Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều

Bài 67 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung của sách giáo khoa Cánh Diều. Bài học này giúp các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân, và các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 67, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

a) Tính diện tích mỗi hình sau: b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau: Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối: Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm. Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối). a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

    Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

    Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

    Lời giải chi tiết:

    - Hình khai triển của hình 1 là hình B.

    - Hình khai triển của hình 2 là hình A.

    - Hình khai triển của hình 3 là hình C.

    - Hình khai triển của hình 4 là hình D.

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

      Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

      Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 3 1

      Phương pháp giải:

      Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

      Số khối cát để đổ đầy cái hố đó là:

      $5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m3)

      Đáp số: 7,5 m3

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

        a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm3.

        Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 4 1

        b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m3. Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

        Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 4 2

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

        b) Áp dụng: 1 dm3 = 1 l

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình A có:

        $6 \times 3 \times 4 = 72$ (hình lập phương 1 cm3)

        Hình B có:

        $3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm3)

        Vậy thể tích hình A là 72 cm3; thể tích hình B là 30 cm3.

        b) Đổi: 2,5 m3 = 2 500 dm3

        Vì 1 dm3 = 1 l nên 2 500 dm3 = 2 500 l

        Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

          Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

          a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

          b) Tính thể tích bể kính đó.

          c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

          Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

          b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

          c)

          - Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

          - Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực nước trong bể

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 1,2 m = 120 cm

          a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

          $\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm2)

          Diện tích đáy của bể kính là:

          $60 \times 120 = 7200$ (cm2)

          Diện tích kính dùng làm bể đó là:

          28 800 + 7 200 = 36 000 (cm2)

          b) Thể tích bể kính đó là:

           $120 \times 60 \times 80 = 576000$ (cm3)

          c) Chiều cao mực nước trong bể là:

          $80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

          Thể tích nước trong bể là:

          $120 \times 60 \times 60$= 432 000 (cm3)

          Đáp số: a) 36 000 cm2;

          b) 576 000 cm3;

          c) 432 000 cm3.

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 6 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

            Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

            Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 5 1

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 192 cm = 1,92 m; 80 cm = 0,8 m

            Diện tích bức tường đó là:

            $4,5 \times 3,2 = 14,4$(m2)

            Diện tích cửa sổ là:

            $1,92 \times 1,2 = 2,304$(m2)

            Diện tích cửa chính là:

            $2 \times 0,8 = 1,6$(m2)

            Diện tích cần sơn là:

            14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m2)

            Đáp số: 10,496 m2.

            Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 0 1

              b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 0 2

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

              b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích hình tam giác A là:

              $\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm2)

              Đổi: 40 dm = 4 m

              Diện tích hình thang B là:

              $\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m2)

              b) * Hình C:

              Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 0 3

              Chu vi mảnh đất C là:

              52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $52 \times 35 = 1820$(m2)

              Độ dài đáy lớn của hình thang là:

              85 – 35 = 50 (m)

              Chiều cao của hình thang là:

              52 – 40 = 12 (m)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{(50 + 45) \times 12}}{2} = 570$(m2)

              Diện tích mảnh đất C là:

              1 820 + 570 = 2 390 (m2)

              * Hình D:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 0 4

              Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

              Ta có: Chu vi của hình D là tổng độ dài hai cạnh của hình vuông và chu vi hai nửa hình tròn.

              Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

              Chu vi hình tròn là:

              $4 \times 3,14 = 12,56$(m)

              Chu vi mảnh đất D là:

              4 + 4 + 12,56 = 20,56 (m)

              Diện tích hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m2)

              Diện tích hình tròn là:

              $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m2)

              Diện tích mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m2)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 1

              b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

              b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích hình tam giác A là:

              $\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm2)

              Đổi: 40 dm = 4 m

              Diện tích hình thang B là:

              $\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m2)

              b) * Hình C:

              Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 3

              Chu vi mảnh đất C là:

              52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $52 \times 35 = 1820$(m2)

              Độ dài đáy lớn của hình thang là:

              85 – 35 = 50 (m)

              Chiều cao của hình thang là:

              52 – 40 = 12 (m)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{(50 + 45) \times 12}}{2} = 570$(m2)

              Diện tích mảnh đất C là:

              1 820 + 570 = 2 390 (m2)

              * Hình D:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 4

              Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

              Ta có: Chu vi của hình D là tổng độ dài hai cạnh của hình vuông và chu vi hai nửa hình tròn.

              Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

              Chu vi hình tròn là:

              $4 \times 3,14 = 12,56$(m)

              Chu vi mảnh đất D là:

              4 + 4 + 12,56 = 20,56 (m)

              Diện tích hình vuông là:

              $4 \times 4 = 16$(m2)

              Diện tích hình tròn là:

              $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m2)

              Diện tích mảnh đất D là:

              16 + 12,56 = 28,56 (m2)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

              Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

              Lời giải chi tiết:

              - Hình khai triển của hình 1 là hình B.

              - Hình khai triển của hình 2 là hình A.

              - Hình khai triển của hình 3 là hình C.

              - Hình khai triển của hình 4 là hình D.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

              Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

              a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

              b) Tính thể tích bể kính đó.

              c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

              b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

              c)

              - Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

              - Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực nước trong bể

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 1,2 m = 120 cm

              a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

              $\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm2)

              Diện tích đáy của bể kính là:

              $60 \times 120 = 7200$ (cm2)

              Diện tích kính dùng làm bể đó là:

              28 800 + 7 200 = 36 000 (cm2)

              b) Thể tích bể kính đó là:

               $120 \times 60 \times 80 = 576000$ (cm3)

              c) Chiều cao mực nước trong bể là:

              $80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

              Thể tích nước trong bể là:

              $120 \times 60 \times 60$= 432 000 (cm3)

              Đáp số: a) 36 000 cm2;

              b) 576 000 cm3;

              c) 432 000 cm3.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

              Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 7

              Phương pháp giải:

              Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

              Số khối cát để đổ đầy cái hố đó là:

              $5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m3)

              Đáp số: 7,5 m3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm3.

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 8

              b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m3. Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 9

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

              b) Áp dụng: 1 dm3 = 1 l

              Lời giải chi tiết:

              a) Hình A có:

              $6 \times 3 \times 4 = 72$ (hình lập phương 1 cm3)

              Hình B có:

              $3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm3)

              Vậy thể tích hình A là 72 cm3; thể tích hình B là 30 cm3.

              b) Đổi: 2,5 m3 = 2 500 dm3

              Vì 1 dm3 = 1 l nên 2 500 dm3 = 2 500 l

              Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

              Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều 10

              Phương pháp giải:

              Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 192 cm = 1,92 m; 80 cm = 0,8 m

              Diện tích bức tường đó là:

              $4,5 \times 3,2 = 14,4$(m2)

              Diện tích cửa sổ là:

              $1,92 \times 1,2 = 2,304$(m2)

              Diện tích cửa chính là:

              $2 \times 0,8 = 1,6$(m2)

              Diện tích cần sơn là:

              14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m2)

              Đáp số: 10,496 m2.

              Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

              Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài 67 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

              Nội dung chính của Bài 67 Toán lớp 5 Cánh Diều

              Bài 67 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cũng như giải các bài toán có liên quan đến số thập phân trong thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

              • Thực hiện các phép tính với số thập phân.
              • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.
              • Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

              Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 67

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 67 Toán lớp 5 Cánh Diều:

              Bài 1: Tính

              a) 3,45 + 2,17 = ?

              Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng hai số thập phân như cộng hai số tự nhiên, chú ý đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.

              Lời giải: 3,45 + 2,17 = 5,62

              b) 7,89 - 4,56 = ?

              Hướng dẫn: Thực hiện phép trừ hai số thập phân như trừ hai số tự nhiên, chú ý đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.

              Lời giải: 7,89 - 4,56 = 3,33

              Bài 2: Tính

              a) 2,5 x 3,2 = ?

              Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân hai số thập phân bằng cách nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số để đặt dấu phẩy.

              Lời giải: 2,5 x 3,2 = 8

              b) 10,8 : 4,5 = ?

              Hướng dẫn: Thực hiện phép chia hai số thập phân bằng cách chuyển cả hai số về dạng số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia như bình thường.

              Lời giải: 10,8 : 4,5 = 2,4

              Bài 3: Giải bài toán

              Một cửa hàng có 25,5 kg gạo tẻ và 18,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm tổng số gạo của cửa hàng, do đó ta thực hiện phép cộng hai số thập phân.

              Lời giải: Số gạo cửa hàng có tất cả là: 25,5 + 18,7 = 44,2 (kg)

              Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 67

              • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.

              Tầm quan trọng của việc học tốt Toán lớp 5

              Toán lớp 5 là nền tảng quan trọng cho các môn học ở các lớp trên. Việc học tốt Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh:

              • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
              • Nâng cao khả năng tính toán và xử lý thông tin.
              • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng.

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 67 Toán lớp 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

              Phép tínhKết quả
              3,45 + 2,175,62
              7,89 - 4,563,33
              2,5 x 3,28
              10,8 : 4,52,4