Bài học Toán lớp 5 Bài 18: So sánh các số thập phân - SGK Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách so sánh các số thập phân, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau .... Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường ... Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 16,48 giây; 16,40 giây; 16,58 giây.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.
Phương pháp giải:
Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên Châu chạy hết 100 m với thời gian ngắn nhất.
Vậy Châu là người về đích đầu tiên.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.
Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.
b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.
Phương pháp giải:
a) Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.
b) So sánh số đo chiều cao rồi viết tên các thành viên theo thứ tự người thấp nhất đến người cao nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ví dụ:
Mẹ cao 1,58m.
Bố cao 1,75 m.
Em cao 1,5 m.
Em trai cao 1,35 m.
b) Ta có: 1,35 m < 1,5 m < 1,58 m < 1,75 m.
Tên mọi người trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất là:
Em trai; em; mẹ; bố.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

Phương pháp giải:
Dựa vào các so sánh hai số thập phân để điền chữ số và số tự nhiên thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 5,604 < 5,614
Vậy chữ số thích hợp cho ô ? là 0.
b) 0,9 < 1 < 1,2
84,97 < 85 < 85,14
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 47 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:

b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất là 2,061; số lớn nhất là 20,61.
b) Ta có: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.
Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 47 SGK Toán 5 Cánh diều

Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ hay màu xanh?

Phương pháp giải:
So sánh độ dài con đường tô màu xanh và tô màu đỏ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Con đường tô màu xanh dài 0,8 km.
Con đường tô màu đỏ dài 0,74 km.
Vì 0,74 < 0,8 nên con đường tô màu đỏ ngắn hơn con đường tô màu xanh.
Vậy Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 47 SGK Toán 5 Cánh diều

Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 47 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:

b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất là 2,061; số lớn nhất là 20,61.
b) Ta có: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.
Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

Phương pháp giải:
Dựa vào các so sánh hai số thập phân để điền chữ số và số tự nhiên thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 5,604 < 5,614
Vậy chữ số thích hợp cho ô ? là 0.
b) 0,9 < 1 < 1,2
84,97 < 85 < 85,14
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ hay màu xanh?

Phương pháp giải:
So sánh độ dài con đường tô màu xanh và tô màu đỏ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Con đường tô màu xanh dài 0,8 km.
Con đường tô màu đỏ dài 0,74 km.
Vì 0,74 < 0,8 nên con đường tô màu đỏ ngắn hơn con đường tô màu xanh.
Vậy Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.
Phương pháp giải:
Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên Châu chạy hết 100 m với thời gian ngắn nhất.
Vậy Châu là người về đích đầu tiên.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.
Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.
b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.
Phương pháp giải:
a) Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.
b) So sánh số đo chiều cao rồi viết tên các thành viên theo thứ tự người thấp nhất đến người cao nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ví dụ:
Mẹ cao 1,58m.
Bố cao 1,75 m.
Em cao 1,5 m.
Em trai cao 1,35 m.
b) Ta có: 1,35 m < 1,5 m < 1,58 m < 1,75 m.
Tên mọi người trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất là:
Em trai; em; mẹ; bố.
Bài 18 trong sách Toán lớp 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về số thập phân, đặc biệt là kỹ năng so sánh các số thập phân. Việc nắm vững kỹ năng này là nền tảng quan trọng cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về số thập phân:
Có hai trường hợp chính khi so sánh các số thập phân:
Ví dụ:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:
Giải:
Ta có: 0,09 < 0,15 < 0,23 < 0,6 < 0,8
Vậy thứ tự từ bé đến lớn là: 0,09; 0,15; 0,23; 0,6; 0,8
Giải:
Ta có: 5,75 > 5,705 > 5,7 > 5,07 > 5,0
Vậy thứ tự từ lớn đến bé là: 5,75; 5,705; 5,7; 5,07; 5,0
Giải:
Để hiểu sâu hơn về cách so sánh các số thập phân, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Bài 18 Toán lớp 5 Cánh Diều đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết để so sánh các số thập phân. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
| Số thập phân | Giải thích |
|---|---|
| 3,14 | Ba đơn vị và mười bốn phần trăm |
| 0,75 | Không đơn vị và bảy mươi lăm phần trăm |