Bài 15 Toán lớp 5 Cánh Diều là phần tiếp theo của chủ đề số thập phân, giúp học sinh củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và chuyển đổi số thập phân. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 15, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
a) Đọc mỗi số thập phân sau ... Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu) .... Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau ....
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại
Lời giải chi tiết:
Chùm nho cân nặng không phẩy năm trăm linh bốn ki-lô-gam.
Ba trái vú sữa cân nặng không phẩy sáu trăm hai mươi tám ki-lô-gam.
Ba quả na cân nặng không phẩy chín trăm năm mươi lăm ki-lô-gam.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$\frac{9}{{1\,000}} = 0,009$; $\frac{{24}}{{1\,000}} = 0,024$ ; $\frac{{391}}{{1\,000}} = 0,391$ ; $\frac{{550}}{{1\,000}} = 0,550$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$0,123 = \frac{{123}}{{1\,000}}$; $0,908 = \frac{{908}}{{1\,000}}$ ; $0,77 = \frac{{770}}{{1\,000}}$ ; $0,008 = \frac{8}{{1\,000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc mỗi số thập phân sau:

b) Viết mỗi số thập phân sau:

Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 0,005: Không phẩy không không năm
0,312: Không phẩy ba trăm mười hai
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám
0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín
0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt
b) Không phẩy không không tám: 0,008
Không phẩy sáu bảy hai: 0,672
Không phẩy một trăm linh chín: 0,109
Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc mỗi số thập phân sau:

b) Viết mỗi số thập phân sau:

Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 0,005: Không phẩy không không năm
0,312: Không phẩy ba trăm mười hai
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám
0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín
0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt
b) Không phẩy không không tám: 0,008
Không phẩy sáu bảy hai: 0,672
Không phẩy một trăm linh chín: 0,109
Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$\frac{9}{{1\,000}} = 0,009$; $\frac{{24}}{{1\,000}} = 0,024$ ; $\frac{{391}}{{1\,000}} = 0,391$ ; $\frac{{550}}{{1\,000}} = 0,550$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$0,123 = \frac{{123}}{{1\,000}}$; $0,908 = \frac{{908}}{{1\,000}}$ ; $0,77 = \frac{{770}}{{1\,000}}$ ; $0,008 = \frac{8}{{1\,000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại
Lời giải chi tiết:
Chùm nho cân nặng không phẩy năm trăm linh bốn ki-lô-gam.
Ba trái vú sữa cân nặng không phẩy sáu trăm hai mươi tám ki-lô-gam.
Ba quả na cân nặng không phẩy chín trăm năm mươi lăm ki-lô-gam.
Bài 15 Toán lớp 5 Cánh Diều tiếp tục đi sâu vào kiến thức về số thập phân, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 5. Học sinh sẽ được ôn lại các kiến thức đã học về cấu tạo của số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và chuyển đổi giữa số thập phân và phân số. Đồng thời, bài học này giới thiệu thêm các dạng bài tập mới, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 15, bao gồm:
Mỗi lời giải đều được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích cụ thể. Học sinh có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập và tự luyện tập để nâng cao kỹ năng.
Bài tập: Viết số thập phân 3,5 dưới dạng phân số.
Giải: Số thập phân 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 5. Phần thập phân 5 tương ứng với phân số 5/10. Vậy, 3,5 = 3 + 5/10 = 30/10 + 5/10 = 35/10.
Bài tập: So sánh hai số thập phân 2,7 và 2,75.
Giải: Ta có 2,7 = 2,70. Vì 2,70 < 2,75 nên 2,7 < 2,75.
Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Cánh Diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số thập phân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với sự hỗ trợ của giaibaitoan.com, học sinh có thể tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
| Số thập phân | Phân số tương ứng |
|---|---|
| 0,5 | 1/2 |
| 0,25 | 1/4 |
| 0,75 | 3/4 |