Bài 76 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung của sách giáo khoa Cánh Diều. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân và các ứng dụng thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 76, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi: Số? Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút? Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây. Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s. a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h). Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
- Tính thời gian đà điểu chạy = quãng đường : vận tốc
- Đổi đơn vị giây sang phút.
Lời giải chi tiết:
Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số giây là:
3 060 : 17 = 180 (giây)
Đổi: 180 giây = 3 phút
Đáp số: 3 phút.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
Tính vận tốc của chiếc thuyền đua = quãng đường : thời gian
a) Tính thời gian đi 1 200 m = quãng đường : vận tốc
b) Đổi quãng đường mét sang ki-lô-mét; thời gian giây sang giờ.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:
100 : 40 = 2,5 (m/s)
Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:
1 200 : 2,5 = 480 (giây)
b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây = $\frac{1}{{90}}$ giờ
Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:
0,1 : $\frac{1}{{90}}$ = 9 (km/h)
Đáp số: a) 480 giây;
b) 9 km/h.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km (Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov). Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.

Phương pháp giải:
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) = Vận tốc (km/s) x 3600
b) Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng = Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng : vận tốc
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 1 giờ = 3 600 giây
Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:
10 x 3 600 = 36 000 (km/h)
b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
378 000 : 36 000 = 10,5 (giờ)
Đáp số: a) 36 000 km/h
b) 10,5 giờ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:

a) Ai có vận tốc lớn nhất?
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: v = s : t
Lời giải chi tiết:
a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.
b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:
a) Máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?
b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm.

Phương pháp giải:
a) Tính thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng = chiều dài cánh đồng : vận tốc
b) Tính số đường cày dọc theo chiều dài để cày xong cả cánh đồng = chiều rộng : độ rộng đường cày.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 300 m = 0,3 km
a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:
0,3 : 6 = 0,05 (giờ)
b) Đổi: 70 m = 7 000 cm
Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:
7 000 : 50 = 140 (đường cày)
Đáp số: a) 0,05 giờ
b) 140 đường cày.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Số?

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: $s = v \times t$; v = s : t ; t = s : v
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:

a) Ai có vận tốc lớn nhất?
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: v = s : t
Lời giải chi tiết:
a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.
b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Số?

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: $s = v \times t$; v = s : t ; t = s : v
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 67 SGK Toán 5 Cánh diều
Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
- Tính thời gian đà điểu chạy = quãng đường : vận tốc
- Đổi đơn vị giây sang phút.
Lời giải chi tiết:
Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số giây là:
3 060 : 17 = 180 (giây)
Đổi: 180 giây = 3 phút
Đáp số: 3 phút.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
Tính vận tốc của chiếc thuyền đua = quãng đường : thời gian
a) Tính thời gian đi 1 200 m = quãng đường : vận tốc
b) Đổi quãng đường mét sang ki-lô-mét; thời gian giây sang giờ.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:
100 : 40 = 2,5 (m/s)
Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:
1 200 : 2,5 = 480 (giây)
b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây = $\frac{1}{{90}}$ giờ
Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:
0,1 : $\frac{1}{{90}}$ = 9 (km/h)
Đáp số: a) 480 giây;
b) 9 km/h.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km (Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov). Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.

Phương pháp giải:
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) = Vận tốc (km/s) x 3600
b) Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng = Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng : vận tốc
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 1 giờ = 3 600 giây
Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:
10 x 3 600 = 36 000 (km/h)
b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
378 000 : 36 000 = 10,5 (giờ)
Đáp số: a) 36 000 km/h
b) 10,5 giờ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 68 SGK Toán 5 Cánh diều
Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:
a) Máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?
b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm.

Phương pháp giải:
a) Tính thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng = chiều dài cánh đồng : vận tốc
b) Tính số đường cày dọc theo chiều dài để cày xong cả cánh đồng = chiều rộng : độ rộng đường cày.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 300 m = 0,3 km
a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:
0,3 : 6 = 0,05 (giờ)
b) Đổi: 70 m = 7 000 cm
Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:
7 000 : 50 = 140 (đường cày)
Đáp số: a) 0,05 giờ
b) 140 đường cày.
Bài 76 Luyện tập chung trong sách Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học từ các bài trước để giải quyết các vấn đề khác nhau. Bài tập này bao gồm các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân, và các bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 76 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán với số thập phân. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 76 Luyện tập chung:
a) 3,45 + 2,17 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng hai số thập phân như cộng hai số tự nhiên, chú ý đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.
Đáp án: 5,62
b) 7,89 - 4,56 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép trừ hai số thập phân như trừ hai số tự nhiên, chú ý đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.
Đáp án: 3,33
a) 2,5 x 3,2 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân hai số thập phân như nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số để đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.
Đáp án: 8
b) 10,8 : 4,5 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép chia hai số thập phân, có thể chuyển cả hai số về dạng phân số để thực hiện phép chia dễ dàng hơn.
Đáp án: 2,4
Một cửa hàng có 35,5 kg gạo tẻ và 28,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm tổng số gạo của cửa hàng. Ta thực hiện phép cộng hai số thập phân 35,5 và 28,7.
Đáp án: 64,2 kg
Để giải toán số thập phân hiệu quả, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 5:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 76 Luyện tập chung Toán lớp 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!