Bài học Toán lớp 5 Bài 41 thuộc chương trình SGK Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp tìm tỉ số phần trăm của hai số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong toán học, ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh hiểu sâu và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả.
Tìm tỉ số phần trăm của: a) 3 và 4 Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người. Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 3 và 4
b) 5 và 4
c) 16 và 50
d) 3,9 và 13
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3 : 4 = 0,75 = 75%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%
b) Ta có: 5 : 4 = 1,25 = 125%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 5 và 4 là 75%
c) Ta có: 16 : 50 = 0,32 = 32%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 16 và 50 là 32%
d) Ta có: 3,9 : 13 = 0,3 = 30%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3,9 và 13 là 30%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người. Tìm tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế.
Phương pháp giải:
Tìm thương của 9 và 45. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế là:
9 : 45 = 0,2
0,2 = 20%
Đáp số: 20%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc. Hỏi:
a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Tìm thương của 1 150 và 1 000. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
b) Số phần trăm đã thực hiện vượt mức kế hoạch = Số phần trăm kế hoạch cả năm thực hiện được – 100%
Lời giải chi tiết:
a) Xưởng đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:
1 150 : 1 000 = 1,15 = 115%
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch số phần trăm là:
115% - 100% = 15%
Đáp số: a) 115%
b) 15%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính (theo mẫu):

a) 34,4% + 9%
b) 10% - 4,5%
c) 7,8% x 2
d) 74,5% : 5
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi viết kí hiệu phần trăm sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 34,4% + 9% = 43,4%
b) 10% - 4,5% = 5,5%
c) 7,8% x 2 = 15,6%
d) 74,5% : 5 = 14,9%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:

b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:
13 và 25
36 và 75
Phương pháp giải:
a) Quan sát và nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm ở đề bài.
b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách ở câu a
Lời giải chi tiết:
a) Hai cách tính đều đúng và cho kết quả bằng nhau.
b) 13 : 25 = 0,52
= 0,52 x 100% = 52%
36 : 75 = $\frac{{36 \times 100}}{{75}}\% $= 48%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 3 và 4
b) 5 và 4
c) 16 và 50
d) 3,9 và 13
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3 : 4 = 0,75 = 75%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%
b) Ta có: 5 : 4 = 1,25 = 125%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 5 và 4 là 75%
c) Ta có: 16 : 50 = 0,32 = 32%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 16 và 50 là 32%
d) Ta có: 3,9 : 13 = 0,3 = 30%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3,9 và 13 là 30%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính (theo mẫu):

a) 34,4% + 9%
b) 10% - 4,5%
c) 7,8% x 2
d) 74,5% : 5
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi viết kí hiệu phần trăm sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 34,4% + 9% = 43,4%
b) 10% - 4,5% = 5,5%
c) 7,8% x 2 = 15,6%
d) 74,5% : 5 = 14,9%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người. Tìm tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế.
Phương pháp giải:
Tìm thương của 9 và 45. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế là:
9 : 45 = 0,2
0,2 = 20%
Đáp số: 20%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:

b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:
13 và 25
36 và 75
Phương pháp giải:
a) Quan sát và nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm ở đề bài.
b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách ở câu a
Lời giải chi tiết:
a) Hai cách tính đều đúng và cho kết quả bằng nhau.
b) 13 : 25 = 0,52
= 0,52 x 100% = 52%
36 : 75 = $\frac{{36 \times 100}}{{75}}\% $= 48%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 98 SGK Toán 5 Cánh diều
Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc. Hỏi:
a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Tìm thương của 1 150 và 1 000. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
b) Số phần trăm đã thực hiện vượt mức kế hoạch = Số phần trăm kế hoạch cả năm thực hiện được – 100%
Lời giải chi tiết:
a) Xưởng đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:
1 150 : 1 000 = 1,15 = 115%
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch số phần trăm là:
115% - 100% = 15%
Đáp số: a) 115%
b) 15%
Bài 41 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc hiểu và áp dụng khái niệm tỉ số phần trăm để so sánh hai số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và các bài tập minh họa để giúp học sinh nắm vững kiến thức này.
Tỉ số phần trăm của hai số là một cách biểu diễn mối quan hệ giữa hai số bằng cách so sánh chúng với 100. Để tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 20 và 25.
Vậy, tỉ số phần trăm của 20 so với 25 là 25%.
Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về tỉ số phần trăm:
Bài 1:
Vậy, tỉ số phần trăm của số sản phẩm mới so với tổng số sản phẩm là 33.33%.
Bài 2:
Vậy, tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh là 51.43%.
Bài 3:
Vậy, tỉ số phần trăm lượng lúa giảm so với lượng lúa ban đầu là 4%.
Khi giải các bài tập về tỉ số phần trăm, các em cần lưu ý:
Việc nắm vững kiến thức về tỉ số phần trăm không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế trong cuộc sống. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.
Ngoài việc tìm tỉ số phần trăm của hai số, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng khác của tỉ số phần trăm trong các lĩnh vực như:
Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của tỉ số phần trăm trong cuộc sống.
| Số | Số lớn hơn | Số bé hơn | Tỉ số phần trăm |
|---|---|---|---|
| 20 | 25 | 20 | 25% |
| 40 | 120 | 40 | 33.33% |
| 18 | 35 | 18 | 51.43% |
| 20 | 500 | 20 | 4% |