30 km/h

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 61 SGK Toán 5 Cánh diều

        Đường sắt Bắc – Nam (hay đường sắt Thống Nhất) là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài là 1 726 km.

        Bảng dưới đây cho biết thời gian tàu Thống Nhất chạy hết tuyến đường đó tại một số thời điểm:

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều 4

        a) Tính vận tốc của tàu Thống Nhất theo đơn vị km/giờ tại mỗi thời điểm nêu trên (với kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

        b) Nhận xét về sự thay đổi vận tốc của tàu Thống Nhất theo thời gian.

        Phương pháp giải:

        - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian: v = s : t

        Lời giải chi tiết:

        a) Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 31/12/1976 là:

        1 726 : 72 = 24 (km/h)

        Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 19/5/1989 là:

        1 726 : 52 = 33 (km/h)

        Vận tốc của tàu Thống Nhất vào ngày 19/5/1999là:

        1 726 : 32 = 54 (km/h)

        Vận tốc của tàu Thống Nhất từ năm 2019 đến 2023 là:

        1 726 : 24 = 72 (km/h)

        b) Nhận xét về sự thay đổi vận tốc của tàu Thống Nhất theo thời gian: vận tốc của tàu Thống Nhất ngày càng tăng theo thời gian.

        Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

        Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 73 Toán lớp 5 Cánh Diều là phần luyện tập quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải để học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin làm bài.

        I. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

        • Hình hộp chữ nhật: Có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật.
        • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, có 6 mặt đều là hình vuông.
        • Thể tích hình hộp chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
        • Thể tích hình lập phương: Cạnh x Cạnh x Cạnh
        • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: 2 x (Chiều dài x Chiều rộng + Chiều dài x Chiều cao + Chiều rộng x Chiều cao)
        • Diện tích bề mặt hình lập phương: 6 x (Cạnh x Cạnh)

        II. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều

        Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có:
        1. a) Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm.
        2. b) Chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 2dm.

        Giải:

        • a) Thể tích = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3
        • b) Thể tích = 6dm x 4dm x 2dm = 48dm3
        Bài 2: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5m.

        Giải:

        Thể tích = 5m x 5m x 5m = 125m3

        Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 48cm3, chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp đó.

        Giải:

        Chiều cao = Thể tích / (Chiều dài x Chiều rộng) = 48cm3 / (6cm x 4cm) = 2cm

        Bài 4: Một hình lập phương có diện tích bề mặt là 150cm2. Tính cạnh của hình lập phương đó.

        Giải:

        Diện tích một mặt = 150cm2 / 6 = 25cm2

        Cạnh = √25cm2 = 5cm

        III. Mở rộng và luyện tập thêm

        Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự với các số liệu khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

        IV. Lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

        • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
        • Sử dụng đúng công thức tính thể tích và diện tích bề mặt.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong Toán lớp 5. Chúc các em học tốt!